intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Trắc nghiệm hạt nhân nguyên tử

Chia sẻ: Nguyễn Công Nghinh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:22

344
lượt xem
93
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'trắc nghiệm hạt nhân nguyên tử', tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Trắc nghiệm hạt nhân nguyên tử

  1. CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Tính chất và cấu tạo hạt nhân 7.1 Cho NA = 6,022.1023mol-1. Tính số hạt Hêli có trong 1gam Hêli. A.1,5055.1023 B. 1,5055.1021 C.3,011.1021 D.3,011.1023 7.2 Hạt nhân Đơteri( D) có khối lượng 2,0136u. Biết u = 1,66.10-27Kg, mP = 1,0073 u. Mn = 1,0087 u thì năng lượng liên kết của hạt nhân D là: A.2,3 MeV B. 2.0 MeV C.1,8 MeV D.4.0 MeV 7.3 Hạt nhân nguyên tử Bimút 20983 Bi có bao nhiêu nơtron và prôtôn? A.n = 209; p = 83 B.n = 83; p = 209 C.n = 126; p = 83 D.n = 83; p = 126 7.4 Hạt nhân nguyên tử Chì có 82 prôtôn và 125 nơtron . Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu như thế nào? A. 125 82 Pb B. 12582 Pb C. 20782 Pb D. 207 82 Pb . 7.5 Số prôtôn trong 15,9949 gam 168 O là bao nhiêu? A.4,82.1024 B.6,023.1023 C.96,34.1023 D.14,45.1024 7.6 (ĐH – 2007): Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol, khối lượng mol của urani U92238 là 238 g/mol. Số nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani U 238 là A. 8,8.1025. B. 1,2.1025. C. 4,4.1025. D. 2,2.1025. 7.7 (CĐ - 2008 ): Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam Al1327 là A. 6,826.1022. B. 8,826.1022. C. 9,826.1022. D. 7,826.1022. Nguyễn Công Nghinh -1-
  2. 7.8 (CĐ-2009): Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g 238 92 U có số nơtron xấp xỉ là 23 A. 2,38.10 . B. 2,20.1025. C. 1,19.1025. D. 9,21.1024. 7.9 (CĐ– 2010 )So với hạt nhân 1429 Si , hạt nhân 2040Ca có nhiều hơn A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn. C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn. 35 7.10 (CĐ - 2011 ) Hạt nhân 17 Cl có: A. 35 nơtron B. 35 nuclôn C. 17 nơtron D. 18 proton. 7.11 Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067 u gồm hai đồng vị chính là N14 và N15 có khối lượng nguyên tử lần lượt là m1 = 14,00307 u và 15,00011 u. Phần trăm của N15 trong Nitơ tự nhiên: A. 0,36% B. 0,59% C. 0,43% D. 0,68% 7.12 Hạt α (mα = 4,003) được gia tốc trong xiclôtrôn có từ trường đều B = 1 T. Đến vòng cuối, quỹ đạo của hạt nhân có bán kính R = 1m. Năng lượng của nó khi đó: A. 48 MeV B. 25 MeV C. 39 MeV D. 16 MeV 7.13 Một máy xiclôtrôn có bán kính R = 1 m. Để dòng hạt mang điện ra khỏi máy có vận tốc 2.107 m/s thì tần số của hiệu điện thế xoay chiều đặt vào máy: A. 5,28 MHz B. 6,68 MHz C. 3,18 MHz D. 2,09 MHz 7.14 Dòng hạt p được gia tốc trong xiclôtrôn có bán kính R = 5 m đạt được vận tốc lớn nhất là 47,10.106 m/s: A. 0,078 T B. 0,015 T C. 0,121 T D. 0,098 T Phản ứng hạt nhân Nguyễn Công Nghinh -2-
  3. 7.15 Cho phản ứng hạt nhân : 234 92 U → 42 He + 230 90 Th . Cho biết: mU = 223,9904 u, mTh = 229,9737 u, u = 931 MeV/c , mHe = 4,0015 u thì năng lượng toả ra dưới dạng động 2 năng của các hạt là: A.14,15 MeV B. 1,41 MeV C.141,5 MeV D.14,15 J. 7.16 Trong phản ứng hạt nhân 12 D + 12 D → 31T + 11 H VớI mD = 2,01410 u , mT = 3,01605 u , mH = 1,00783 u . Năng lượng toả ra : A.3,5 MeV B. 2 MeV C.1,5 MeV D.4 MeV 7.17 Phản ứng 36 Li + n→ 31T + α + 4,8MeV .Nếu động năng của các hạt ban đầu không đáng kể thì động năng của hạt α : A. 2,06 MeV B. 2,74 MeV C. 3,92 MeV D. 1,08 MeV 7.18 Bắn hạt α vào hạt nhân 147 N , ta có phản ứng: α +147N →178 O + p .Nếu các hạt sinh ra có cùng vận tốc v thì tỉ số giữa tổng động năng của các hạt sinh ra và động năng của hạt α : 1 A. 3 5 B. 2 3 C. 4 2 D. . 9 7.19 Xét phản ứng: A  B + α . Hạt nhân mẹ đứng yên, hạt nhân con và hạt α có động năng và khối lượng lần lượt là WB, mB và Wα, mα. Tỉ số giữa WB và Wα 4mα A. mB mB B. mα mα C. mB . mα D. +1 mB 7.20 Năng lượng cần thiết để phân chia hạt nhân 126 C thành 3 hạt α : (Cho mc/2 = 11,9967 u; mα=4,0015 u) A. 7,598 MeV Nguyễn Công Nghinh -3-
  4. B. 8,1913 MeV C. 5,049 MeV D. 7,266 MeV 7.21 Dưới tác dụng của bức xạ γ , hạt nhân 49 Be có thể tách thành 2 hạt 24 He . Biết mBe bằng 9,0112 u, mHe = 4,0015 u. Để phản ứng trên xảy ra thì bức xạ γ phải có tần số tối thiểu: A. 1,58.1020 Hz B. 2,69.1020 Hz C. 1,13.1020 Hz D. 3,38.1020 Hz 7.22 Xét phản ứng: P + 49 Be→24He + 36 Li . Ban đầu Be đứng yên, prôtôn có động năng là Wp = 5,45 MeV. Hệ có vận tốc vuông góc với vận tốc của prôtôn và có động năng WHe = 4 MeV. Động năng của Li: A. 4,563 MeV B. 3,156 MeV C. 2,979 MeV D. 3,575 MeV 7.23 Dùng P có động năng WP = 1,6 MeV bắn phá hạt nhân 37 Li đang đứng yên, thu được 2 hạt giống nhau ( 24 He) . Biết mLi = 7,0144 u, mHe = 4,0015 u; mP = 1,0073 u. Động năng của mỗi hạt He. A. 11,6 MeV B. 8,9 MeV C. 7,5 MeV D. 9,5 MeV 7.24 TLA-2011- Cho phản ứng hạt nhân: p + 73 Li 2α + 17,3MeV . Cho NA = 6,023.1023 mol-1. Khi tạo thành 1 gam Hêli thì năng lượng toả ra theo phản ứng trên là bao nhiêu? A. 34,72.1023 MeV. B. 13,02.1023 MeV C. 8,68.1023 MeV D. 26,04.1023 MeV 7.25 TLA-2011- Cho phản ứng hạt nhân T + D → α + n. Biết năng lượng liên kết riêng của hạt T là 2,823 MeV, năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,0756 MeV, phản ứng trên toả năng lượng là 17,6 MeV. Lấy 1u.c2 = 931,5 MeV thì độ hụt khối của hạt D là bao nhiêu? A. 0,0018 u B. 0,0024 u C. 0,024 u D. 0,0026 u 7.26 (CĐ - 2007): Xét một phản ứng hạt nhân: H12 + H12 → He23 + n01 . Biết khối lượng của các hạt nhân H12 MH = 2,0135u ; mHe = 3,0149u ; mn = 1,0087u ; 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên toả ra là A. 7,4990 MeV. B. 2,7390 MeV. Nguyễn Công Nghinh -4-
  5. C. 1,8820 MeV. D. 3,1654 MeV. 7.27 (ĐH – 2008) : Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng mB và hạt α có khối lượng mα . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau phân rã bằng mα A. mB 2 �m B � B. � � �m α � mB C. mα 2 �m α � D. � � �m B � 7.28 (CĐ-2009): Cho phản ứng hạt nhân: 2311 Na + 11 H 24 He + 1020 Ne . Lấy khối lượng các hạt nhân 2311 Na ; 2010 Ne ; 42 He ; 11 H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV. C. tỏa ra là 2,4219 MeV. D. tỏa ra là 3,4524 MeV. 7.29 (CĐ – 2010)Cho phản ứng hạt nhân 13 H + 12 H 24 He + 01n + 17, 6MeV . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng A. 4,24.108J. B. 4,24.105J. C. 5,03.1011J. D. 4,24.1011J. 7.30 (CĐ – 2010)Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( 37 Li ) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia γ . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV. 7.31 (CĐ - 2011 ) Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton và hạt nhân ôxi theo phản ứng 24α + 147 N 178 O + 11 p . Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là mα = 4,0015 u; mN = 13,9992 u; mO = 16,9947 u; mp= 1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là: A. 1,503 MeV. Nguyễn Công Nghinh -5-
  6. B. 29,069 MeV. C. 1,211 MeV. D. 3,007 MeV. 7.32 (CĐ - 2011 ) Cho phản ứng hạt nhân 12 H + 36 Li 24 He + 24 He . Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng tỏa ra khi có 1g heli được tạo thành theo phản ứng trên là A. 3,1.1011 J B. 4, 2.1010 J C. 2,1.1010 J D. 6, 2.1011 J 7.33 (CĐ - 2012): Cho phản ứng hạt nhân : 12 D +12 D 32 He +10 n . Biết khối lượng của 2 3 1 1 D, 2 He, 0 n lần lượt là mD=2,0135u; mHe = 3,0149 u; mn = 1,0087u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng A.1,8821 MeV. B. 2,7391 MeV. C.7,4991 MeV. D.3,1671 MeV. 7.34 ĐH-09. Cho phản ứng hạt nhân: 3 T + 2 D → 4 He + X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng A. 21,076 MeV. B. 200,025 MeV. C. 17,498 MeV. D. 15,017 MeV. 7.35 ĐH 10 Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 94 Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng A.3,125 MeV. B. 4,225 MeV. C.1,145 MeV. D.2,125 MeV. 7.36 ĐH 10 Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số 6.1014 ( Hz ) . Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang? A.0,55 μm. B. 0,45 μm. C.0,38 μm. D.0,40 μm. Nguyễn Công Nghinh -6-
  7. 7.37 ĐH 10 Cho khối lượng của prôtôn; nơtron 1840 Ar , 36 Li lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145u và 1u=931,5 Me V / c 2 . So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 6 40 3 Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 18 Ar A.lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV. C.nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D.nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV. 7.38 ĐH 11 Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này A.thu năng lượng 18,63 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV. C.tỏa năng lượng 1,863 MeV. D.tỏa năng lượng 18,63 MeV. 7.39 ĐH 11 Bắn một prôtôn vào hạt nhân 37 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là A.4. 1 B. . 4 C.2. 1 D. . 2 7.40 ĐH 11 Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ? v m K A. v = m = K 1 1 1 2 2 2 v m K B. v = m = K 2 2 2 1 1 1 v m K C. v = m = K 1 2 1 2 1 2 v m K D. v = m = K 1 2 2 2 1 1 7.41 ĐH 12 Hạt nhân urani 238 206 92 U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì 82 Pb . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của 238 92U biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.10 năm. Một 9 khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân 238 92 U và 6,239.10 18 hạt nhân 206 82 Pb . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 23892 U . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là 8 A.3,3.10 năm. B. 6,3.109 năm. C.3,5.107 năm. Nguyễn Công Nghinh -7-
  8. D.2,5.106 năm. 7.42 ĐH 12 Tổng hợp hạt nhân heli 24 He từ phản ứng hạt nhân 11H + 37 Li 24 He + X . Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là A.1,3.1024 MeV. B. 2,6.1024 MeV. C.5,2.1024 MeV. D.2,4.1024 MeV. 7.43 ĐH 12 Các hạt nhân đơteri 12 H ; triti 13 H , heli 24 He có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là A. 12 H ; 24 He ; 13 H . B. 12 H ; 13 H ; 24 He . C. 24 He ; 13 H ; 12 H . D. 13 H ; 24 He ; 12 H . Năng lượng liên kết riêng của đơteri 12 H ; triti 13 H , heli 24 He là 1,11 MeV/nuclon; 2,83MeV/nuclon và 7,04 MeV/nuclon. 7.44 ĐH 12 Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng 4v A. A+ 4 2v B. A−4 4v C. A−4 2v D. A+ 4 Năng lượng liên kết 7.45 Năng lượng tương ứng với một đơn vị khối lượng hạt nhân nguyên tử: A. 934 MeV B. 893 MeV C. 930 MeV D. 931 MeV r1 7.46 Tỉ số bán kính hai hạt nhân 1 và 2 bằng r = 2 . Tỉ số năng lượng liên kết trong hai hạt 2 nhân đó bằng bao nhiêu? A.8 lần. B.6 lần. C.4 lần. D.2 lần. 7.47 Công thức gần đúng cho bán kính hạt nhân là R = R0A1/3 với R0 = 1,2 fecmi (1fecmi = 10-15m) A là số khối. Khối lượng riêng của hạt nhân: Nguyễn Công Nghinh -8-
  9. A. 0.25.1018 kg/m3 B. 0,35.1018 kg/m3 C. 0,48.1018 kg/m3 D. 0,23.1018 kg/m3. 7.48 Hạt nhân 2760 Co có khối lượng là 55,940 u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073 u và khối lượng của nơtron là 1,0087 u. Độ hụt khối của hạt nhân 2760 Co là A.3,637 u B. 4,544 u C.4,536 u D.3,154 u 7.49 126C có khối lượng hạt nhân là 11,9967 u. Độ hụt khối của nó: A. 91,63 MeV/c2 B. 82,54 MeV/c2 C. 73,35 MeV/c2 D. 98,96 MeV/c2 7.50 Hạt nhân 146C có khối lượng là 13,9999 u. Năng lượng liên kết: A. 105,7 MeV B. 286,1 MeV C. 156,8 MeV D. 322,8 MeV 17 7.51 8 O có khối lượng hạt nhân là 16,9947 u. Năng lượng liên kết riêng của mỗi nuclôn: A. 8,79 MeV B. 7,7488 MeV C. 6,01 MeV D. 8,96 MeV 7.52 Hạt nhân 12 D có khối lượng 2,0136 u. Năng lượng liên kết: A. 4,2864 MeV B. 3,1097 MeV C. 2,17947 MeV D. 3,4186 MeV 7.53 Hạt nhân 12 He có khối lượng 4,0015 u. Năng lượng cần thiết để phá vỡ hạt nhân đó là: A. 26,49 MeV B. 30,05 MeV C. 28,2856 MeV D. 66,38 MeV 7.54 (ĐH – 2007): Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 1,66058.10- 27 kg; 1eV = 1,6.10-19 J ; c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C 126 thành các nuclôn riêng biệt bằng A. 72,7 MeV. B. 89,4 MeV. C. 44,7 MeV. D. 8,94 MeV. Nguyễn Công Nghinh -9-
  10. 7.55 (CĐ - 2008 ): Hạt nhân Cl1737 có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn (nơtron) là1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân bằng A. 9,2782 MeV. B. 7,3680 MeV. C. 8,2532 MeV. D. 8,5684 MeV. 7.56 (ĐH – 2008): Hạt nhân 104 Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 104 Be là A. 0,6321 MeV. B. 63,2152 MeV. C. 6,3215 MeV. D. 632,1531 MeV. 7.57 (CĐ-2009): Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân 168 O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 168 O xấp xỉ bằng A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81 MeV. 7.58 (CĐ - 2011 ) Biết khối lượng của hạt nhân 235 92 U là 234,99 u, của proton là 1,0073 u và của nơtron là 1,0087 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 235 92 U là A. 8,71 MeV/nuclôn B. 7,63 MeV/nuclôn C. 6,73 MeV/nuclôn D. 7,95 MeV/nuclôn Phóng xạ 7.59 Chất 131 53 I có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 256 g Iốt, sau 8 tuần lễ lượng Iốt đã biến mất là A.2 g. B. 4 g. C.252 g. D.254 g. 7.60 Một chất phóng xạ có khối lượng 2 kg và có chu kì bán rã 30 ngày đêm lưu trữ trong kho. Sau một thời gian khối lượng chất trên chỉ còn 0,25 kg. Thời gian đã lưu trữ là: A.90 ngày đêm B. 240 ngày đêm C.60 ngày đêm D.90 ngày Nguyễn Công Nghinh -10-
  11. 7.61 Chất phóng xạ Radon ( 22286 Rn ) có chu kì bán rã 3,8 ngày đêm và ban đầu có 5 gam. Tính độ phóng xạ của nó sau thời gian 9,5 ngày đêm. Cho NA = 6,022.1023 mol-1. A.5,062.1015 Bq B. 1,356.1022 Bq C.2,854.1016 Bq D.4,371.1020 Bq 7.62 Một đồng vị 2411 Na ban đầu có khối lượng 0,24 gam phóng xạ Bêta trừ và trở thành đồng vị của Magiê . Tìm số hạt Magiê tạo thành sau thời gian 45 giờ (Biết chu kì bán rã của 2411 Na là 15 giờ) A.5,269.1021 hạt B. 6,022.1021 hạt C.7,528.1020 hạt D.7,528.1017 hạt. 7.63 Xác định tuổi của một mẩu xương động vật hoá thạch có chứa C14 với độ phóng xạ Bêta trừ là 0,15 Bq. Biết rằng một mẩu xương mới cùng loại cùng khối lượng có độ phóng xạ Bêta trừ là 0,25 Bq. A.4100 năm B. 2100 năm C.3200 năm D.1000 năm. 7.64 Cacbon phóng xạ C14 có chu kỳ bán rã là 5600 năm. Một tượng gỗ có độ phóng xạ bằng 0,777 lần độ phóng xạ của 1 khúc gỗ mới chặt cùng khối lượng. Tuổi của tượng gỗ (lấy ln0.77 = -0,26) A. 3150 năm B. 21200 năm C. 4800 năm D. 2100 năm 7.65 Chất phóng xạ Poloni (Po210) có phóng xạ Anpha tạo thành hạt nhân chì (Pb206). Ban đầu có 105 gam Po, sau một chu kì lượng chì tạo thành là: A.51,5 g B. 206 g C.103 g D.105 g 7.66 Một lượng chất phóng xạ 222 86 Rn ban đầu có khối lượng 1mg sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75 0 0 . Chu kỳ bán rã của Rn là : A.3,8 ngày B. 3,5 ngày C.4 ngày D.2,7 ngày 7.67 Chu kỳ bán rã của 23492 U là T = 4,5.10 năm . Lúc đầu có 1gam 9 234 U nguyên chất độ 92 phóng xạ ban đầu A.Ho= 1,2569.1014 Bq Nguyễn Công Nghinh -11-
  12. B. Ho = 3,96.1011 Bq C.Ho = 3,397.10-7Ci D.Ho = 15322 Bq 7.68 Một khối gỗ cổ và một khối gỗ mới chặt từ cây sống ra. Hai khối gỗ này có cùng khối lượng, nhưng độ phóng xạ β - của khối gỗ cổ chỉ bằng 25% độ phóng xạ β - của khối của khối gỗ mới.Chu kỳ bán rã của C 14 là 5600 năm.Hỏi tuổi của khối gỗ cổ có giá trị nào sau đây? A.5600 năm B. 2800 năm C.11200 năm D.22400 năm 7.69 Tỉ lệ giữa C12 và C14 (phóng xạ β -1 có chu kỳ bán rã T = 5570 năm) trong cây cối là như nhau. Phân tích một thân cây chết ta thấy C14 chỉ bằng 1/4 C12 cây đó đã chết cách nay một khoảng thời gian: A. 15900 năm B. 30500 năm C. 80640 năm D. 11140 năm 7.70 Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T . Sau thời gian 420 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm đi 8 lần so với ban đầu . T có giá trị là : A.140 ngày B. 280 ngày C.35 ngày D.180 ngày 7.71 Chu kì bán rã của 2760 Co gần bằng 5 năm. Sau 10 năm, từ một nguồn 2760 Co có khối lượng 1gam sẽ còn lại bao nhiêu? A.Gần 0,75 gam. B.Gần 0,50 gam. C.Gần 0,25 gam. D.Gần 0,10 gam. 7.72 Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ bằng T. Tại thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Sau khoảng thời gian 3T, trong mẫu: A.còn lại 25% số hạt nhân N0. B.đã bị phân rã 25% số hạt nhân N0. C.còn lại 12,5% số hạt nhân N0. D.đã bị phân rã 12,5% số hạt nhân N0. 7.73 Trong thời gian bán rã của 3890 Sr là T = 20 năm. Sau 80 năm, phần trăm hạt nhân còn lại chưa phân rã bằng: A.gần 25%. B.gần 12,5% C.gần 50% D.gần 6,25% Nguyễn Công Nghinh -12-
  13. 7.74 Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban dầu của một đồng vị phóng xạ đã bị phân rã, thời gian bán rã của đồng vị đó bằng bao nhiêu? A.1 giờ. B.2 giờ. C.3 giờ. D.4 giờ. 7.75 Trong nguồn phóng xạ 1532 P với chu kì bán rã T = 14 ngày có 108 nguyên tử. Bốn tuần lể trước đó nguyên tử 1532 P trong nguồn đó bằng: A.1012 nguyên tử . B.2. 108 nguyên tử C.4. 108 nguyên tử D.16. 108 nguyên tử . 7.76 Tại thời điểm ban đầu người ta có 1,2 gam 222 86 Rn . Radon là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 3,6 ngày. Sau khoảng thời gian t = 1,4 ngày số nguyên tử 222 86 Rn còn lại là bao nhiêu? A.N = 21,674.1019 B.N = 2,165.1018 C.N = 2,056.1018 D.N = 2,465.1018 7.77 tại thời điểm ban đầu người ta có 1,2 gam 222 86 Rn . Radon là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 3,6 ngày. Độ phóng xạ ban đầu cuả 1,2 gam 222 86 Rn bằng bao nhiêu? 12 A.H0 = 1,243.10 Bq. B.H0 = 7,241.1015 Bq. C.H0 = 2,134.1016 Bq. D.H0 = 8,352.1019 Bq. 238 7.78 U phân rã thành 206 Pb với chu kì bán rã t = 4,47.109 năm. Một khoío đá được phát 238 206 hiện có chứa 46,97 mg U và 2,315 mg Pb . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố Chì và tất cả lượng chì chứa trong đó dều là sản phẩm của phân rã của 238 U . Hiện tại tỉ lệ giữa số nguyên tử 238U và 206 Pb : A.19. B.20 C.21 D.22 7.79 Côban phóng xạ 2760 Co được sử dụng rộng rãi trong y học và kỹ thuật, vì nó phát xạ tia γ và có thời gian bán rã T = 5,7 năm. Để độ phóng xạ H0 giảm xuống e lần ( e là cơ số của loga tự nhiên ln ) thì phải cần khoảng thời gian là bao nhiêu? A.8,85 năm. B.9 năm. C.8,22 năm. D.8 năm. 7.80 Đồng vị phóng xạ đồng 2966Cu có thời gian bán rã T = 4,3 phút. Sau thời gian t = 12,9 phút, độ phóng xạ của đồng vị phóng xạ này giảm xuống bao nhiêu? Nguyễn Công Nghinh -13-
  14. A.85% B.87,5% C.82,5% D.80% 7.81 Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Số nguyên tử bị phân rã sau 1 năm từ 1g U238 ban đầu: A. 3,9.1011 B. 4,5.1011 C. 2,1.1011 D. 4,9.1011 7.82 Chu kỳ bán rã của Ra 266 là 1600 năm. Nếu nhận được 10g Ra 266 thì sau 6 tháng khối lượng còn lại: A. 9,9998 g B. 9,9978 g C. 9,8612 g D. 9,9819 g 7.83 Chất iốt phóng xạ I131 có chu kỳ bán rã là 8 ngày. Nếu nhận được 100 g chất này thì sau 8 tuần khối lượng I131 còn lại: A. 0,78 g B. 2,04 g C. 1,09 g D. 2,53 g 7.84 Po 210 có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Để có được độ phóng xa là 1 Ci thì khối Po nói trên phải có khối lượng: A. 0,531 mg B. 0,689 mg C. 0,253 mg D. 0,222 mg 7.85 I131 có chu kỳ bán rã là 8 ngày. Độ phóng xạ của 100 g chất đó sau 24 ngày: A. 0,72.1017 Bq B. 0,54.1017 Bq C. 0, 575.1017 Bq D. 0,15.1017 Bq 7.86 Chất phóng xạ Na 24 có chu kỳ bán rã là 15 giờ. Hằng số phóng xạ của nó: A. 7.10-1 s-1 B. 12.10-1 s-1 C. 1,2.10-5 s-1 D. 8.10-1 s-1 7.87 Chu kỳ bán rã 210 84 Po là 138 ngày. Khi phóng ra tia α polôni biến thành chì. Sau 276 ngày, khối lượng chì được tạo thành từ 1 mg Po ban đầu: A. 0,3967 mg B. 0,7360 mg C. 0,6391 mg D. 0,1516 mg Nguyễn Công Nghinh -14-
  15. 7.88 Phốt pho phóng xạ có chu kỳ bán rã là 14 ngày. Ban đầu có 300 g chất phốt pho đó, sau 70 ngày đêm, lượng phốt pho còn lại: A. 8,654 g B. 7,993 g C. 8,096 g D. 9,3819 g 7.89 Hạt nhân 222 86 Rn phóng xạ α. Phần trăm năng lượng tỏa ra biến đổi thành động năng của hạt α: A. 76% B. 85% C. 92% D. 98% 7.90 11 Na có chu kỳ bán rã là 15 giờ, phóng xạ tia β -. Ban đầu có 1mg 1124 Na . Số hạt β -. 24 được giải phóng sau 5 ngày: A. 19,8.1018 B. 21,5.1018 C. 24,9.1018 D. 11,2.1018 7.91 Rn 222 có chu kỳ bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử còn lại của 2 g chất đó sau 19 ngày: A. 180,8.1018 B. 169,4.1018 C. 220,3.1018 D. 625,6.1018 7.92 Vào lúc t = 0, người ta đếm được 360 hạt β - phóng ra (từ một chất phóng xạ) trong một phút. Sau đó 2 giờ đếm được 90 hạt β - trong một phút. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó: A. 60 phút B. 20 phút C. 45 phút D. 30 phút 7.93 Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 10 s, lúc đầu có độ phóng xạ 2.10-7 Bq để cho độ phóng xạ giảm còn 0,25.107 Bq thì phải mất 1 khoảng thời gian: A. 20 s B. 15 s C. 30 s D. 25 s 7.94 Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 360 giờ khi lấy ra sử dụng thì khối lượng chỉ còn 1/32 khối lượng lúc mới nhận về. Thời gian từ lúc mới nhận về đến lúc sử dụng: A. 100 ngày B. 75 ngày C. 80 ngày D. 50 ngày. Nguyễn Công Nghinh -15-
  16. 7.95 Cho phản ứng hạt nhân: 23892 U → 20682 Pb + x α + y β - thì số lần phóng xạ đã xảy ra là: A.x = 8, y = 6 B. x = 3, y = 4 C.x = 6 , y = 8 D.x = 4, y = 3 7.96 Pôlôni phóng xạ α biến thành chì theo phản ứng: 210 84 po→ 2 He + 206 pb 4 206 Biết mpo = 209,9373 u; mHe = 4,0015 u; mpb = 205,9294 u. Năng lượng cực đại tỏa ra ở phản ứng trên: A. 106,5.10-14 J B. 95,6.10-14 J C. 86,7.10-14 J D. 15,5.10-14 J 7.97 (CĐ - 2007): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là A. 5,60 g. B. 35,84 g. C. 17,92 g. D. 8,96 g. 7.98 (ĐH – 2007): Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng A. 2 giờ. B. 1,5 giờ. C. 0,5 giờ. D. 1 giờ. 7.99 (CĐ - 2008 ): Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng A. 3,2 gam. B. 2,5 gam. C. 4,5 gam. D. 1,5 gam. 7.100 (ĐH – 2008): Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu? A. 25%. B. 75%. C. 12,5%. D. 87,5%. Nguyễn Công Nghinh -16-
  17. 7.101 (CĐ-2009): Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu? A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%. 7.102 (CĐ – 2010)Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s. 7.103 (CĐ – 2010)Pôlôni 210 84 Po phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các MeV hạt nhân Po; α; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 . c2 Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV. C. 29,60 MeV. D. 59,20 MeV. 7.104 (CĐ - 2011 ) Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi mA, mB, mC lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng? Q A. mA = mB + mC + c2 B. mA = mB + mC Q C. mA = mB + mC - c2 Q D. mA = − mB - mC c2 7.105 (CĐ - 2011 ) Trong khoảng thời gian 4h có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là: A. 1h B. 3h C. 4h D. 2h Nguyễn Công Nghinh -17-
  18. 7.106 (CĐ - 2011 ) Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ở các thời điểm t1 và t2 (với t2 > t1 ) kể từ thời điểm ban đầu thì độ phóng xạ của mẫu chất tương ứng là H1 và H 2 . Số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 bằng ( H1 − H 2 )T A. ln 2 H1 + H 2 B. 2(t − t ) 2 1 ( H1 + H 2 )T C. ln 2 ( H − H 2 ) ln 2 D. 1 T 7.107 (CĐ - 2012):Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ = 5.10-8s-1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là A.5.108s. B. 5.107s. C.2.108s. D.2.107s. 7.108 (CĐ - 2012): Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t=3T (kể từ t=0), số hạt nhân X đã bị phân rã là A.0,25N0. B. 0,875N0. C.0,75N0. D.0,125N0 7.109 ĐH-09. Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là N0 A. 9 N B. 0 4 N C. 0 6 N D. 0 16 7.110 ĐH 10 Ban đầu có N 0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t=0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là N0 A. . 2 N B. 0 . 2 Nguyễn Công Nghinh -18-
  19. N0 C. . 4 D. N 0 2 . 7.111 ĐH 10 Biêt́ đông ̀ vị phonǵ xạ 146 C có chu kì bań rã 5730 năm. Giả sử môṭ mâũ gỗ cổ có độ phonǵ xạ 200 phân rã / phut́ và môṭ mâu ̃ gỗ khać cung ̀ loai, ̣ cung ̀ khôí lượng cuả mâu ̃ gỗ cổ đo,́ lây ́ từ cây mới chăt, ̣ có độ phong ́ xạ 1600 phân rã / phut. ́ Tuôỉ cuả mâu ̃ gỗ cổ đã cho là A.17190 năm B. 2865 năm C.11460 năm D.1910 năm 7.112 ĐH 11 Chất phóng xạ pôlôni 84 Po phát ra tia α và biến đổi thành chì 82 Pb . Cho chu kì 210 206 210 bán rã của 84 Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời 1 điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại thời điểm t2 3 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1 A. . 15 1 B. . 16 1 C. . 9 1 D. . 25 A1 A2 7.113 (ĐH – 2008) : Hạt nhân Z1 X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Z2 Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng A1 A1 xạ Z1 X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất Z1 X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là A1 A. 4 A2 A2 B. 4 A1 A2 C. 3 A1 A1 D. 3 A2 Phản ứng phân hạch 7.114 Một nguyên tử U235 phân hạch tỏa ra 200 MeV. Nếu 2 g chất đó bị phân hạch thì năng lượng tỏa ra: A. 8,2.1010 J B. 16,4.1010 J Nguyễn Công Nghinh -19-
  20. C. 9,6.1010 J D. 14,7.1010 J 7.115 Một nhà máy điện nguyên tử dùng U 235,mỗi nguyên tử U 235 phân hạch tỏa ra 200 MeV. Hiệu suất của nhà máy là 30%. Nếu công suất của nhà máy là 1920 MW thì khối lượng U 235 cần dùng trong một ngày: A. 6,74 kg B. 2,596 kg C. 1,050 kg D. 9,720 kg 7.116 Xét phản ứng: 235 92 U + n→ 42 MO + 57 La + 2n .Biết mMO = 94,88 u; mLa=138,87 u; U = 234,99 95 139 u; n = 1,01 u.Năng lượng cực đại mà 1 phần hạch tỏa ra. A. 250 MeV B. 319 MeV C. 405 MeV D. 214 MeV 7.117 TLA-2011- 238U phân rã thành 206 Pb với chu kỳ bán rã 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện chứa 46,97 mg 238U và 2,315 mg 206 Pb . Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U . Tuổi của khối đá đó hiện nay là bao nhiêu? A. 2,5.106 năm. B. 3,57.108 năm. C. 3,4.107 năm. D. 2,6.109 năm. 7.118 TLA-2011- Sau 1 năm khối lượng chất phóng xạ giảm 3 lần. Hỏi sau 2 năm khối lượng chất đó giảm bao nhiêu so với ban đầu? A. 6 lần B. 12 lần C. 9 lần D. 4,5 lần 7.119 TLA-2011- Một người có thể tích máu là 6 lít, người ta tiêm vào máu người đó một lượng nhỏ dung dịch có chứa đồng vị phóng xạ Na24 (chu kì bán rã là 15 giờ). Sau 7,5 giờ người ta lấy ra 1 cm3 máu thì thấy có độ phóng xạ là 392 phân rã /phút. Độ phóng xạ của Na24 khi mới tiêm vào máu là bao nhiêu? A. 9.24 Bq B. 5.54.103 Bq C. 1,5 Ci D. 5.54.104 Bq 7.120 TLA-2011- Một mẫu pôlôni ( 84210 Po ) có khối lượng 1g. Pôlôni phóng xạ α và biến đổi thành chì (Pb).Trong thời gian 1 năm (365 ngày),mẫu chất phóng xạ trên tạo ra lượng khí hêli có thể tích V= 89,5 cm3 ở điều kiện chuẩn. Chu kỳ bán rã của pôlôni nhận giá trị nào sau đây: A. 183 ngày B. 188,33 ngày Nguyễn Công Nghinh -20-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2