intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng hợp luật tự dẫn cho thiết bị bay có vận tốc thay đổi

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo trình bày phương pháp tổng hợp luật dẫn cho một lớp thiết bị bay có tốc độ thay đổi trong giai đoạn tự dẫn đến điểm gặp mục tiêu và thực hiện mô phỏng vòng điều khiển tự dẫn với tham số thiết bị bay giả định để minh chứng cho ưu điểm của luật dẫn đề xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng hợp luật tự dẫn cho thiết bị bay có vận tốc thay đổi

Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> TỔNG HỢP LUẬT TỰ DẪN CHO THIẾT BỊ BAY<br /> CÓ VẬN TỐC THAY ĐỔI<br /> Trần Đức Thuận1, Phạm Quang Hiếu2*, Nguyễn Văn Lâm2, Nguyễn Thượng San1<br /> Tóm tắt: Bài báo trình bày phương pháp tổng hợp luật dẫn cho một lớp thiết bị<br /> bay có tốc độ thay đổi trong giai đoạn tự dẫn đến điểm gặp mục tiêu và thực hiện<br /> mô phỏng vòng điều khiển tự dẫn với tham số thiết bị bay giả định để minh chứng<br /> cho ưu điểm của luật dẫn đề xuất.<br /> Từ khóa: Tổng hợp hệ thống, Điều khiển thiết bị bay, Thiết bị bay.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Bản chất của bài toán dẫn là dẫn thiết bị bay (TBB) đến vùng lân cận mục tiêu (MT).<br /> Tùy thuộc vào cách lựa chọn quy luật quay của đường ngắm TBB - MT trong hệ tọa độ<br /> chuẩn với trục chính (OXg) theo hướng bắn [4], có thể chia thành các phương pháp dẫn<br /> khác nhau như: dẫn đuổi, dẫn thẳng, dẫn tiếp cận song song, dẫn tiếp cận tỉ lệ (PN)... Phần<br /> lớn TBB tự dẫn đều sử dụng phương pháp dẫn PN [1]. Một số công trình nghiên cứu đã<br /> ứng dụng lý thuyết điều khiển tối ưu để xây dựng luật dẫn cho TBB và chứng minh<br /> phương pháp PN là một phương pháp tối ưu nhằm đảm bảo cực tiểu độ trượt tương ứng<br /> với sự vận động của mục tiêu, nhưng các nghiên cứu đều giả thiết tốc độ của TBB là<br /> không đổi [1, 2, 3]. Tuy nhiên, với lớp TBB có tốc độ bay thay đổi đáng kể trong giai đoạn<br /> tự dẫn (tên lửa 3M-54, S300...), nếu chỉ sử dụng phương pháp PN thì sẽ có độ trượt lớn.<br /> Mục đích của bài báo là tổng hợp luật dẫn cho một lớp TBB tự dẫn có tốc độ thay đổi<br /> khi tiến công mục tiêu trên biển. Trước tiên, bài báo trình bày bài toán dẫn và xây dựng<br /> mô hình không gian trạng thái mô tả động hình học tự dẫn của TBB có tốc độ thay đổi.<br /> Tiếp theo trình bày phương pháp tổng hợp luật tự dẫn tối ưu cho TBB. Cuối cùng là kết<br /> quả mô phỏng khảo sát luật tự tự dẫn đề xuất trong môi trường Matlab/Simulink với các<br /> tham số TBB giả định.<br /> 2. MÔ HÌNH TỰ DẪN THIẾT BỊ BAY CÓ TỐC ĐỘ THAY ĐỔI<br /> 2.1. Bài toán dẫn thiết bị bay đến điểm gặp<br /> Xét mô hình TBB trong giai đoạn tự dẫn thực hiện tiến công mục tiêu trên biển, giả sử<br /> TBB đã thực hiện quay về hướng tới điểm gặp và chuyển động của nó được hạn chế với<br /> độ lệch nhỏ theo hướng đó. Tương quan hình học giữa TBB và MT trên biển trong giai<br /> đoạn tự dẫn được trình bày trong hình 1.<br /> Trong đó:<br /> - M là vị trí TBB, K là vi trí MT, C là điểm gặp giữa TBB và MT;<br /> - O là hình chiếu điểm M trên mặt phẳng nằm ngang, OX theo hướng bắn, OY là trục<br /> thẳng đứng, OZ vuông góc với mặt phẳng OXY;<br /> -  M , θ tương ứng là góc hướng và góc nghiêng quỹ đạo của TBB;<br /> -  k ,  m là góc giữa véc tơ vận tốc của mục tiêu Vk và Vm so với hình chiếu của<br /> đường ngắm (OK) trên mặt phẳng nằm ngang;<br /> - D là cự ly từ TBB đến MT;<br /> -  là góc hướng đường ngắm.<br /> Ứng dụng định lý sin cho tam giác đón OCK, ta có:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 43, 06 - 2016 11<br /> Tên lửa & Thiết bị bay<br /> <br /> OC CK OK<br />   (1)<br /> sin  k sin  M sin( k   M )<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Tương quan hình học giữa TBB và MT.<br /> Trường hợp tốc độ TBB và mục tiêu không đổi ta có:<br /> OC  Vm1.ta<br /> CK  Vk .ta (2)<br /> Trong đó, ta là thời gian chuyển động đến điểm C, Vm1 là hình chiếu của véc tơ Vm lên<br /> mặt phẳng ngang (OXZ).<br /> Thay biểu thức (2) vào biểu thức (1) ta có:<br /> Vk .sin  k  Vm1.sin  m  0<br /> (3)<br /> Từ (3) ta có thành phần tốc độ tương đối (tốc độ tiếp cận) vuông góc với đường ngắm<br /> được biểu diễn qua biểu thức:<br /> d .  Vk .sin  k  Vm1.sin  m (4)<br /> Trong đó d = OK<br /> Như vậy, từ (3) và (4) nhận thấy khi tốc độ TBB và MT không đổi thì tốc độ đường<br /> ngắm bằng 0.<br /> Với phương pháp PN, tốc độ quay của TBB tỉ lệ với tốc độ thay đổi đường ngắm [1], [5]:<br /> WP  Vm1.m  N . (5)<br /> Trong đó WP là gia tốc pháp tuyến quỹ đạo động (gia tốc pháp tuyến yêu cầu của TBB);<br /> N là hệ số tỉ lệ;  là tốc độ góc quay đường ngắm TBB - MT trong mặt phẳng nằm ngang.<br /> Trường hợp tốc độ TBB thay đổi, để đơn giản hóa giả thiết tốc độ MT không đổi, khi<br /> này thay (2) vào (1) và biến đổi ta có:<br /> d .sin  m<br /> ta <br /> Vk .sin( k   m ) (6)<br /> d .sin  k  S m (ta ).sin( k   m )  0 (7)<br /> Trong đó Sm(ta) là quãng đường mà TBB phải chuyển động trong khoảng thời gian ta,<br /> phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của TBB.<br /> <br /> <br /> <br /> 12 T.Đ.Thuận, P.Q.Hiếu, N.V.Lâm, N.T.San, “Tổng hợp luật tự dẫn…vận tốc thay đổi.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Thành phần tốc độ tiếp cận theo phương đường ngắm và vuông góc với phương đường<br /> ngắm có dạng:<br /> d  V .cos   V .cos <br /> k k m1 m<br /> d  Vk sin  k  Vm1 sin  m (8)<br /> Thay biểu thức (8) vào (6) và (7) ta có hệ phương trình động hình học tự dẫn của TBB<br /> có tốc độ thay đổi:<br /> d sin m<br /> ta <br /> d cos m  d sin m (9)<br />  S (t ) <br /> d    Vm1  m a  sin  m  0<br />  ta <br /> (10)<br /> 2.2. Mô hình tự dẫn thiết bị bay có tốc độ thay đổi<br /> Xét chuyển động của TBB và MT theo trục OZ của hệ tọa độ OXYZ ta có:<br /> z  zk  zm (11)<br /> Trong đó z là khoảng cách tiếp cận TBB - MT; zk , zm tương ứng là quãng đường<br /> chuyển động của MT và TBB theo hệ tọa độ OXYZ.<br /> Vi phân hai vế của (11) ta có:<br /> z  zk  zm  Vk sin  k  Vm1 sin  m<br /> (12)<br /> z  Vk sin  k  Vk k cos  k  Vm1 sin  m  Vm1m cos  m<br /> <br /> Với các mục tiêu trên biển thường chuyển động với tốc độ không đổi và không cơ<br /> động: Vk  0 và k  0 , khi này (12) trở thành:<br /> z  Vk sin  k  Vm1 sin  m<br /> (13)<br /> z  V sin   V  cos <br />  m1 m m1 m m<br /> T T<br /> Đặt: x   x1 x2 x3    z z sin  m  và u  Vm1m cos  m , khi này ta có mô<br /> hình không gian trang thái mô tả động hình học tự dẫn TBB có tốc độ thay đổi như sau:<br /> x  Ax  Bu (14)<br /> 0 1 0   0 <br />  <br /> Trong đó: A  0 0 Vm1  ; B   1  ;<br />  <br /> 0 0 0  V 1 <br />  m1 <br /> <br /> 3. TỔNG HỢP LUẬT DẪN THIẾT BỊ BAY CÓ TỐC ĐỘ THAY ĐỔI<br /> Từ mô hình đề xuất (14), ứng dụng lý thuyết điều khiển tối ưu để tìm luật điều khiển<br /> sao cho cực tiểu hàm chỉ tiêu chất lượng J, với mong muốn cực tiểu biến điều khiển u và<br /> trạng thái cuối x (t f ) bằng 0 [7]:<br /> tf<br /> 1 2 1 2<br /> J  x (t f )  u ( t ) dt  M in (15)<br /> 2 Qf 2 t0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 43, 06 - 2016 13<br /> Tên lửa & Thiết bị bay<br /> 2<br /> Trong đó: x(t f )  xT (t f ).Q f .x(t f ) ; Q f  R33 là ma trận trọng số ( Q f  0 );<br /> Qf<br /> <br /> t f là thời gian cuối (khi TBB và MT gặp nhau).<br /> Theo [3] thông thường với lớp TBB đang xét thì Q f thỏa mãn:<br /> <br /> q 0 0<br /> Q f   0 0 0  , (16)<br />  0 0 0 <br /> Hệ số q tùy thuộc vào yêu cầu độ chính xác của điểm gặp (phụ thuộc vào đặc điểm đầu<br /> nổ), nếu q càng lớn thì độ chính xác điểm gặp càng tốt. Để giải bài toán tối ưu với mô hình<br /> (14) và hàm chỉ tiêu chất lượng (15) sử dụng nhân tử Lagrange  (t ) và hàm Hamilton [7]:<br /> 1 2 T<br /> H x(t f )  u 2 (t )   (t )[Ax (t )  Bu (t )] (17)<br /> 2 Qf<br /> <br /> Biến điều khiển u được xác định theo biểu thức:<br /> u (t )   BT  (t ) (18)<br /> Trong đó:<br />  (t )  P(t ) x(t ) (19)<br /> Với P(t) là nghiệm của phương trình vi phân Riccati:<br />  P (t )  P (t ) A  AT P (t )  P (t ) BBT P (t ) (20)<br /> Từ (18) và (19) để tìm biến điều khiển u phải giải phương trình (20).<br /> Theo [6] nghiệm của phương trình (20) có dạng:<br /> P(ta )  [ 21  22 .Q f ][ 11  12 .Q f ]1 (21)<br /> Trong đó  11 , 12 , 21 , 22 là các phần tử của ma trận hàm mũ:<br /> <br />   12 <br /> exp(ta )   11  (22)<br />  21  22 <br /> Với  là ma trận Hamilton:<br />   A BBT <br />   (23)<br />  0 AT <br /> Triển khai biểu thức (22) dưới dạng chuỗi đến bậc 3 ta có:<br />  ta2 <br />  q qta Vm1q <br />  2<br /> 3  t3 <br /> P(ta )  4 <br /> qta qta2 Vm1q a  (24)<br /> 3 1  ta  2<br /> 3  qta  Vm1Vm1q<br /> 4  ta2 ta3 t 4 <br />  ax q ax q Vm21q a <br />  2 2 4 <br /> <br /> <br /> <br /> 14 T.Đ.Thuận, P.Q.Hiếu, N.V.Lâm, N.T.San, “Tổng hợp luật tự dẫn…vận tốc thay đổi.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Từ (16), (18), (19), (24) ta có luật dẫn cho TBB có tốc độ thay đổi:<br /> 3(4  2Vm1Vm11ta )   ta2 <br /> u (t )  2  x1 (t )  ( x2 (t )ta  Vm1 x3 (t )  (25)<br /> ta (4  Vm1Vm11ta )  2<br /> Từ (25) nếu giả thiết góc ngắm  nhỏ, khi này cos   1 ,  m   m ta có:<br />  V V <br /> u (t )  W p  N (Vm , ta ) Vc  m1 sin  m  m1  ta cos  m  (26)<br />  2 2 <br /> Trong đó: Vc   Vk cos k 0  Vm1cos m 0  (27)<br /> <br /> (4  2Vm1Vm11ta )<br /> N (Vm , ta )  3. (28)<br /> (4  Vm1Vm11ta )<br /> 4. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG<br /> Từ các kết quả phân tích trên và mô hình thiết bị bay giả định [4], xây dựng sơ đồ<br /> Simulink vòng điều khiển tự dẫn cho TBB như hình 2.<br /> <br /> TBB(0)<br /> TBB(0) TBB(0)<br /> X W_Py c W_Py c W_P<br /> X<br /> <br /> Zk<br /> LUAT DAN DONG HOC THIET BI BAY<br /> <br /> MT(0) MT(0) Xk-Zk<br /> Xm - Zm<br /> Wp<br /> <br /> <br /> THAM SO BAN DAU MO HINH MUC TIEU DONG HINH HOC TU DAN<br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Sơ đồ Simulink vòng điều khiển tự dẫn.<br /> Kết quả mô phỏng khảo sát với luật dẫn (26) và luật dẫn PN minh họa trong các hình 3,<br /> 4, và 5 được thực hiện trong cùng một điều kiện như bảng 1:<br /> Bảng 1. Tham số ban đầu của mục tiêu và thiết bị bay.<br /> Các tham số Giá trị<br /> Tốc độ mục tiêu [Hải lý/giờ] 24NM/h<br /> Góc hướng chuyển động của mục tiêu 1200<br /> Góc đường ngắm TBB - MT ban đầu 00<br /> Cự ly ban đầu đến mục tiêu 20Km<br /> Tốc độ ban đầu của TBB 280m/s<br /> Độ cao bay tại thời điểm bắt đầu giai đoạn tự dẫn 10m<br /> <br /> Từ kết quả mô phỏng nhận xét:<br /> Trong trường hợp tốc độ của TBB không đổi (hình 3), quỹ đạo chuyển động của TBB khi<br /> dẫn bằng luật dẫn PN và luật dẫn đề xuất (26) trùng nhau và trúng điểm gặp, điều này chứng<br /> tỏ luật dẫn đề xuất (26) cho kết quả dẫn tương ứng với luật dẫn theo phương pháp PN.<br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 43, 06 - 2016 15<br /> Tên lửa & Thiết bị bay<br /> <br /> Tuy nhiên, trường hợp tốc độ của TBB thay đổi liên tục với gia tốc không đổi (hình 4,<br /> 5), thì luật dẫn PN không dẫn TBB đến điểm gặp mục tiêu, độ trượt càng lớn khi sự thay<br /> đổi tốc độ của TBB càng lớn, điều này chứng tỏ luật dẫn PN không thể đáp ứng yêu cầu<br /> dẫn khi tốc độ bay thay đổi liên tục. Trong khi đó luật dẫn đề xuất (26) vẫn đảm bảo dẫn<br /> TBB đến điểm gặp mục tiêu.<br /> Quy dao TBB va MT trong mat phang ngang<br /> <br /> 800<br /> Cu ly ngang - Z,(m)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> QD TBB PN<br /> QD TBB New<br /> 600<br /> QD muc tieu<br /> 400<br /> <br /> 200<br /> <br /> 0<br /> 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2<br /> cu ly doc - X,(m) 4<br /> x 10<br /> Quy dao TBB va MT trong khong gian<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 10<br /> H,(m)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5<br /> 0<br /> 0 800<br /> 0.5 600<br /> 1 400<br /> 4 1.5 200<br /> x 10 2 0<br /> Z,(m)<br /> X,(m)<br /> Hình 3. Quỹ đạo TBB và mục tiêu khi tốc độ bay không đổi.<br /> <br /> Quy dao TBB va MT trong mat phang ngang<br /> <br /> 800 QD TBB PN<br /> Cu ly ngang - Z,(m)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> QD TBB New<br /> 600<br /> QD muc tieu<br /> 400<br /> <br /> 200<br /> <br /> 0<br /> 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2<br /> cu ly doc - X,(m) 4<br /> x 10<br /> Quy dao TBB va MT trong khong gian<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 10<br /> H,(m)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5<br /> 0<br /> 0 800<br /> 0.5 600<br /> 1 400<br /> 4 1.5 200<br /> x 10 2 0<br /> Z,(m)<br /> X,(m)<br /> <br /> Hình 4. Quỹ đạo TBB và mục tiêu khi tốc độ bay thay đổi với gia tốc 1m/s2.<br /> <br /> <br /> 16 T.Đ.Thuận, P.Q.Hiếu, N.V.Lâm, N.T.San, “Tổng hợp luật tự dẫn…vận tốc thay đổi.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Quy dao TBB va MT trong mat phang ngang<br /> <br /> 800 QD TBB PN<br /> Cu ly ngang - Z,(m)<br /> <br /> <br /> QD TBB New<br /> 600<br /> QD muc tieu<br /> 400<br /> <br /> 200<br /> <br /> 0<br /> 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2<br /> cu ly doc - X,(m) 4<br /> x 10<br /> Quy dao TBB va MT trong khong gian<br /> <br /> <br /> <br /> 10<br /> H,(m)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5<br /> 0<br /> 0<br /> 0.5 800<br /> 1 600<br /> 1.5 400<br /> 4 200<br /> x 10 2 0<br /> Z,(m)<br /> X,(m)<br /> <br /> Hình 5. Quỹ đạo TBB và mục tiêu khi tốc độ bay thay đổi với gia tốc 6m/s2.<br /> <br /> 5. KẾT LUẬN<br /> Bằng lý thuyết điều khiển tối ưu đã tổng hợp luật dẫn cho một lớp đối tượng bay có tốc<br /> độ thay đổi. Các kết quả khảo sát trong môi trường Matlab/simulink với luật dẫn đề xuất<br /> (26) cho thấy tính hợp lý của việc ứng dụng lý thuyết điều khiển tối ưu để tổng hợp vòng<br /> tự dẫn cho cho thiết bị bay có tốc độ thay đổi theo quy luật định trước. Kết quả này có thể<br /> mở rộng để tổng hợp luật điều khiển cho lớp thiết bị bay khi có nhiễu tác động.<br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Bulent Ozkan, “Dynamic model, guidance and control of homming missiles”, Midle<br /> East Technical University, 2005.<br /> [2]. Lu-Ping Tsao, Ching-Showlin, “A New Optimal Guidance Law for Short-Range<br /> Homing Missiles”, Vol. 24, No. 6, (2000), pp. 422-426.<br /> [3]. Neil F. Palumbo, Ross A. Blauwkamp, Justin M. Lloyd, “Modern Homing Missile<br /> Guidance Theory and Techniques”, John Hopkins APL Technical Digest, Volume<br /> 29, Number 10 (2010).<br /> [4] Nguyễn Đức Cương, “Mô hình hóa và mô phỏng chuyển động của các khí cụ bay tự<br /> động”, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân, 2002.<br /> [5]. Nguyễn Thái Trung, “Cơ sở lý thuyết điều khiển tên lửa”, Học viên Hải quân, 2008.<br /> [6]. Nguyễn Thanh Vũ, “Phương trình vi phân”, NXB. ĐHQG Tp. HCM, 2001.<br /> [7]. Nguyễn Thị Phương Hà, “Lý thuyết điều khiển hiện đại”, Đại học Quốc gia Tp HCM, 2007.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 43, 06 - 2016 17<br /> Tên lửa & Thiết bị bay<br /> <br /> ABSTRACT<br /> SYNTHESIS A GUIDANCE LAW FOR VARIABLE SPEED<br /> FLIGHT VEHICLE<br /> <br /> <br /> In the paper the guidance law to the collision in phase of homing for variable<br /> speed flight vehicle is synthesized and the simulation results a homing control loop<br /> with parameters of assumed flight vehicle are presented to prove the advantages of<br /> used guidance law.<br /> <br /> Keywords: System synthesis, Flight vehicle control, Flight vehicle.<br /> <br /> Nhận bài ngày 24 tháng 3 năm 2016<br /> Hoàn thiện ngày 24 tháng 5 năm 2016<br /> Chấp nhận đăng ngày 09 tháng 6 năm 2016<br /> <br /> <br /> 1<br /> Địa chỉ: Viện Khoa học và Công nghệ quân sự;<br /> 2<br /> Khoa Tên lửa - Pháo tàu, Học viện Hải quân,<br /> 30 Trần Phú, Nha Trang, Khánh Hòa.<br /> *<br /> Email: hieu.phamquang@gmail.com<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 18 T.Đ.Thuận, P.Q.Hiếu, N.V.Lâm, N.T.San, “Tổng hợp luật tự dẫn…vận tốc thay đổi.”<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2