intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng quan các bộ công cụ hướng dẫn viết báo cáo thử nghiệm lâm sàng châm cứu trên thế giới

Chia sẻ: Nhadamne Nhadamne | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

132
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ba bộ công cụ CONSORT, STRICTA, OCSI được thiết kế để hướng dẫn các yếu tố trình bày trong các báo cáo nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng châm cứu. Mục đích là tạo sự minh bạch trong công bố, giúp người đọc hiểu rõ hơn phương pháp thực hiện, hỗ trợ giải thích kết quả và cung cấp các thông tin chi tiết cần thiết để nhân rộng và lặp lại thử nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng quan các bộ công cụ hướng dẫn viết báo cáo thử nghiệm lâm sàng châm cứu trên thế giới

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Tổng Quan<br /> <br /> <br /> TỔNG QUAN CÁC BỘ CÔNG CỤ HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO<br /> THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG CHÂM CỨU TRÊN THẾ GIỚI<br /> Nguyễn Văn Đàn*, Bùi Phạm Minh Mẫn*, Trịnh Thị Diệu Thường*<br /> <br /> TÓMTẮT<br /> Ba bộ công cụ CONSORT, STRICTA, OCSI được thiết kế để hướng dẫn các yếu tố trình bày trong các<br /> báo cáo nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng châm cứu. Mục đích là tạo sự minh bạch trong công bố, giúp<br /> người đọc hiểu rõ hơn phương pháp thực hiện, hỗ trợ giải thích kết quả và cung cấp các thông tin chi tiết<br /> cần thiết để nhân rộng và lặp lại thử nghiệm.<br /> Từ khoá: consort, stricta, ocsiabstract<br /> ABSTRACT<br /> OVERVIEW OF GUIDELINES TOOLS FOR REPORTING CLINICAL TRIALS OF ACUPUNCTURE<br /> IN THE WORLD<br /> Nguyen Van Dan, Bui Pham Minh Man, Trinh Thi Dieu Thuong<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 4 - 2019: 01 – 05<br /> <br /> CONSORT, STRICTA, OCSI are three tools designed to in guiding factors in presenting clinical<br /> acupuncture reports. The aim is to facilitate transparency in published reports, to enable a better<br /> understanding and interpretation of results, to aid their critical appraisal, and to provide details which are<br /> necessary to replicate or apply the study<br /> Keywords: consort, stricta, ocsiabstract<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ TỔNG QUAN CÁC BỘ CÔNG CỤ<br /> Hiện nay, trên thế giới có một số bộ công cụ CONSORT, STRICTA, OCSI<br /> hữu ích hướng dẫn các nhà nghiên cứu trình bày CONSORT (The Consolidated Standards of<br /> báo cáo thử nghiệm lâm sàng châm cứu phù hợp Reporting Trials) là một bộ hướng dẫn sử dụng<br /> các tiêu chuẩn bình duyệt quốc tế. Đây là cơ sở bởi các biên tập viên, phản biện và tác giả để<br /> giúp nâng cao chất lượng bài báo, tăng tần suất tăng khả năng các nghiên cứu đối chứng ngẫu<br /> vượt qua bình duyệt để được chấp nhận đăng nhiên (RCT - randomized controlled trials) được<br /> trên các tạp chí y khoa thuộc hệ thống SCOPUS gửi bình duyệt để xuất bản sẽ đáp ứng các tiêu<br /> và ISI(1). Trong đó, quan trọng nhất là các bộ công<br /> chuẩn thống nhất trong báo cáo(1). Phiên bản<br /> cụ CONSORT, STRICTA, OCSI(1,3,7,8). Tại Việt<br /> CONSORT 2010 đang được áp dụng hiện nay(4).<br /> Nam, để tăng số lượng nghiên cứu lâm sàng<br /> CONSORT áp dụng chung cho tất cả các nghiên<br /> châm cứu được công bố quốc tế, ngoài việc nâng<br /> cứu RCT, không chỉ dành riêng cho RCT châm<br /> cao năng lực đội ngũ nghiên cứu, tăng chất<br /> cứu. Điều quan trọng là phải nhận ra rằng bộ<br /> lượng phương pháp và phương tiên, thì việc biết<br /> hướng dẫn CONSORT được mô tả như là một<br /> và vận dụng các bộ công cụ hướng dẫn viết báo<br /> cáo cũng rất quan trọng. Trong bài tổng quan công cụ cải thiện chất lượng báo cáo của các<br /> này sẽ trình bày hệ thống các mục hướng dẫn nghiên cứu RCT, không phải là như một công cụ<br /> của ba bộ công cụ trên. đánh giá chất lượng nghiên cứu(5,6,8) (Bảng 1).<br /> <br /> *Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: ThS. Bùi Phạm Minh Mẫn ĐT: 0916080803 Email: bpmman@ump.edu.vn<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 1<br /> Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4* 2019<br /> <br /> Bảng 1. Bảng kiểm (Checklist) CONSORT 2010 các Thuộc nội Stt Danh mục kiểm tra<br /> dung phần mục<br /> thông tin cần có trong báo cáo kết quả thử nghiệm<br /> can thiệp được chỉ định<br /> lâm sàng ngẫu nhiên ( Thử nghiệm châm cứu sử Người tạo ra trình tự phân nhóm<br /> dụng bộ tiêu chí STRICTA 2010 (bảng 2) mở rộng ngẫu nhiên, người thu nhận đối<br /> Cách tiến<br /> 10 tượng nghiên cứu và người phân đối<br /> mục 5) hành<br /> tượng vào các nhóm can thiệp là<br /> Thuộc nội Stt Danh mục kiểm tra những người nào<br /> dung phần mục Nếu có thực hiện, người được làm<br /> Tiêu đề cho thấy đây là một thử mù sau khi đã phân đối tượng vào<br /> 1a các nhóm can thiệp là những ai (ví<br /> nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên 11 a<br /> Tóm tắt theo cấu trúc về thiết kế, dụ: đối tượng tham gia, người chăm<br /> TIÊU ĐỀ/TÓM Làm mù sóc, người đánh giá kết cuộc) và<br /> TẮT phương pháp, kết quả và kết luận của<br /> 1b nghiên cứu (xem mục dành cho phần cách thức làm mù<br /> tóm tắt trong CONSORT để có Mô tả về sự tương đồng giữa các<br /> 11b<br /> hướng dẫn cụ thể) biện pháp can thiệp nếu thích hợp<br /> MỞ ĐẦU Các phương pháp thống kê được<br /> Tổng quan về khoa học và giải 12a dùng để so sánh các nhóm về các kết<br /> 2a cuộc chính và phụ<br /> Tổng quan và thích cho lý do thực hiện nghiên cứu Phương pháp<br /> mục tiêu Các mục tiêu hoặc giả thuyết thống kê Các phương pháp dùng cho các<br /> 2b phân tích bổ sung, ví dụ như các<br /> chuyên biệt 12b<br /> phân tích theo phân nhóm phụ và các<br /> PHƯƠNG PHÁP phân tích hiệu chỉnh<br /> Bản mô tả thiết kế nghiên cứu (ví KẾT QUẢ<br /> 3a dụ: song song, giai thừa) bao gồm cả<br /> tỷ lệ phân bổ của các nhóm đối tượng Đối với mỗi nhóm nghiên cứu, số<br /> lượng đối tượng được phân nhóm<br /> Thiết kế Những thay đổi quan trọng về ngẫu nhiên, số lượng đối tượng được<br /> nghiên cứu phương pháp nghiên cứu sau khi Trình tự tiến 13a<br /> sử dụng đúng loại can thiệp theo chỉ<br /> 3b nghiên cứu đã được tiến hành (ví dụ: hành nghiên định ban đầu, và số lượng đối tượng<br /> tiêu chuẩn thu nhận), và lý do của cứu (khuyến được phân tích cho kết cuộc chính<br /> những thay đổi đó nghị sử dụng<br /> sơ đồ) Đối với mỗi nhóm nghiên cứu, số<br /> Tiêu chuẩn thu nhận đối tượng trường hợp bỏ cuộc hoặc bị loại ra<br /> Đối tượng 4a 13b<br /> tham gia nghiên cứu sau khi đã được phân nhóm ngẫu<br /> nghiên cứu<br /> 4b Bối cảnh và địa điểm thu thập dữ liệu nhiên, kèm lý do<br /> Những can thiệp cho mỗi nhóm đối Ngày tháng xác định thời gian thu<br /> tượng với đầy đủ thông tin chi tiết để 14a<br /> Thu nhận đối nhận và theo dõi đối tượng<br /> Can thiệp 5 cho phép lặp lại can thiệp đó, bao tượng Lý do vì sao nghiên cứu kết thúc<br /> gồm cả cách thức và thời điểm tiến 14b<br /> hoặc bị ngưng lại<br /> hành can thiệp<br /> Một bảng trình bày các đặc điểm<br /> Các kết cuộc chính và phụ đã được nhân khẩu và lâm sàng cơ bản<br /> 6a xác định hoàn toàn từ trước, bao gồm Dữ liệu cơ bản 15<br /> (baseline - tại thời điểm trước khi tiến<br /> cả cách thức và thời điểm đánh giá hành can thiệp) cho mỗi nhóm<br /> Kết cuộc<br /> Bất kỳ thay đổi nào về kết cuộc Đối với mỗi nhóm, số lượng đối<br /> 6b nghiên cứu sau khi nghiên cứu đã tượng tham gia (mẫu số) trong mỗi<br /> được tiến hành, kèm lý do Số đối tượng<br /> phân tích và liệu phân tích đó có<br /> 7a Cách thức xác định cỡ mẫu được phân 16<br /> được thực hiện trên các nhóm được<br /> tích<br /> Lý giải cho các phân tích tạm thời phân theo chỉ định ban đầu hay<br /> Cỡ mẫu<br /> 7b hay hướng dẫn kết thúc nghiên cứu không<br /> nếu có thể Đối với mỗi kết cuộc chính và phụ,<br /> Phân nhóm ngẫu nhiên kết quả của từng nhóm và ước tính<br /> Phương pháp dùng để xây dựng hệ số ảnh hưởng (effect size) của<br /> 8a 17a<br /> trình tự phân nhóm ngẫu nhiên biện pháp can thiệp cùng độ chính<br /> Xây dựng trình Kết cuộc và xác của nó (ví dụ như khoảng tin cậy<br /> tự phân nhóm Kiểu phân nhóm ngẫu nhiên; chi tiết ước 95%)<br /> 8b về bất kỳ giới hạn nào (ví dụ: giới hạn lượng<br /> theo khối và kích thước khối) Đối với các kết cuộc là biến số nhị<br /> giá, khuyến nghị trình bày cả hệ số<br /> Cách thức sử dụng trình tự phân 17b<br /> ảnh hưởng tương đối và tuyệt đối của<br /> Cách giấu nhóm ngẫu nhiên (ví dụ: sử dụng hộp<br /> biện pháp can thiệp<br /> trình phân 9 chứa được đánh số liên tục), mô tả<br /> nhóm tất cả các bước dùng để giấu trình tự Những kết quả của các phân tích<br /> Các phân tích<br /> phân nhóm cho đến khi biện pháp 18 khác đã được tiến hành, bao gồm các<br /> phụ<br /> phân tích theo phân nhóm phụ và các<br /> <br /> <br /> 2 Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Tổng Quan<br /> <br /> Thuộc nội Stt Danh mục kiểm tra bổ sung, không phải thay thế cho CONSORT(2,3,6).<br /> dung phần mục<br /> Phiên bản này bao gồm 6 mục chính được chia<br /> phân tích hiệu chỉnh, phân biệt rõ<br /> phân tích đã được xác định từ trước thành 17 tiểu mục cụ thể như Bảng 2.<br /> và phân tích mang tính thăm dò<br /> Bảng 2. Bảng kiểm (Checklist) STRICTA phiên bản<br /> Tất cả những tác dụng có hại hoặc<br /> các tác dụng không mong muốn quan 2010<br /> Các tác động<br /> 19 trọng ở mỗi nhóm nghiên cứu (xem Mục Các tiểu mục<br /> có hại<br /> thêm mục về các tác dụng có hại theo<br /> CONSORT để có hướng dẫn cụ thể) 1a) Trường phái châm cứu (ví dụ: Y học cổ<br /> truyền Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Y học<br /> THẢO LUẬN hiện đại, Ngũ hành, nhĩ châm Trung Quốc, nhĩ<br /> Các hạn chế của nghiên cứu, nêu châm Pháp,.v.v.).<br /> rõ nguồn của những sai lệch có thể 1. Lý do<br /> 1b) Lý do điều trị, dựa trên tài liệu hoặc thư tịch<br /> Hạn chế 20 xảy ra, sự thiếu chính xác và vấn đề thực hiện<br /> kinh điển, và / hoặc theo phương pháp đồng<br /> về việc phân tích cùng lúc nhiều giả châm cứu<br /> thuận chuyên gia với các tài liệu tham khảo phù<br /> thuyết (nếu có liên quan) hợp<br /> Khái quát hóa (tính hiệu lực ngoài 1c) Các nhóm huyệt mở rộng điều trị các triệu<br /> Tính khái quát<br /> 21 nghiên cứu, khả năng ứng dụng) của chứng, chứng trạng đi kèm<br /> hóa<br /> kết quả nghiên cứu<br /> 2a) Số lượng kim châm mỗi bệnh nhân trong<br /> Diễn giải nhất quán với kết quả, cân mỗi đợt điều trị (số trung bình và khoảng giá trị<br /> bằng về lợi ích lẫn tác hại và xem xét thấp nhất-nhiều nhất)<br /> Diễn giải 22<br /> đến những bằng chứng khác có liên<br /> quan 2b) Tên (hoặc vị trí nếu không có tên chuẩn)<br /> của huyệt được sử dụng (một/hai bên)<br /> CÁC THÔNG TIN KHÁC<br /> 2c) Độ sâu của châm kim, dựa trên các đơn vị<br /> Số đăng ký và tên đăng ký của cụ thể đo lường (thốn hoặc cm), hoặc trên một<br /> Đăng ký 23<br /> nghiên cứu 2. Chi tiết mức độ mô cụ thể<br /> Nguồn để có thể truy cập đề cương về kim<br /> Đề cương 24 2d) Đáp ứng ghi nhận (ví dụ: đắc khí hoặc<br /> đầy đủ của nghiên cứu nếu có<br /> phản ứng giật cơ)<br /> Nguồn tài trợ kinh phí và các tài trợ<br /> 2e) Kỹ thuật kích thích kim (ví dụ: bằng tay<br /> Nguồn tài trợ 25 khác (ví dụ như cung cấp thuốc), vai<br /> hoặc điện)<br /> trò của các nhà tài trợ<br /> 2f) Thời gian lưu kim<br /> STRICTA (Standards for Reporting 2g) Loại kim (đường kính, chiều dài, nhà sản<br /> Interventions in Clinical Trials of Acupuncture) xuất và chất liệu)<br /> được thiết kế để thống nhất các yếu tố trình bày 3. Chế độ 3a) Số đợt điều trị<br /> điều trị 3b) Tần số và thời gian trong các đợt điều trị.<br /> trong các báo cáo nghiên cứu thử nghiệm lâm<br /> 4a) Chi tiết của các can thiệp khác sử dụng kết<br /> sàng châm cứu(2,3) . Mục đích là tạo sự minh bạch hợp thêm trong nhóm châm kim (ví dụ cứu, giác<br /> 4. Các yếu hơi, thảo dược, bài tập, lời khuyên thay đổi lối<br /> trong công bố, giúp người đọc hiểu rõ hơn tố khác sống,..)<br /> phương pháp thực hiện, hỗ trợ giải thích kết quả trong điều<br /> trị 4b) Bối cảnh và các hướng dẫn điều trị khác<br /> và cung cấp các thông tin chi tiết cần thiết để bao gồm chỉ dẫn của nhân viên y tế điều trị, thông<br /> nhân rộng và lặp lại thử nghiệm(2,3). Ý tưởng về tin và hướng dẫn cho người bệnh<br /> 5. Nền 5) Mô tả các chuyên gia châm cứu (bằng cấp,<br /> STRICTA lần đầu tiên được đưa ra tại một cuộc tảng NVYT nơi đào tạo, số năm thực hành châm cứu, kinh<br /> họp của một nhóm các nhà nghiên cứu châm điều trị nghiệm liên quan khác)<br /> cứu quốc tế tại Đại học Exeter, Vương quốc Anh, châm cứu<br /> 6a) Cơ sở chọn nhóm chứng (control) hoặc<br /> bởi Tiến sĩ Hugh MacPherson vào tháng 7 năm 6. Can nhóm so sánh (comparator) trong câu hỏi nghiên<br /> 2001(3). Sau nhiều đánh giá, hội nghị các chuyên thiệp kiểm cứu, và giải thích lý do<br /> gia dịch tễ học, lâm sàng, thống kê và bình duyệt soát hoặc 6b) Mô tả chính xác nhóm chứng hoặc nhóm<br /> can thiệp so sánh. Nếu gỉa châm hoặc bất kỳ một phương<br /> tạp chí y khoa, STRICTA đã được sửa đổi, bổ so sánh pháp tương tự châm cứu được sử dụng, cần<br /> sung và phiên bản 2010 đang được áp dụng hiện cung cấp các chi tiết như mục 1-3 ở trên.<br /> nay(2). STRICTA sửa đổi một mục duy nhất trong Ngoài ra, còn có công cụ OCSI (Oregon<br /> danh sách CONSORT gồm 22 mục, đó là mục số CONSORT STRICTA instrument), một công cụ<br /> 5 đề cập đến mô tả các can thiệp châm cứu trong đánh giá báo cáo dựa trên chất lượng kết hợp<br /> nghiên cứu. Do đó, STRICTA đã được tạo ra để giữa CONSORT và STRICTA giới thiệu vào năm<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 3<br /> Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4* 2019<br /> <br /> 2011(7), được sử dụng trong việc đánh giá các báo STT của Thuộc nội<br /> Câu hỏi chẩn đoán<br /> mục dung phần<br /> cáo nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên châm cứu.<br /> sánh không?<br /> Phiên bản này bao gồm 27 mục chính, tích hợp Có những tuyên bố về<br /> cả như hai bộ hướng dẫn CONSORT và Phương<br /> 10 (a) mục tiêu cụ thể<br /> pháp<br /> STRICTA (Bảng 3). (b) các giả thuyết cần kiểm tra?<br /> (a) Các kết cuộc chính và phụ được<br /> Bảng 3. Công cụ Oregon CONSORT STRICTA xác định rõ ràng?<br /> (OCSI) 2011 Phương (b) Có các cách thức, liên quan đến<br /> 11 bất kỳ phương pháp nào được sử<br /> STT của Thuộc nội pháp<br /> Câu hỏi chẩn đoán dụng để nâng cao chất lượng của các<br /> mục dung phần<br /> phép đo, ví dụ, nhiều người quan sát<br /> Có một tuyên bố rõ ràng đối tượng hoặc đào tạo chuyên gia đánh giá?<br /> 1 Tóm tắt nghiên cứu được chỉ định ngẫu nhiên<br /> (a) Cách thức xác định cỡ mẫu<br /> để can thiệp?<br /> Phương (b) Lý giải cho các phân tích tạm<br /> (a) nền tảng khoa học được cung 12<br /> Giới thiệu / cấp trong báo cáo? pháp thời hay hướng dẫn kết thúc nghiên<br /> 2 cứu nếu có thể?<br /> Đặt vấn đề<br /> (b) lý do điều trị được giải thích?<br /> (a) Phương pháp dùng để xây dựng<br /> (a) Các tiêu chí thu nhận (gồm tiêu trình tự phân nhóm ngẫu nhiên<br /> Phương chí chọn và loại trừ) được nêu cụ thể? Phương (b) Cách thức sử dụng trình tự phân<br /> 3 13<br /> pháp (b) Bối cảnh và địa điểm thu thập pháp nhóm ngẫu nhiên (ví dụ: sử dụng hộp<br /> dữ liệu được mô tả? chứa được đánh số liên tục, chặn,<br /> (a) Phong cách châm cứu được phân tầng)?<br /> Phương trình bày? (a) Phương pháp dùng để xây dựng<br /> 4<br /> pháp (b) Lý do chọn huyệt? trình tự phân nhóm ngẫu nhiên,<br /> (c) Lý do có hợp lý không? Phương (b) có mô tả tất cả các bước dùng<br /> 14<br /> Các thông số sau đây của kim pháp để giấu trình tự phân nhóm cho đến<br /> châm được trình bày? khi biện pháp can thiệp được chỉ<br /> (a) Huyệt được sử dụng (một/hai bên) định?<br /> (b) Số lượng kim dùng Có trình bày cụ thể như<br /> Phương (c) Độ sâu khi châm (a) người tạo ra trình tự phân nhóm<br /> 5 ngẫu nhiên<br /> pháp (d) Đáp ứng (ví dụ: đắc khí - de qi) Phương<br /> 15 (b) người thu nhận đối tượng<br /> (e) Kích thích kim (bằng tay hoặc điện) pháp<br /> nghiên cứu<br /> (f) Thời gian lưu kim<br /> (c) người phân đối tượng vào các<br /> (g) Loại kim (Vật liệu và / hoặc nhà nhóm can thiệp?<br /> sản xuất, bề dày và chiều dài kim)<br /> Có ghi rõ hay không<br /> Phương (a) số lần và (b) tần suất điều trị<br /> 6 (a) đối tượng tham gia,<br /> pháp được nêu?<br /> (b) đối tượng điều hành các can thiệp,<br /> Chi tiết của điều trị phụ trợ trong Phương<br /> 16 (c) đối tượng đánh giá kết quả đã<br /> nhóm châm cứu trình bày? (ví dụ: pháp<br /> Phương được làm mù?<br /> 7 cứu, giác hơi, lời khuyên về phong<br /> pháp (d) sự thành công của việc làm mù<br /> cách sống, mai hoa châm, thảo<br /> dược,…) đối tượng tham gia có được đánh giá?<br /> Những mô tả được cung cấp của (a) Phương pháp thống kê đã được<br /> (a) thời gian đào tạo của người châm sử dụng để so sánh các nhóm cho<br /> Phương kết cục chính?<br /> 8 (b) thời gian trải nghiệm lâm sàng, Phương<br /> pháp 17 (b) Phương pháp thống kê đã được<br /> (c) chuyên môn trong những điều pháp<br /> sử dụng cho các phân tích bổ sung<br /> kiện đặc biệt?<br /> như phân nhóm phụ hoặc phân tích<br /> (a) Hiệu quả dự định của nhóm can hiệu chỉnh?<br /> thiệp kiểm soát hoặc so sánh được<br /> (a) Lưu lượng đối tượng tham gia<br /> trình bày?<br /> qua từng giai đoạn nghiên cứu có<br /> (b) Các giải thích cụ thể được đưa 18 Kết quả được mô tả một cách định lượng?<br /> ra cho bệnh nhân về các can thiệp<br /> Phương (b) Vì sao nghiên cứu kết thúc hoặc<br /> 9 điều trị và kiểm soát được trình bày?<br /> pháp bị ngưng lại, lý do có được trình bày?<br /> (c) Các chi tiết cho can thiệp kiểm<br /> (a) Ngày tháng xác định thời gian<br /> soát hoặc so sánh được trình bày?<br /> thu nhận?<br /> (d) Các nguồn được cung cấp, có 19 Kết quả<br /> (b) Thời gian theo dõi (điều trị và<br /> thể chứng minh sự lựa chọn của biện<br /> sau điều trị) có được báo cáo không?<br /> pháp can thiệp kiểm soát hoặc so<br /> <br /> <br /> 4 Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Tổng Quan<br /> <br /> STT của Thuộc nội KẾT LUẬN<br /> Câu hỏi chẩn đoán<br /> mục dung phần<br /> (a) Một bảng trình bày các đặc điểm Như vậy, qua bài tổng quan này sẽ giúp các<br /> nhân khẩu cơ bản? nhà nghiên cứu châm cứu Việt Nam có thêm các<br /> 20 Kết quả (b) đặc điểm lâm sàng cơ bản<br /> (baseline - tại thời điểm trước khi tiến bộ công cụ hữu ích hướng dẫn trình bày báo cáo<br /> hành can thiệp) được trình bày cho thử nghiệm lâm sàng châm cứu phù hợp các tiêu<br /> mỗi nhóm?<br /> chuẩn bình duyệt quốc tế, tăng chất lượng bài<br /> (a) Số lượng người tham gia trong<br /> mỗi nhóm có trong mỗi phân tích không? báo, tăng tần suất vượt qua bình duyệt để được<br /> (b) Liệu phân tích đó có được thực chấp nhận đăng trên các tạp chí y khoa thuộc hệ<br /> hiện trên các nhóm được phân theo<br /> 21 Kết quả<br /> chỉ định ban đầu hay không?<br /> thống SCOPUS và ISI.<br /> (c) Khi khả thi, các kết quả được TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> trình bày với số lượng tuyệt đối (ví dụ:<br /> 10 trên 20, không chỉ trình bày là 50%)? 1. Begg C, Cho M, Eastwood S, Horton R, Moher D, et al (1996).<br /> “Improving the quality of reporting of randomized controlled<br /> Đối với mỗi kết quả chính và phụ<br /> (nếu có) cần trình bày: trials. the CONSORT statement”. JAMA, 276(8):637–639.<br /> 2. MacPherson H, Altman DG, Hammerschlag R, Youping L,<br /> (a) một bản tóm tắt về kết quả cho<br /> Taixiang W, White A, Moher D, on behalf of the STRICTA<br /> mỗi nhóm,<br /> Revision Group (2015). “Revised Standards for Reporting<br /> (b) ước tính hệ số ảnh hưởng<br /> Interventions in Clinical Trials of Acupuncture (STRICTA):<br /> 22 Kết quả (effect size) cho từng khác biệt giữa<br /> Extending the CONSORT statement”. Acupuncture and Related<br /> các nhóm (ví dụ: SD)<br /> Therapies, 3:35–46.<br /> (c) độ chính xác của hệ số ảnh<br /> 3. MacPherson H, White A, Cummings M, Jobst K, Rose K, et al<br /> hưởng (effect size) được trình bày<br /> (2001). “Standards for reporting interventions in controlled trials<br /> cho mỗi chênh lệch giữa các nhóm<br /> (ví dụ: khoảng tin cậy (CI- confidence of acupuncture: the STRICTA recommendations”. Complement<br /> interval) 95%)? Ther Med, 9:246–249.<br /> 4. Moher D, Hopewell S, Schulz KF, Montori V, Gotzsche PC,<br /> Nếu các phân tích phân nhóm phụ<br /> Devereaux PJ, Elbourne D, Egger M, Altman DG (2010).<br /> bổ sung và / hoặc các phân tích hiệu<br /> chỉnh được báo cáo, liệu có nói rằng “CONSORT 2010 Explanation and Elaboration: updated<br /> 23 Kết quả guidelines for reporting parallel group randomised trials”. BMJ,<br /> chúng đã được quy định trước hay<br /> thăm dò, nghĩa là không được quy 340:c869–c869.<br /> định trước? 5. Prady SL, Macpherson H (2007). “Assessing the Utility of the<br /> Có phải tất cả những tác dụng có Standards for Reporting Trials of Acupuncture (STRICTA): A<br /> hại hoặc các tác dụng không mong Survey of Authors”. J Altern Complement Med, 13(9): 939–44.<br /> 24 Kết quả 6. Prady SL, Richmond SJ, Morton VM, MacPherson H (2008). “A<br /> muốn quan trọng được trình bày cho<br /> từng nhóm can thiệp? Systematic Evaluation of the Impact of STRICTA and<br /> Có giải thích các kết quả hiện tại CONSORT Recommendations on Quality of Reporting for<br /> được xem xét với Acupuncture Trials”. PLoS ONE, 3(2): e1577.<br /> (a) các giả thuyết nghiên cứu, 7. Richard Hammerschlag, Ryan Milley, Agatha Colbert, Jeffrey<br /> Weih, et al (2011). “Randomized Controlled Trials of<br /> 25 Thảo luận (b) các nguồn sai lệch tiềm năng<br /> Acupuncture (1997–2007): An Assessment of Reporting Quality<br /> hoặc thiếu chính xác,<br /> with a CONSORT and STRICTA-Based Instrument”. Evidence-<br /> (c) những nguy cơ tiềm ẩn liên<br /> Based Complementary and Alternative Medicine, pp.1-25.<br /> quan đến nhiều phân tích và kết cục?<br /> 8. Schulz KF, Altman DG, Moher D for the CONSORT Group<br /> Khái quát hóa (tính hiệu lực ngoài (2010). “CONSORT 2010 Statement: updated guidelines for<br /> 26 Thảo luận nghiên cứu, khả năng ứng dụng) của<br /> reporting parallel group randomised trials”. BMJ, 340:c332-c332.<br /> kết quả nghiên cứu?<br /> Có diễn giải nhất quán với kết quả,<br /> 27 Thảo luận<br /> trong bối cảnh bằng chứng hiện tại? Ngày nhận bài báo: 28/07/2019<br /> Ngày bài báo được đăng: 14/09/2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Học Cổ Truyền 5<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2