514 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trung Trung Bộ<br />
Nguyễn Xuân Bao, Trịnh Văn Long.<br />
Hội Địa chất Tp. Hồ Chí Minh.<br />
<br />
<br />
<br />
Giới thiệu<br />
<br />
Khu vực địa chất Trung Trung Bộ nằm kẹp giữa<br />
đứt gãy H ướng H óa - A Lưới - Cư Đ ê v ề phía bắc và<br />
Ea Sup - Krong Pak v ể phía nam (nhiểu nhà địa chât<br />
lấy đứt gãy Tam Kỳ - Phước Sơn làm ranh giới giữa<br />
Bắc Trung Bộ và Trung Trung Bộ - xem m ục từ Địa<br />
chất Bắc Trung Bộ). Khu vự c Trung Trung Bộ đặc<br />
trưng bởi sự phân b ố khá tập trung các diện lộ đá<br />
biến châ't. Hầu hết các nhà n ghiên cứu trước đây đểu<br />
xếp chúng vào Tiền Cambri nên khu vực này, với tên<br />
gọi "Khôĩ Kon Tum", được xem là m ột m òm nhô<br />
m óng kết tinh Tiền Cambri của "địa khôĩ ỉndosinia”.<br />
Tuy nhiên các kết quả đ iều tra địa chất gần đây cho<br />
thấy thực ra các đá biến chât ở đây có tuổi thành tạo<br />
và tuối biến chất rất khác nhau. Các hoạt đ ộn g biến<br />
Hinh 1. Đá phiến sét sericit của hệ tầng Phong Hanh tại phú<br />
chât đa kỳ không chi đâ xảy ra trong Tiền Cambri<br />
Vĩnh, Sông c ầ u , Phú Yên. Ảnh: Nguyễn Xuân Bao.<br />
mà củng đã từng biểu hiện râ't m ạnh m ẽ vào các thời<br />
kỳ O rdovic giừa - m uộn, cuôi Silur - đẩu D evon , cuối<br />
Địa tầng<br />
Permi - đẩu Trias. Mặt khác, bên ngoài các khối đá<br />
Tiền Cambri sớm - giữ a ở phần trung tâm, còn xác Neoproterozoi thượng - Ordovic trung. Trầm tích<br />
nhận sự có mặt các đới tạo núi bổi kết C aledoni sớm lục nguyên - carbonat<br />
(O rdovic giừa - m uộn) và C aledoni m uộn (Cuối Silur Trâm tích Neoproterozoi thượng - O rdovic trung<br />
- đẩu D evon) ở phần rìa các v ù n g phía bắc và tây cấu thành hệ tầng Phong \ lanh, chủ yếu gồm đá phiến<br />
khu vự c này. Sau đó, xu yên su ốt thời gian tù D evon sét và cát kết thạch anh với một ít đá phiến silica, sét<br />
đến Đ ệ Tứ, các hoạt đ ộn g địa chất đa dạng (trầm silic, đôi chỗ chứa quặng mangan bị biến chất yếu, lộ<br />
tích, xâm nhập, núi lửa, biến chât, biến dạng) vẫn rải rác ở vù ng ven biến các tinh Q uảng N gãi, Bình<br />
xảy ra rẩm rộ, khi cục bộ, khi đểu khắp, khiến cho Định và Phú Yên [H .l; H.3]. Tương đ ổng địa tầng của<br />
các cấu trúc của cả khu vực đ ư ợc cải tạo và đổi mới chúng là các đá phiến m uscovit, quartzit và đá hoa<br />
đáng k ể [H.2]. d olom it hóa, m agnesit hóa với ít đá phiến silica, đá<br />
Quan niệm v ể tuổi các th ế địa chất và hoạt động phiến sét silica chứa m angan hoặc shungit và đá núi<br />
biến chất có khác trước n hư n g diện phân b ố các đá lửa bị biến chất yếu, vốn thuộc các hệ tầng Pô Cô,<br />
biến chất khu vực Trung Trung Bộ cũng như của địa Đắk Uy, C hư Sê [H.4] hoặc P hong Hanh, lộ rải rác ở<br />
các tỉnh Kon Tum và Gia Lai. Trong các đá k ế trên tại<br />
khối Kon Tum vẫn được giữ n gu yên vẹn. D o đỏ diện<br />
phân b ố của hai đối tượng này là trùng nhau, được<br />
xác định là khu nam kẹp giừ a hai đứt gãy nói trên.<br />
Không nên quan niệm ranh giới phía bắc của khu<br />
vực Trung Trung Bộ là đứt gãy Tam Kỳ - Phước Sơn,<br />
vì đứt gãy này nằm hoàn toàn ở giữa chứ không<br />
phải là ranh giới của cả trường đá biến châ't, hơn nừa<br />
đó lại là đứt gãy trượt bằng tuổi Trias (233±2 triệu<br />
năm), chứ không phải là m ột đới khâu cổ. Tuy nhiên,<br />
đứt gãy đ ó không h ể đi qua Phước Sơn như đã được<br />
th ể hiện trên rât cả các bản đ ổ địa chất hiện có.<br />
Tài n gu yên địa chất ở khu vự c Trung Trung Bộ<br />
khá đa dạng vói các tụ khoáng có quy m ô khác nhau,<br />
gồm than đá, urani, sắt, titan, thiếc - w olfram , vàng,<br />
bauxit, m agnesit, dolom it, mica, lepidolit, íelspat, sét Hình 3. Diam ictit m ylonit hóa hệ tầng Phong Hanh tại Phú<br />
diatom it, íluorit, các loại vật liệu xây d ụn g, v .v ... Vĩnh, Sông c ầ u , Phú Yên. Ảnh: Nguyễn Xuân Bao.<br />
ĐỊA CHẤT VIỆT NAM 515<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
108° 109°<br />
c. Các đá xâm nhập<br />
18 Granit hai mica: 19 Granit biotit; 20 Granodiorit. diorit;<br />
21 Granodiorit diorit, granosyenit, 22 Enderbit, chamockit<br />
23 Granit biotit, granit hai mica; 24 Gramt: 25 Diorit granodiont<br />
26 Granodiorit granit; 27 Granit-gneis migmatit;<br />
28 Dunít, peridotit. serpentinit, gabro gramt (ophiolit)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A. Các đá trầm tích<br />
1 Cuội, sỏi, cát, bột. sét chửa .<br />
vật chất hữu cơ. than bùn; 2 Cuội,<br />
sỏi.cát, bột. sét bị laterit hỏa; 3 Cuội<br />
kết, cát kết. bột kết, sét kết, than nâu;<br />
4 Cuội kết, cát kết. bột kết, cát bột kết \<br />
vôi. phiến sệt đen, trầm tích turbidit, có nơi N<br />
màu loang lổ;5. Cuội kết, sạn kết, cát kết, bột<br />
kết. sét kết. các lớp than đá. đá vồi ám tiêu; N<br />
6 Cuội kết, cát kết, bộtkết vôi. đá phiếnsét. phiến<br />
silic; phun trào íelsic cao kali vá tuf; 7. Trầm tích lục<br />
nguyên carbonat. andesit.ryolit; 8 Cát kết. bột kết. đá N<br />
phiến sét, đá vối, đá vôi sét, đá vôi phân dài,đá phiến silii<br />
chửa mangan 9 Đá phiến thạch anh - felspat - mica, đá<br />
phiến amphibol andesit porphyrit;10 Cát kết. bột kết, đá phiếi.N<br />
sét. đá vôi xen sét vôi, CUÔI kết, andesit. ryolit và tuf; 11. Cát kết.<br />
bột kết, quarzit. đá phiến sericit - clorit, đá hoa. phun trào mafìc;<br />
12 Đá phiến sét, cát kết thạch anh, đáphiến silic, sét - silic, quarzit.<br />
đá hoa dolomit; 13. Granulit. granulit telsic.granulit vôi. leptimt;<br />
14 Amphibolit, gneis amphibol, gneis biotit, đá phiếnbiotit.<br />
B. Các đá phun trảo _L<br />
15. Basalt. 16 Basalt olivin; 17 Ryolit. dacit, andesit 100km<br />
12 ° 12°<br />
107° 108° 109°<br />
<br />
H ình 2. Bản đồ địa chất Trung Trung Bộ<br />
(Trích từ Bản đồ địa chất Việt Nam tỷ lệ 1:1.000.000 theo Trần Văn Trị và nnk, 2009 có chỉnh sửa).<br />
<br />
Hậu Sơn (Quy N han, Bình Định), Đắk U y (Kon Tum) Ordovic thượng - Trầm tích vụn thô<br />
và C hư Sê (Gia Lai) đã phát hiện các sun tập Acritarcha Trong phạm vi khu vực Trung Trung Bộ, các<br />
có khoảng tuổi N eoproterozoi - Paleozoi sớm. Tô họp trâm tích O rdovic thượng đểu bắt đầu bằng tập cuội<br />
các đá này thuộc kiêu trầm tích trên thềm thụ động kết và sạn kết cơ sờ khá dày (từ vài chục m ét đến<br />
hoặc ở bổn kiêu nền của khối lục địa Kon Tum mà vể xâp xi m ột trăm mét) nằm phủ bât chinh hợp góc<br />
sau phẩn lớn đ ó bị biến chất ít nhiều. trên các trầm tích trước O rdovic m uộn. Các hòn cuội<br />
516 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT<br />
<br />
<br />
<br />
có thành phẩn chủ yếu là thạch anh và quartzit<br />
[H.5], thường khá thô và bị b iến d ạn g d o các ch u y ển<br />
đ ộn g nén ép vê' sau. Bên trên ch ú ng, ch u yên lên cát<br />
kết, bột kết và đá phiến sét tư ớng lục địa hoặc biển<br />
nông. N hừ n g đá trầm tích n ày gặ p ở v ù n g Q uy<br />
N hơn (hệ tầng Bà Hòa), ở Tây Kon Tum (hệ tầng Mo<br />
Rai), ở Tây Trà Bổng thu ộc tinh Q u ản g N g ã i (hệ tầng<br />
Suối Cát), ở Bắc H iệp Đ ứ c th u ộc tỉnh Q u àn g N a m và<br />
ở Tây N am A Lưới thuộc tỉnh Thừa T hiên - H u ế (hệ<br />
tầng Long Đại).<br />
<br />
Silur - Trầm tích - nguồn núi lửa<br />
<br />
Các loạt đá trầm tích n ày v ố n đ ư ợ c m ô tả trong<br />
các hệ tầng Trao và Bol A tek phân b ô ở rìa bắc khu Hình 4. Mỏ đá hoa Chư Sê, Gia Lai. Ảnh: Nguyễn Xuân Bao<br />
vực Trung Trung Bộ. C h ú n g g ồ m các đá p h iến<br />
thạch anh - íelsp at - m ica, p la g io g n eis, đá p h iên<br />
am phibol, an desit p orp hyrit, am p h ib olit, đá p h iến<br />
silica và các trầm tích v ụ n lụ c n g u y ê n bị b iến chât.<br />
Khôi p hụ c thành phần đá n g u y ê n th ủ y ch o th â y ở<br />
đ ây có m ặt các đá n ú i lửa b asalt, an d esit, dacit,<br />
ryolit và tuf của ch ú n g, tron g đ ó an d esit ch iếm<br />
khối lư ợng lớn nhất. Đ ặc đ iểm thạch h óa và địa hóa<br />
basalt tương đ ổn g (đ ổn g m agm a) với gab ro id p h ứ c<br />
hệ Bol Kol. Các hệ tâng n ày ch ắc là đ ư ợ c tích đ ọ n g<br />
trong bồn trước cu n g rìa lụ c đ ịa Silur. C h ú n g bị<br />
biến chất chủ y ếu vào cu ối Silur - đ ầu D ev o n d o tạo<br />
núi xô húc C aledoni m u ộ n v ớ i h oạt đ ộ n g xâm n h ập<br />
tạo phức hệ Đại Lộc kèm theo. C ác trầm tích lục<br />
n gu yên n guồn núi lửa có xen a n d e sit đ ư ợ c m ô tả Hình 5. Cuội kết cơ sở hệ tầng Long Đại tại Hòn Kẽm, Q uáng<br />
trong các hệ tầng C hư P ron g và Ea Puk p hân b ỏ ò Nam. Ảnh: Nguyễn Xuân Bao.<br />
vù n g M ’Drăk (Đắk Lắk) có lê có cù n g tuổi và bối<br />
cảnh kiến tạo tư ơng tự.<br />
<br />
Devon hạ - Trầm tích vụn lục địa và lục nguyên -<br />
carbonat<br />
D evon hạ ở các v ù n g A C hóc (H ư ớ n g Hóa,<br />
Q uảng Trị) và A Tép (Đ ôn g G iang, Q u ản g N am ) là<br />
các trầm tích vụn thô m àu đ ỏ có th ế nằm rất thoải và<br />
phủ bâ't chỉnh hợp góc trực tiếp trên các đá già hơn<br />
[H.6], k ể cả các khối xâm n h ập của phức h ệ Đ ại Lộc.<br />
C húng thuộc hệ tầng A C hóc (cũ ng là h ệ tầng Tân<br />
Lâm trong m ột vài ấn p hẩm trước đây). Ở phía tây<br />
Kon Tum cũng có phân b ố n h ữ n g trầm tích tư ơng tự Hình 6. Trầm tích Devon hạ hệ tầng A Chóc phủ bất chỉnh<br />
nhưng với tập đá vôi ở phần trên chứa các h óa thạch hợp góc trên đá phiến hệ tầng A Vương ở Tây Giang,<br />
san hô D evon sớm . C hú ng đ ư ợ c m ô tả là h ệ tầng C ư Quảng Nam. Ảnh: Nguyễn Xuân Bao.<br />
<br />
Brei và nằm phủ bất chinh h ợp trực tiếp trên khối<br />
granitoid Silur của phức hệ D iên Bình. Các trầm tích Carbon thượng - Permi giữa<br />
nói trên đã đ ư ợc tích tụ trong các bổn rift tạo n ú i Trầm tích lục nguyên - carbonat<br />
m uộn mà sau đó có thê ch u y ên thành bổn nội lục<br />
hoặc thềm lục địa. N h ữ n g trầm tích này được m ô tả là hệ tầng N g ũ<br />
Hành Sơn chỉ lộ ít ở vù ng N am Đà N ằng.<br />
Đ áng chú ý m ô tả của N g u y ễ n Q u an g Luật (Tạp<br />
chí Địa chất sô' 329/1-2/2012) v ề sự có m ặt của khối Đả núi lừa chủ yếu trung tính<br />
gabroid A. Bung ơ v ù n g Đắk K rong - A Lưới có tuổi Ở các v ù n g Tây Gia Lai và Tây Kon Tum có các<br />
U -Pb/zircon 388 ±10 tr.n. Biếu hiện xâm n hập m afic trường đá andesit với đá ryolit thuộc hệ tầng C hư<br />
này có thế đáp ứng với sự m ờ rift vào D ev o n sớm ở Prông. Các đá tương tự phân b ố ờ v ù n g Tây Q uang<br />
ven rìa khu vực Trung Trung Bộ. N am vốn thuộc hệ tầng A Lin nhưng mới đ ây đ ư ợc<br />
ĐỊA CHẤT VIỆT NAM 517<br />
<br />
<br />
<br />
đ ổi tên thành hệ tầng Pa Lan tuối O rdovic do có tuổi phứ c hệ Phù M ỹ có tuối đ ổn g vị Sm -N d 678 ±23 tr.n,<br />
đ ổ n g vị Sm -N d 461 tr.n. (?). Ờ vù ng Tây Thừa Thiên m ặt khác dự a vào các tuổi nhân zircon di sót trong<br />
H u ế cũ n g gặp an desit và ryolit với khối lượng ít hơn g n eis biotit của phứ c hệ N g ọ c Linh là 2541, 1455 và<br />
và năm xen trong các trầm tích vụn thô của hệ tầng 869 tr.n (Trần N g ọ c N am , 2004), hiện đá nguyên thủy<br />
A Lin. C húng bị các xâm nhập của phức hệ Bến của p hứ c hệ đ an g đ ư ợc xác định là Paleoproterozoi.<br />
Giằng, Q u ế Sơn xu yên qua.<br />
<br />
Trias trung - Trầm tích chủ yếu lục nguyên và đá<br />
núi lửa felsic<br />
<br />
Trầm tích Trias trung thuộc hệ tầng M ang Yang<br />
gồm cuội kết, cát kết, đá phiến sét, sét silic thường có ■rai -V<br />
<br />
lân vật liệu tuf và gặp không nhiều ở phẩn đáy hệ r ^ ‘ ff.fl ■ '1 'i'p-<br />
<br />
tầng này ở vù n g đ èo M ang Yang, tinh Gia Lai. Đá<br />
núi lừa íelsic p hô biến hơn, chủ yếu là ryolit cao kali<br />
và các tuf của chủng. C húng có quan hệ mặt thiết với<br />
các đá xâm nhập của phức hệ Vân Canh.<br />
<br />
Trias thư ợng - Jura trung - Trầm tích á lục địa và Hình 7. G neis biotit phức hệ Ngọc Linh bị m igm atit hóa ờ<br />
lục địa N gọc Tem , Q uảng Ngãi. Ảnh: Trịnh Văn Long.<br />
<br />
ơ Q u ảng N am chủ yếu là các trầm tích lục địa có<br />
chứa than đá và quặng urani Trias m uộn của loạt Phừc hệ đá biến chắt Kan Nack<br />
N ô n g Sơn nằm dưới và các trầm tích biến n ông và Đá biến châ't của p hứ c hệ Kan N ack phân b ố ờ<br />
lực địa Jura hạ - trung thuộc loạt Thọ Lâm nằm trên, khu v ự c N a m Q u àn g N gãi, Đ ô n g Bắc Gia Lai và<br />
ơ Q u ảng N gãi có các bổn nhỏ được lấp đầy bởi các Bình Đ ịn h. Đ á n g u y ê n thủy cùa phức hệ gồm đá<br />
trầm tích lục địa cù n g tuổi thuộc hệ tầng Bình Sơn trầm tích lục n g u y ên - carbonat, m ột ít đá basalt ở<br />
phân b ố ở Bình Sơn và d ọc sôn g Đắk Sê Lô. phần thâp, bị biến châ't đ ến tư ớng granulit thành các<br />
Creta - Đá núi lửa n hóm đá: 2). G ranulit m afic Kon Cot, 2). Leptynit Xa<br />
Lam C o (biến châ't từ cát kết arkos hoặc ryolit),<br />
A n d esit của h ệ tầng Đ èo Bảo Lộc và dacit, ryolit 3). K hondalit Kim Sơn (biến châ't từ đá phiến sét) và<br />
thuộc h ệ tâng N h a Trang phân b ố rải rác ớ vùng 4). G ranuiit v ô i Đ ắk Lô (đá hoa chứa d iop sid và<br />
Đ ô n g N a m Trung Trung Bộ. C húng được m ô tả chi vvollastonit). Các n h óm đá nói trên thường cộng sinh<br />
tiết ở m ục từ "Đai núi lửa - pỉuton Mesozoi muộn Nam với xâm n hặp bị biến chât có cùng tướng granulit:<br />
Việt Nam". 2). Phức h ệ m etagabroid Kon Kbang, 2). Phức hệ<br />
Kaỉnozoi thượng enderbit-charnockit S ôn g Ba và 3). Phức hệ granito-<br />
g n eis m ig m a tit Plei M anko [H.8; H.9]. V iệc thành tạo<br />
Các lớp phủ basalt phân bô' tương đôi tập trung ở các n h ó m đá xâm nhập n ày có liên quan mật thiết<br />
các tinh Tây N g u y ê n và rải rác hơn ở các tinh ven đ ến các hoạt đ ộ n g b iến châ't tư ớng granulit của phức<br />
biến, (xem m ục từ "Đá núi lừa Kainozoi ở Việt Nam"). hệ Kan N ack. T h eo các kết quả xác định tuổi đ ổn g vị<br />
Trầm tích b ở rời. Trầm tích lục địa tuổi N eogen chủ U -P b /zircon, h oạt đ ộ n g biến chât tướng granulit của<br />
yếu tướng hổ phân b ố hạn c h ế và không liên tục ở phứ c hệ Kan N ack xảy ra ở hai thời kỳ cách biệt nhau.<br />
các bổn k éo tách liên quan đến đứt gãy trượt bằng Trong khi ở khu v ự c Bình Đ ịnh (Kim Sơn - Sông Biên)<br />
Sông Ba (các h ệ tầng Sông Ba và Kon Tum); đ ổng tuổi biến chất của đá granulit ở trong khoảng O rdovic<br />
thời cũ n g gặp ở Q uảng N am (hệ tầng Ái N ghĩa). Các giữa - m uộn (450 - 470 tr.n), thì ờ khu vực Đ ông Bắc<br />
trầm tích Đ ệ Tứ tướng sông, sôn g - biển và biển Gia Lai (Kan N ack) tuổi các granulit ứ ng với khoảng<br />
phân b ố hạn c h ế ở các đ ổn g bằng châu thổ hẹp và cuối Perm i - đầu Trias (245 - 260 tr.n). Tuy vậy các đá<br />
các cồn cát dọc ven biển. granulit của phứ c h ệ Kan N ack bị các thê tường<br />
m etagabro của p hứ c h ệ Phú M ỹ tuối Neoproterozoi<br />
Đá biến chất không phân tầng giữa xu y ên qua. Mặt khác có nhiều tuổi nhân zircon<br />
di sót khoảng 1.400 tr.n trong chúng, nên đá nguyên<br />
Phức hệ đá biến chất Ngọc Linh<br />
thùy của phứ c hệ đ ư ợc tạm định tuổi M esoproterozoi.<br />
M ăng Rí gặp thê tủ đá granulit - eclogit với ch ế độ Đ áng lưu ý, nét đặc trưng của phứ c hệ Kan Nack là có<br />
nhiệt siêu cao và áp suất trung bình cao. D o bị biến cấu tạo uôn n ếp rộng và thoải, bản thân là trẩm tích<br />
chất ch ổn g cao nhiệt phố biến vào các thời kỳ trẻ hơn lục n g u y ên - carbonat nên phù hợp hơn cả là nên coi<br />
nên rất khỏ xác định tuổi thành tạo nguyên thủy của ch ú ng thu ộc d ạng lóp phủ trên m óng uốn nếp<br />
phức hệ N gọc Linh. Căn cứ quan hệ xuyên cắt qua Proterozoi hạ của phứ c hệ N g ọ c Linh. Mặt khác<br />
phức hệ này của các thế tường gabro - am phibolit k hôn g loại trừ các th ể enderbit - cham ockit của phức<br />
518 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT<br />
<br />
<br />
<br />
hệ Sông Ba ở khu vự c Kan N ack vốn là hệ biến chất N g ọ c Linh và Kan Nack. C húng có các<br />
diorit và granodiorit của p hứ c h ệ Bến G iằng - Q u ế tuổi đ ổn g vị Sm -N d 678 tr.n, Ar-Ar 808 tr.n và K-Ar<br />
Son tuối Carbon m uộn - Permi giữ a bị lôi kéo vào 940 tr.n.<br />
hoạt đ ộ n g biến chât granulit cuối Permi - đ ầu Trias.<br />
Cambri-Ordovic<br />
<br />
Tổ hợp ophiolit Hiệp Đức - Plei W eck g ồ m các th ê p e -<br />
ridotit-serpentinit gặp rải rác ở H iệp Đức, Làng Hổi,<br />
Đắk Sa, Plei Weck, v.v... thường được gọi là phức hộ<br />
H iệp Đ ức và các khối gabro của phứ c hệ N úi N gọc.<br />
Tố họp đá này bị các thế granitoid phức hệ Trà Bổng<br />
xuyên qua.<br />
Tổ họp các xâm nhập vôi - kiểm gồm các thế gabro<br />
kiêu Tà Vi, diorit kiểu Q u ế Thọ (U-Pb/zircon 475 tr.n),<br />
granodiorit, granit kiểu N ậm N in / Đ iện Bông / Qưỏ'<br />
Lun (U-Pb/zircon 475 tr.n).<br />
Các khố i granitogneis m igm atit nguồn vỏ v ố n đ ư ợ c<br />
xếp v ào các phức hệ Chu Lai, Tà Ma hoặc S ông Re<br />
(Ư -Pb/zircon 444 ±8, 443 ±1,3, 437,6 ± 1,4, 426 ±4<br />
H ình 8. G neis-m igm atit phức hệ Kan Kack ở ngọn sông Ba,<br />
tr.n) [H.10]. Đ ổ n g thời còn xuâ't hiện tô hợp các<br />
Gia Lai. Ảnh: Nguyễn Xuân Bao.<br />
xâm nhập liên quan đến các trư ờng biến châ't tư ớng<br />
granulit tuổi O rd ovic m uộn (O.i), g ồ m charnockit<br />
kiểu Đắk Broi và các granit khô gặp rải rác ở tỉnh<br />
Bình Đ ịnh.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 9. Tập quartzit thuộc phần trên phức hệ Kan Nack ở ngọn<br />
sông Ba, Gia Lai. Ảnh: Nguyễn Xuân Bao.<br />
<br />
<br />
Magm a xâm nhập<br />
<br />
Ớ Trung T rung Bộ hoạt đ ộ n g m agm a xâm n hập Hình 10. G ranit - m igm atit phức hệ Chu Lai tại Thạch Nham,<br />
Quảng Ngăi. Ảnh: Nguyễn Xuân Bao<br />
xảy ra râ't m ạnh m è k éo dài su ố t trong Proterozoi,<br />
P aleozoi và M eso zo i vớ i thành phẩn râ't đa d ạ n g từ<br />
đá siêu m afic, m afic, trung tính đ ến felsic. Silur-Devon sớm<br />
Paleoproterozoi. Xâm n h ập tuổi P aleo-p roterozoi Tổ hợp o p h io lit C hư Hoa g ô m các thê dunit,<br />
gồm các th ể n h ỏ p yroxen it và h orn b len d it của p hứ c o livin it, serp en tin it thuộc p h ứ c hệ C hư H oa, các thế<br />
h ệ C h eo Reo, gặp rải rác cù n g vớ i tô hợp am p h ib olit gabropyroxenit, gab roam ph ibolit của phứ c hệ Chu<br />
la Ban thu ộc p hần thâp của p h ứ c h ệ b iến chất G iang và các th ể diorit, tonalit, p lagiogran it d ạng<br />
N g ọ c Linh. g n eis phứ c hệ C hư Cub. C h ú n g phân b ố ở v ù n g núi<br />
M esoproterozoi. Phức hệ Kon Kbang (tuổi đ ổ n g C hư Sinh thu ộc Đ ô n g N am tinh Đ ắk Lắk và đi củ n g<br />
vị K-Ar 1631 tr.n, ~ M esoproteroi) gồm các thê nhỏ với am ph ibolit có tuổi đ ổn g v ị Sm -N d 477 ±42 tr.n,<br />
m etagabro năm củ n g với tô h ợp granulit m afic Kon mặt khác chúng bị các xâm nhập granitoid của phức<br />
Cót thuộc phần thấp của phức hệ biến chất Kan Nack. hệ Bến Giằng - Q u ế Sơn xuyên lên.<br />
Neoproterozoi. Phức h ệ Phú M ỹ gồm các th ế Tồ hợp các thể xâm nhập kiểu cung ria lục địa gồm<br />
tư ờng gab roam p h ib olit th ư ờ n g chứa granat xu y ên các thê gabroid vốn được xếp vào các phức hệ N gọc<br />
lên, khá p hô b iến trong các trường phân b ố các p hứ c Hổi, Cha Val, Bol Kol; các thê diorit, granodiorit,<br />
ĐỊA CHẤT VIỆT NAM 519<br />
<br />
<br />
<br />
granit vốn được xếp vào các phức hệ A Tium, Diên gắn kết với khôi lục địa Tiền Cam bri Kon Tum<br />
Bình, Trà Bống với các giá trị tuổi đ ổng vị nằm trong (N g ọ c Linh - Kan N ack) vào O rd o v ic giữ a - m uộn.<br />
khoang Silur. Sự xô h ú c và khâu nối này đã d iễn ra khá m ạnh,<br />
Các khối granitogneis nguồn vỏ vốn được xếp vào khiến ch o hầu hết đai tạo núi đ ó bị d ậ p v ờ và biến vị<br />
các phức hệ Đ ại Lộc và Ea Dui có tuổi đ ổn g vị sâu sắc. D o chịu tác đ ộ n g của các ch u y ên đ ộ n g kiến<br />
sin h m u ộ n h a n v ề sau nên nó bị bẻ gập lại thành hai<br />
U -Pb/zircon của granit phức hệ Đại Lộc có các giá trị<br />
nhánh: õ) nhán h p h ư ơ n g á v ĩ tu y ến p hân b ố trên địa<br />
418 ±8, 407 ± 11,406 ±7 tr.n.<br />
p hận tinh Q u ả n g N am và Bắc tinh Q u ả n g N gãi;<br />
b) nhánh p h ư ơ n g á kinh tuyến p hân b ố ở rìa tây các<br />
Paleozoi muộn - Trias<br />
tinh Thừa T hiên - H u ế, Q u ảng N a m và Kon Tum .<br />
Khói gabroid A Bung ở vù n g Đắk Krong - A Lưới Tham gia v à o p h ứ c hệ xáo trộn kiến tạo n ày có các<br />
có tuối đ ổn g vị U-Pb/zircon 388 ±10 tr.n (N gu yễn y ếu tô' sau đây.<br />
Q uang Luật, TCĐC s ố 329/1-2/2012) có thế ứ ng với 2). Khối m etapelit Đắk M i xen ít đá p h iến kết tinh<br />
sụ m ò rift vào D evon sớm - giữa ờ khu vực rìa Trung có d io p sid và q uartzit, lộ ở v ù n g Đ ắk C h oon g,<br />
Trung Bộ. Đ ô n g N a m P hư ớ c Sơn. C h ú n g có thê đ ư ợ c tách ra<br />
Tổ họp cung rìa lục địa Paleozoi m uộn g ồ m cá c x â m từ p h ứ c h ệ b iến chất N g ọ c Linh h o ặ c từ lớp phủ<br />
nhập gabrodiorit, diorit, granodiorit và granit loạt N e o p r o te r o z o i - P a le o zo i hạ trên k h ố i cô K on Tum .<br />
thạch hóa vôi kiểm cùa phức hệ Bến Giằng - Q u ế Sơn 2). Các đá xâm nhập, núi lửa mafic và trung tính bị<br />
vó i các tuổi đ ổ n g vị U-Pb nằm trong khoảng 313-269 biến chất, trong đ ó có các đá thu ộc loạt thạch hóa<br />
tr.n (C 2-P 2). b on in it (cao M g - thấp Ti) ở đ ớ i trên chúc chìm<br />
Tổ hợp các xâm nhập đồng tạo núi gồm các batholit C ác đá xâm n hập m etagabroid v ố n đ ư ợ c m ô<br />
granit kiêu s thuộc phức hệ Hải Vân và các thê cán tả tron g các p h ứ c h ệ Tà Vi, N ú i N g ọ c h oặc N g ọ c H ổi,<br />
chúa Sn-YV cùa phức hệ Bà N à tuổi P3-T 1. Đ ổng thời còn các đá tru ng tính - felsic g ọ i là p h ứ c h ệ Đ iện<br />
có các xâm nhập gabropyroxenit cao Ti của phứ c hệ Bông. T uổi đ ổ n g v ị U -P b /zircon của gabro ở N am<br />
Phỳ Lộc (243 ±3 tr.n). Khâm Đ ứ c là 483 ±7 tr.n, của d iorit ở Q u ế T họ và<br />
p lagiogran it ở Q u ế Lưu đ ểu xâ'p xỉ k ho ả n g 475 tr.n.<br />
Tổ hợp các xâ m nhập trong các trường đả biến chất<br />
T ổ h ợ p đá n ú i lửa n ày v ố n thu ộc phần thâp của các<br />
tướng granulit P 3-T1 gồm các enderbit, chamockit của<br />
p h ứ c hệ N ú i Vú, Khâm Đ ứ c hoặc Sa Thầy. C hú ng<br />
phức hệ Sông Ba và granitogneis khô của phức hệ<br />
đ ư ợ c giải đ oán là các th ể của m ột hệ cu n g đảo<br />
P leim anko với các giá trị tuổi đổng vị U -Pb/zircon P a leo zo i sớm m an g tên N ú i Vú.<br />
249+2, 253+2, 258+2, 247+2,250+0,8 tr n.<br />
Các xâm nhập vôi - kiềm cao kali tạo núi m uộn phức<br />
hệ Vân Canh đi cù n g với các đá núi lừa ryoỉit hệ tầng<br />
M ang Yang tuối Ti 2 .<br />
Tổ hợp m agm a lưỡng thức cao kali p h i tạo n ú i Trias<br />
muộn gổm các th ế xâm nhặp nhò gabro kiểm,<br />
m onzogabro/ m onzodiorit/ lam prophyr, lam proit<br />
của phức hệ Trà Phong và granosyenit của phứ c hệ<br />
M ăng Xim.<br />
Jura m uộn - Creta sớ m . Xâm nhập Jura m uộn -<br />
Creta sớm là các khối granit n gu ồn vò xu yên qua các<br />
trầm tích Jura sớm -giừa ờ Binh Sơn và Đắk Selo, tinh<br />
Q uảng N gãi.<br />
Creta. Xâm nhập Creta gồm các thê granitoit vôi-<br />
H ình 11. vết lộ m etaandesit phức hệ Khâm Đ ứ c - Núi Vú ở bờ<br />
kiềm thuộc các phức hệ Đ ịnh Quán, Đ èo Cả phân b ố<br />
biẻn vùng cảng Kỳ Hà tỉnh Q uảng Nam. Ảnh: Trịnh Vãn Long.<br />
ở các tinh Bình Đ ịnh, Phú Yên và Đắk Lắk. C húng là<br />
bộ phận của đai núi lửa - pluton M esozoi m uộn N am 3). Các đá chủ yếu metapelit, xen với metagrauioack,<br />
V iệt N am (xem m ục tử cùng tên). các thấu kính cuội kêỉ và diamictit, với ít đá hoa - dolomit<br />
rải rác ờ phẫn trên. N h iều nơi gặp đá m etapelit chứa<br />
Các phức hệ xáo trộn kiến tạo sh u n g it hoặc graphit. C húng vốn đ ư ợ c m ô tả là phần<br />
trên của các p hứ c h ệ N ú i Vú, Khâm Đ ức, Sa Thầy<br />
Phức hệ Khảm Đức - Núi Vú (NP3-O2)<br />
[H.12] hoặc là các hệ tầng A V ương, Đắk Long. N h iều<br />
Phức hệ xáo trộn này phân b ố ở các rìa phía bắc tập hợp hóa thạch Acritarcha tuối N eop roterozoi -<br />
và phía tây khu vự c Trung Trung Bộ. Đ ây thực chất P aleozoi sớm đã đ ư ợc tìm thấy trong chúng. Tô hợp<br />
là m ột địa khu bổi kết hay m ột đai tạo núi P aleozoi các đá n ày đ ư ợc giải đoán là các trầm tích trong bổn<br />
sớm (C aledoni sớm ) d o m ột hệ cung đảo xô h úc và trước cu n g hoặc giừ a cu n g đảo N ú i Vú nói trên.<br />
520 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT<br />
<br />
<br />
<br />
Bol A Tek của "loạt Long Đại", bao gồm am phibolit,<br />
các đá lục n guyên và grauvvack có câu tạo turbidit<br />
cùng các thê m agm a siêu mafic, mafic.<br />
<br />
<br />
Kiến tạo<br />
<br />
Trung Trung Bộ là một phứ c địa khu gồm có địa<br />
khu đá biên chất cao P aleo-N eop roterozoi ờ phần<br />
giừa, vốn được chia tách từ siêu lục địa R odinia vào<br />
khoảng N eop roterozoi giữa - m uộn, và địa khu bồi<br />
kê't C aledoni ở các rìa phía bắc (nhánh Q u ảng N am )<br />
và phía tây (nhánh Tây Kon Tum ). Sự chia ra hai<br />
nhánh đ ó là do hoạt đ ộng biến dạng v ể sau, chủ y ếu<br />
trong kiến sinh Indosini. Từ sau kiến sinh C aledoni,<br />
Trung Trung Bộ đã trải qua n hiều lần bị cải tạo sâu<br />
Hình 12. G neis xen am phibolit phức hệ Khâm Đ ứ c - Núi Vú sắc bởi các hoạt đ ộn g m agm a, biến châ't và biến v ị<br />
tại đập thủy điện Ya Ly, Gia Lai. Ảnh: Trịnh Văn Long. rất đa dạng. Đặc biệt trong biến c ố khu vực xảy ra<br />
vào Permi m uộn - Trias sớm, cù n g v ó i sự xâm nhập<br />
4). Các th ể đá peridotit-serpentinit, metagabro, meta- rầm rộ của các thê granit n gu ồn gốc vỏ, đã phát triến<br />
basaỉt, metachert, metagrauĩvack và đá hoa hoặc dolomit. các hoạt đ ộn g biên chất chổng, cục bộ đ ến tư ớng<br />
Dựa vào kết quả xác định sưu tập Acritarcha từ khối granulit với các xâm nhập charnockit đi kèm . D o đó,<br />
đá hoa ở chân cầu Bà H uỳnh gần H iệp Đức, có thê hoạt đ ộng biến chất ở Trung Trung Bộ có đặc trưng<br />
coi ch ú n g thuộc tổ hợp ophiolit và phức hệ bổi kết đa kỳ và đa tướng chổng chéo phứ c tạp với hai kỳ<br />
H iệp Đ ứ c - Plei W ek có tuổi NPi-PZi. Khối đá hoa O rdovic m uộn và Permi m uộn - Trias sớm biểu hiện<br />
Thạnh M ỹ với am phibolit ở phần thấp cũng thuộc tổ cực kỳ m ãnh liệt, đã xóa đi dâu vết các hoạt đ ộ n g địa<br />
hợp này. chất cổ xưa trong Proterozoi. Có thê phân định các tổ<br />
hợp thạch kiến tạo (THTKT) ch ổn g gối sau C aledoni<br />
Toàn bộ phức hệ Khâm Đ ức - N úi Vú bị biến<br />
như sau.<br />
chât đa tướng và đa kỳ, chủ yếu vào Ơ3,<br />
S4-D1 và P 3 - T 1 . C húng bị các granit phức hệ Chu Lai<br />
- THTKT cung rìa lục địa P aleozoi m uộn gồm các<br />
đá núi lửa, chủ yếu là andesit thuộc các h ệ tầng C hư<br />
tuổi Ơ3 xu yên qua.<br />
Prông, A Lin và các th ể xâm nhập vôi - k iểm thuộc<br />
phức hệ Bến G iằng - Q u ế Sơn.<br />
Phửc hệ Chư Sinh (S)<br />
- THTKT tạo núi xô húc Permi m uộn - Trias sớm<br />
Phức hệ xáo trộn này phân b ố ở rìa phía nam và bao gồm các xâm nhập granit kiếu s chứa kim loại<br />
tây nam khu vực Trung Trung Bộ. Bổi kết vào rìa lục hiếm (Sn-W-Li) thuộc các phứ c h ệ Hải Vân, Bà N à và<br />
địa khối Kon l um trong Silur, tổ hợp đá xáo trộn D ốc N àng, các thể biến chất đa tướng g ồ m granulit<br />
này bao gồm các lát dăm và khối kiến tạo m etabasalt, thuộc phức hệ Kan Nack và các xâm nhập m agm a<br />
m etagabro, periđotit-serpentinit, metachert, đá hoa, khô kèm theo.<br />
m etagrauvvack, m etapelit lộ trên m ột đai hẹp - THTKT tạo núi m uộn Trias giữa b ao gổm các<br />
p hư ơn g á kinh tuyến và tây bắc ở vù ng phía nam thị trầm tích vụ n và ryolit của hệ tầng M ang Yang, các<br />
trấn Ea Knôp (Đắk Lắk). C húng vốn được m ô tả xâm nhập granit vôi - kiểm cao kali thu ộc phứ c hệ<br />
trong các phức hệ có tên là C hư Hoa, Chư Giang, Vân Canh.<br />
Chư K ud ở nhóm tờ bản đổ địa chất 1:50.000 - THTKT điểu chỉnh (hay phục hổi) sau xô húc<br />
iVTĐrăk. A m phibolit thuộc tổ hợp này ở Ea Rock có Trias m uộn - Jura sớm gổm tố hợp m agm a lường<br />
tuối S m -N d 477 ±42 tr.n. Tiếp tục trải dài theo thức phi tạo núi Trias m uộn thuộc các phứ c hệ Trà<br />
p hư ơn g tây bắc, các đá nói trên lộ rải rác từ dư ới lớp P hong và M ăng Xim.<br />
phủ basalt K ainozoi đến vù n g Ea Drăng đ ế nối liền - THTKT bổn trũng giữa n ú i Trias m u ộn - Jura<br />
với "loạt biến châ't Bó Khăm" ở Đ ông Bắc C am puchia giữa N ô n g Son - Thọ Lâm.<br />
(E. Saurin, 1944). C húng được giải đoán là phứ c hệ - THTKT các trũng nội lục Jura sớ m - giữ a ở<br />
bổi kết trước cung rìa lục địa D iên Bình tuổi Silur Đắk Selo, Bình Sơn (tinh Q u ản g N g ã i) và Cà Lúi<br />
của khối Kon Tum. (tinh Phú Yên) đ ư ợc các trầm tích á lụ c địa và lục<br />
T ư ơ ng đ ổng với phức hệ C hư Sinh nói trên có thê địa lấp đẩy.<br />
phân đ ịn h phức hệ xáo trộn Bạch Mã phân b ố ở rìa - THTKT có thê liên quan đến tạo núi xỏ húc vào<br />
phía bắc khu vự c Trung Trung Bộ tại vù ng giáp ranh Jura m uộn giữa lục địa N am V iệt N am và tiếu lục<br />
giữa thành p h ố Đà N ang và tinh Thừa Thiên - H uế. địa Luconia - Trường Sa, gồm các granit kiêu s ở<br />
Phức h ệ này vốn được m ô tả là các hệ tầng Trao và Bình Sơn và Đắk Selo.<br />
ĐỊA CHẤT VIỆT NAM 521<br />
<br />
<br />
<br />
- THTKT cu n g rìa lục địa Creta, gổm các đá xâm Phước Sơn (Q uàng N am ), Tiên Thuận (Bình Định),<br />
nhập và núi lưa vôi kiểm phân b ố ờ Bình Định, Phú S ông Hinh (Phú Yên), Kông Ch'ro, la M o - la Tai<br />
Yên và Đ ỏng tinh Đắk Lắk. (Gia Lai). Trong s ố đó, mò vàng Bổng M iêu và<br />
- THTKT nâng vòm - khối tàng do nâng trồi Phước Sơn là đáng k ế nhất. N ghiên cửu bước đầu<br />
quyên m ềm và căng giàn thạch quyến Kainozoi cho biết có hai thời kỳ sinh khoáng vàng chủ yếu là<br />
m uộn, gồm các lớp phu basalt và trầm tích lục địa ở Trias và Creta.<br />
các hệ tầng Sông Ba và Kon Tum. Khoáng sản không kim loại<br />
D o trải qua nhiều thời kỳ kiến tạo nên quang Đ á q u ý ruby, sa p h ir<br />
canh biến dạng và đứt gãy ở khu vực Trung Trung<br />
ơ Tây N g u y ên đá quý ruby, saphir liên quan đến<br />
Bộ rất phức tạp. Hầu hết các yếu tố câu tạo cô xưa<br />
basalt cao kiểm gặp ờ nhiều nơi như Ea H'Leo (Đắk<br />
đều đã bị cải tạo m ạnh m è trong các pha kiến sinh đa<br />
Lắk), N g ọ c Yêu, Đắk Long (Kon Tum).<br />
kỳ tùng xảy ra trong M esozoi và K ainozoi. M ạng đứt<br />
gày hầu hết là các biếu hiện trong Kainozoi, trong đó K h oáng ch ấ t công nghiệp<br />
nhiểu đứt gãy chính là tái hoạt đ ộn g của các đứt gãy Graphit: Mỏ graphit H ư ng N hư ợn g (Q uảng Ngãi)<br />
vốn có từ M esozoi sớm hoặc M esozoi m uộn. Hoạt có quy m ô vừa, nằm trong phức hệ biến châ't<br />
đ ộ n g đứt gày trong K ainozoi chu yếu là trượt bằng Khâm Đức.<br />
vào Paleogen và M iocen, trong đó hệ thống đứt gãy Fluorit: Q uặng íluorit - thạch anh liên quan đến<br />
sớm hơn theo p hư ơng TB-ĐN trượt trái, hệ thống granit của phứ c hệ Vân Canh gặp ở Đ ổng Xuân<br />
phương ĐB-TN trượt phải và hệ thống m uộn hơn (Phú Yên).<br />
khá phô biến trên khối Kon Tum là phương kinh<br />
M agnesit: M agnesit ờ Kon Q ueng, xã S'RÔ, huyện<br />
tuyến trượt phải. Một s ố đứt gãy phương kinh tuyến<br />
K ông Ch'Ro (Gia Lai) có tiềm năng lớn, được thành<br />
và ĐB-TN tái hoạt đ ộng nhu nhừng đứt gãy thuận,<br />
tạo do biến chât trao đổi nhiệt dịch các đá carbonat<br />
đặc biệt trong sự nâng lên của khối dạng vòm Tây<br />
của hệ tẩng Phong Hanh.<br />
N gu yên trong K ainozoi m uộn với hoạt đ ộng phun<br />
trào basalt kèm theo. W ollastonit gặp ờ các xã Ya Ma và Đắk Ling,<br />
h u yện K ụng Chro (Gia Lai) trong tập đá hoa,<br />
Tài nguyên địa chất calciphyr của phức hệ biến châ't Kan Nack; sơ bộ<br />
đ ư ợc đánh giá là điếm quặng vvollastonit đẩu tiên ở<br />
Tài nguyên khoáng sản V iệt N am có triển vọn g v ề quy m ô và châ't lượng.<br />
Khoáng sản kim loẹi Felspat: Ờ Trung Trung Bộ, quặng íelsp at tập<br />
trung ở Q uảng Nam .<br />
Sắt: Ớ Trung Trung Bộ quặng sắt có nguồn gốc<br />
m agma gặp ở Tam Kỳ, Côn Zốt, Pa Lan (Quàng Nam ) Kaolin: Kaolin gặp ờ Q uáng N am , Q uảng Ngãi,<br />
và Xã H iếu (Kon Tum). Q uặng sắt có nguồn gốc trầm Bình Đ ịnh, Đắk Lắk, Gia Lai.<br />
tích biến chất ờ Làng Răm (Quàng Ngãi). Q uặng sắt Cát thủy tinh: gặp ở vù n g ven biển N am Ô<br />
chưa rõ nguồn gốc gặp ở Mộ Đ ức (Quảng Ngãi). (Đà N ằng).<br />
Q uặng sắt kiêu p hon g hóa và thấm đ ọng trên lớp phủ Diatomit và bentonit: có khối lượng đáng kế trong các<br />
basalt Kainozoi đang được điều tra ở Gia Lai.<br />
trầm tích N eogen ở Kon Tum và ở Vân Hòa (Phú Yên).<br />
Titan: Các tích tụ ilm enit trong sa khoáng ven<br />
M uscovit tập trung trong pegm atit thuộc các phức<br />
biến gặp rải rác ở các tinh Q uảng N am , Q uảng N gãi,<br />
hệ Đại Lộc và Hải Vân.<br />
Bình Định và Phú Yên.<br />
Vật liệu xâ y dựng<br />
Nhôm: Q uặng bauxit laterit trong v ỏ p hong hóa<br />
basalt K ainozoi gặp ở các cao n gu yên Kon Hà N ừ n g Sét gạch ngói: Sét gạch ngói n guồn gốc p hon g hóa<br />
(Gia Lai), Vân H òa (Phú Yên). gặp ở Q uảng N am , Q uảng N gãi, Bình Định, Phú Yên<br />
Thiêc-wolfram: Các m ỏ nhỏ và biểu hiện khoáng và nhiều tính Tây N g u y ên khác.<br />
sản casiterit và w olfram it liên quan với granit sáng Cát sỏi: Cát sỏi xây dự ng gặp ở khắp nơi trong<br />
màu kiểu s thuộc các phức hệ Hải Vân, Bà N à gặp rải trầm tích aluvi ở Trung Trung Bộ.<br />
rác ờ các vù ng Bà Nà, Trà My (Quảng Nam); Xuân<br />
Đá carbonat: hiếm gặp ờ Trung Trung Bộ. Đá vôi<br />
Thu, La Vi (Q uảng Ngãi); C hư Ya Krei (Kon Tum).<br />
gặp trong trầm tích carbonat tuổi D evon của hệ tầng<br />
Liti: Các m ạch pegm atit, thạch anh chứa lepidolit C ư Brei ở Kon Tum. Đá hoa gặp trong trầm tích biến<br />
(mica liti) gặp ở La Vi (Q uáng Ngãi). châ't phức hệ Khâm Đ ức - N úi Vú ở Thạnh Mỹ, Trà<br />
Vàng: Vàng sa khoáng gặp ở nhiều nơi trong địa D ư ơng (Q uảng Nam); trong hệ tầng A V ương ở A Sờ<br />
khu Kon Tum n h u n g trừ lượng nhò. Vàng gốc gặp (Q uảng Nam); trong trầm tích Carbon-Permi ở N gũ<br />
trong nhiều cấu trúc địa chât khác nhau, như ở Tam H ành Sơn (Đà N ang).<br />
Chinh - Phú Sơn, Bổng M iêu, Phước Sơn, Trà Dolomit: gặp ở Đắk U y (Kon Tum ), Kon Chro<br />
D ương, Đ ức Bố; Tiên Hà, H iệp Phước, Phước Thành, (Gia Lai).<br />
522 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHAT<br />
<br />
<br />
<br />
Tài nguyên năng lượng Nagy E.A., Maluski H., Lepvrier c ., Scharer Ư., Phan Truong Thi,<br />
Leloup A., Vủ Văn Tích, 2001. Geodynamic signiíicance of the<br />
Than đá: H ệ tầng S ườn G iữa của loạt N ô n g Sơn ở<br />
Kontum Massif in Central Vietnam: Composite ^Ar/^Ar and<br />
Q u ản g N am có chứa các vỉa than d ạn g thấu kính.<br />
U-Pb ages from Paleozoic to Triassic. Geology, 109 : 755-770.<br />
Than đá đã đ ư ợ c khai thác ở các m ỏ N ô n g Sơn, Sườn<br />
Osanai Y., Nakano N., Ovvađa M., Tran N goe Nam , Toyoshima<br />
G iữa và N g ọ c Kinh. Đ á n g lu n ý là trong than và đá<br />
T., Tsunogae T., Kagami H., 2003. M etamorphic and tectonic<br />
vây quan h ở đ ây có q u ặn g p h ó n g xạ.<br />
evolution of Kontum Massií, Vietnam. Earth monthỉy, 25 :<br />
U rani: Q u ặn g urani có n g u ồ n g ốc thâm đ ọ n g<br />
244-251 (in Ịapanese).<br />
trong than đá và các trầm tích lụ c địa liê n quan của<br />
Ovvada M., Y. Osanai, T. Hokada, N. Nakano, 2006. Timing of<br />
loạt N ô n g Sơn đ a n g đ ư ợ c đ iều tra đ ánh giá và chuẩn<br />
metamorphism and formation of gam et granite in the Kon-<br />
bị khai thác ở các m ỏ Pà Lừa, Pà R ồng, Khe H óa -<br />
tum Massií, Central Vietnam: Implications for magmu<br />
Khe C ao, Đ ô n g N am Bến G iằng, A n Đ iềm , N ô n g<br />
processes in collision zones. Gondĩvana Res., 12: 428-433.<br />
Scm. N g o à i ra, còn có các b iểu h iện q u ặn g p h ó n g xạ<br />
trong đá p hiến grap h it ở Tiên A n (Q uản g N am ) và Phan Truông Thi, Trinh Long, Nguyen Ngoe Lien, 1986. Me-<br />
<br />
trong đá n ú i lừa felsic của h ệ tầng M ang Y ang ở C hư tamorphic formations and facies series map of SR Viet Nam<br />
<br />
M on Ray (Kon Tum ). at 1:1,000,000 scale. Proc. l sl Conf. Geol. ỉndochina, 2 : 191-200.<br />
General Deptm ent ofGeology. Ho Chi Minh City.<br />
<br />
Tài nguyên nước khoáng Saurin E., 1935. Études géologiques sur rindochine du Sud-Est.<br />
Bulletin du Service Géologique de Vỉndochine, XXII/Ĩ, 419 pgs.<br />
Tiềm n ăng n ư ớc k hoán g ở T rung T rung Bộ T ấ t<br />
Hanoi.<br />
p h on g p hú. N h ừ n g n g u ổ n n ư ớc k hoán g đ a n g đ ư ợc<br />
Tống Duy Thanh, Vũ Khúc (Đổng chủ biên), 2005. Các phân vị<br />
khai thác là A R oàng, A Lưới (Thừa T h iên - Huê);<br />
địa tầng Việt Nam. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 504 tr. Hà Nội.<br />
Q u ế Lộc, Q u ế Sơn; Phú N in h , Tam Kỳ (Q uản g N am );<br />
Thạch Bích, Trà Bổng; Thạch Trụ, M ộ Đ ứ c (Q uản g Tran, H. T., Zaw Kv Halpin J.AV Manaka T., Meffre S v Lai C.K.,<br />
<br />
N gãi); H ội Vân, Phù Cát; M ỹ Phước, T uy P hước Lee Y., Le V. H., Dinh Sv 2013. The Tam Ky - Phuoc Son<br />
<br />
(Bình Đ ịnh). Shear Zone in Central Vietnam: Tectonic and m etallogenic<br />
implications. Gondivana Reseach (2013),<br />
http://dx.doi.Org/10.1016/j.gr.2013.04.008<br />
Tài liệu tham khảo<br />
Trần N gọc Nam, Osanai Y., Ovvada M., Nakano N., Hoàng<br />
Bùi Minh Tâm (Chù biên), 2010. H oạt đ ộn g m agm a Việt Nam .<br />
Hoa Thám, 2003. Một s ố đặc điểm thạch học và lịch sử biên<br />
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. 368 tr, Hà Nội.<br />
châ't của các granulit nhiệt độ siêu cao ở địa khối Kon Tum.<br />
Cục Địa chất và K hoáng sản Việt N am , 1996. Bộ Bản đồ Địa<br />
TC Địa chất, A /279 :1-7. Hà Nội.<br />
châ't và Khoáng sản tỷ lệ 1:200.000 nhóm tờ Bắc Trung Bộ.<br />
Trần Văn Trị (Chú biên), 2000. Tài nguyên khoáng sản Việt<br />
Hà Nội.<br />
Nam. Cục ĐC& KS Việt Nam, 214 tr. Hà Nội.<br />
Cục Địa chất và K hoáng sản Việt N am , 1998. Bộ Bản đồ Địa<br />
Trần Văn Trị, v o Khúc (Đồng chủ biên), 2009. Địa châ't và tài<br />
chất và Khoáng sản tỷ lệ 1:200.000 nhóm tờ Kon Tum - B uôn<br />
Ma Thuật. Hà N ội. nguyên Việt Nam. NXB Khoa học Tự nhiên & Công nghệ. 589 tr.<br />
Hà Nội.<br />
H uỳnh Trung, N gu yễn Xuân Bao, 1980. Các giai đoạn hoạt<br />
đ ộn g m agm a - kiến tạo chủ yếu ở m iền Nam Việt N am dựa ư suki T., Lan C.-Yv Yui T.-F., Iizuka Y., van Vu Tv Tran T.A.,<br />
<br />
trên ca sờ tổng hợp các s ố liệu v ể tuổi tuyệt đối. Tuyển tập Okamoto K., VVooden J.L., Liou J.GV 2009. Early Paleozoic<br />
<br />
báo cáo H N K H Đ C kỷ niệm 25 năm ngành Đ C V N : 30-31. Hà Nội. medium-pressure metamorphism in Central Vietnam : Evi-<br />
dence from SHRIMP Ư-Pb zircon ages. Geosciences Ịournal.<br />
Lan C.Y., Chung S.L., Trinh Van Long, Lo C.H., Lee T.Y.,<br />
Voi 13. Issue 3 : 245-256.<br />
M ertzman S.A., Shen J.J.S., 2003. Geochem ical and Sr-Nd<br />
isotopic constraints from the Kontum M assif, Central Viet-<br />
nam on the crustal evolu tion of the Indochina Block.<br />
Precambrian Res., 122 : 7-27.<br />