intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Từ điển thuật ngữ viễn thông (Anh - Việt): Phần 1 - TS. Phùng Văn Vận

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:283

752
lượt xem
234
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ điển thuật ngữ viễn thông (Anh - Việt): Phần 1 có nội dung trình bày các thuật ngữ, từ vựng tiếng Anh thường dùng trong ngành viễn thông. Các từ vựng, thuật ngữ dược sắp xếp theo vần chữ cái để bạn đọc dễ tra khảo, tìm kiếm và học tập. Phần 1 cuốn sách gồm các thuật ngữ tiếng Anh từ vần A đến vần H.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Từ điển thuật ngữ viễn thông (Anh - Việt): Phần 1 - TS. Phùng Văn Vận

  1. TS. PHÙNG VĂN VẬN rừ điển mUẬT NGỮ VIỄN THÔNG Anh - Việt ■ English - Vietnamese 5LOSSARY 0F TELECOMMUNICATION TERM S NHÀ XUẤT BẢN BƯU ĐIÊN
  2. 0-9 “ Hello” - "He//o” quang. Cũng được tham chiếu đến như là 802,10/100. Bởi vỉ Một bản tin giao thức định tuyến được truyền giữa các bộ lOBaseT và lOOBaseĩ có thể kết nối vớỉ nhau, một mạng nói định tuyến và thiết bị mạng khác sử đụng thuật toán IS-IS chung thường dược gọi là mạng 10/100. trong hệ thống vận hành. Bản tin này sừ dụng để cập nhặt Xem thém IEEE 802 Ethernet. các bảng định tuyến, lân cận mạng và thông tin trạng thải lOOBaseT - lOOBaseT mạng khác. Xem IS-IS. Chuẩn Ethernet 802.3 100 Mbiưs cho LAN. Xem Ethernet. (BBN) - (BBN) 100-Pair Cable UTP - UPT cáp 100 cặp Công ty phát triển vả duy trì hệ thống cổng mạng lõí ARPANET (sau nãy gọi là Internet). (B)FER - (B)FER Burst Frame Error Rate. ĩ ĩ lệ lỗi cụm. (CCDP) Cisco-Certiíied Design Professional - Chương trình dạy chuyên môn thiết kể do Cisco cấp bằng Đày là một chương trinh đào tạo cõng nghiệp nổi tiếng của Cisco System và các hội viên dào tạo của Cisco System. Chương trình CCDP được cung cấp để đào tạo các cả nhân CápPlenum UTP100 cặp cho các mạng LAN chuyển mạch, WAN và mạng LAN định Cặp dây xoắn điện thoại thường được sử dụng trong các tòa tuyến phức tạp. Điéu kiện để tham gia chương trình CCDP íã nhà phản bố ngang hoặc trong các hệ íhống đứng (kết nối phảỉ cố bằng CCNA (Cisco-Certified Network Associate). Thông tin thêm có thể tỉm thấy trong các chương trình đào tạo giữa các tầng). Cáp được minh họa trong hình trên là cảp Ple- Cisco System qua địa chỉ http://www.cisco.com. Xem CCNA. num UPTIO O .Xem ưPĨ. (CEPT) - CEPT 100BaseFX- 100BaseFX Hiệp hội của 26 còng tỵ viễn thông châu Âu, giải quyết vấn dé Một tiêu chuẩn Ethernet tốc độ cao dựa trên báng cơ sở 100 kết nối giữa các nước và đưa ra các khuyến nghị liên íạc viẻn Mbiưs sử dụng hai thành phắn của cáp quang đa mốt trên thông cho tổ chức tiêu chuẩn ITU-T. mỗi liên kết. Để đảm bảo dịnh thời tín hiệu chính xác, mộí (ECP) Extended Capabilities Port - cổng khả năng mở rộng (ECP) liên kết 100BaseFX không được dài quá 1312 íeet (1 feet = Một cổng song song chuẩn cho PC hỗ trợ liên iạc song hướng 0,304 m). Nó dựa trên tiêu chuẩn IEEE 802.3. cho máy in với tốc độ gấp mười lần tốc độ chuẩn Centronics. Xem lOOBaseX, Fast Ethernet, và IEEE 802.3. (NNCSS) Nortel Netvvorks Certiíied Supporí Specialist - Chương 100BaseT4 - 100BaseT4 trinh đào tạo chuyên môn hỗ trợ mạng do Nortel Netvựorks Tiêu chuẩn kỹ thuật Ethernet tốc độ nhanh kênh đơn dựa trên cấp bằng bàng cơ sở 100 Mbit/s sử dụng 4 cặp dây DPT nhóm 3,4 hoặc Một chương trình đáo tạo công nghiệp nổi tiếng của Nortel 5. Để đảm bảo định ỉhời tín hiệu chính xác, độ dầi đoạn Netvvorks. Chứng chỉ nây công nhạn mửc trình dọ cơ bản của 1Ũ0BaseT4 không được vượt quá 100 m. Nó dựa trên tiêu chuỵén ặia công nghệ vể triển khai, vận hành và xử iý sự cố các sản phâm của Noríel Neíworks. Chứng chỉ này yêu cắu kinh chuẩn IEEE 802.3. Xem thêm Fast Ethernet, IEEE 802.3 và nghiệm cũng như phải qua đào tạo của Nortel Netvvork. Thông IEEE 802 Ethernet. tin đối với cac chương trình chứng chỉ của Noríel Network co 10QBaseTX - íớ o e a s e ĩx thể tỉm thấy tại địa chỉ http://www.nortelnetworks.com. Tiêu chuẩn kỹ thuật Ethernet tốc độ nhanh kênh đơn dựa trên 0 -ỡ bãng cơ sở 100 Mbiưs sử dụng 2 cặp dâỵ hoặc lá DPT hoặc là Số chuẩn để quay đến nhà khai thác điện thoại nội hạt hoặc STP. Cặp thứ nhất sử dụng để nhặn đữ liệu, cặp thứhai sử dịch vụ trả lời (Mỹ). dụng để truyén dữ íiệu. Để đảm bảo định thời tín hiệu chính 10/100 (Ten/One-Hundred) - 10/100 (Mười/Một tràm) xác, độ dài doạn lOOBaseTX không được vượt quá 100 m. Nó Ám chỉ dến một họ Ethernet mới hơn. lOBaseT là 10 Mbiưs, dựa trẻn tiêu chuẩn ÍEEE 802.3. Xem thêm Fast Ethernet, lOOBaseĩ là 100 Mbit/s, và 10BaseF là 100 Mbit/s írèn cáp IEEE 802.3 và lOOBaseX.
  3. lOOBaseX 8 lO O B a s e X - lOOBaseX ÍEEE 10BaseF. Nó không dúng để kết nối với các trạm người Tiêu chuẩn kỹ thuật Ethernet tốc độ nhanh dựa trên bàng cơ dùng nhưng thay vi thế nó tạo thành xương sống báo hiệu sở 100 Mbiưs tham chiếu tới các tiêu chuẩn 100BaseFX và đổng bộ cho phép các phản đoạn và các bộ lặp bổ sung được lOOBaseTX cho Ethernet tốc độ nhanh trên cáp quang. Nó kết nối vào mạng. Các phân đoạn 10BaseFB có thể có độ dài dựa trên tiêu chuẩn IEEE 802.3. lên tới 2000 m. Xem 10BaseF và Ethernet. Xem thém Fast Ethernet, IEEE 802.3, 100BaseFX, lOOBaseTX. 10BaseFL - 10BaseFL OOVG (A n ỵL A N )' 100VG (AnyLAN) Một chỉ tièu kỹ thuật Ethernet 10 Mbiưs sử dụng cáp quang. Công nghệ truỵén thông thẻ bài-vòng và Fast Ethernet 100 lOBasePL là mộí phần của chỉ tiẽu kỹ thuật IEEE 10BaseF Mbiưs sử dụng bốn cặp cáp loại 3,4 hoặc 5 UTP. Công nghệ và, mặc dù có thể phối hợp hoạt động với F01RL, nó được truyén tải này, được Hewlett-Packard phát triển, có thể hoạt thiết kế để thay thế chỉ tiêu kỷ thuật FOIRL. Các phân đoan động trên các mạng Ethernet lOBaseT hiện tại. Công nghệ 10BaseFLcó thể có độ dãi lẽn íới 1000 m nếu ổượcsửdụng náy dựa írên chuân IEEE 802.12. kết hợp với FOIRL, và tới 2000 m nếu 10BaseFL được sử dụng riêng biệt. Xem 10BaseF, Ethernet và FOIRL. Xem thêm IEEE 802.12. 10BaseFP - 10BaseFP 01B Cỉosure - Hộp bảo vệ đóng kín 1Ồ1B Một chỉ tiêu kỹ thuật Ethernet băng tắn cơ sở (kênh đơn) cáp thụ động 10 Mbiưs sử dụng cáp quang. 10BaseFP là một phẩn của chỉ íiêu kỹ thuặí IEEE 10BaseF. Nó tổ chức một số các máy tính vào đổ hỉnh mạng hỉnh sao không sử dụng các bộ lặp. Các phân đoạn 10BaseFP có dô dài lên tới 500 m. Xetn thém 10BaseF và Ethernet. lOBaseT - lOBaseT Tiêu chuẩn mạng LAN 802.3 Ethernet 10 Mbiưs. Xem Ethernet, và IEEE 802 Ethernet Hộp bảo vệ ổống kin 101B 10Broad36 - 10Broad36 Lá một ỉoạí hộp sử dụng để bảo vệ các mối ghép giữa các dây Một chỉ tiêu kỹ thuật Ethernet (đa kênh) băng rộng 10 Mbit/s dẵn bén írong. sử dụng cáp dồng írục. 10Broad36. là một phẩn của chỉ tiêu 0Base2 - 10Base2 kỹ thuật IEEE 802.3, có khoảng cách giới hạn iã 3600 m trên Một giao thức mạng LAN, tiêu chuẩn IEEE 803.3. Nó lầ một một phân đoạn. chỉ íièu kỹ thuật Ethernet 10 Mbiưs sử dụng câp xoắn mảnh Xem thêm Ethernet và IEEE 802.3. ioại RG-58 50 Lì. Khoảng cách giới hạn là 185 m trên một 110 Punch Tool - Dụng cợơập 110 phản doạn. Cho đến năm 1995,10Base2 không còn được sử dụng. Xem thêm Cheapernet, Ethernet, IEEE 802.3 và Thirìnet. OBaseS - 10Base5 Một giao thức mạng LAN. Nó ià chỉ tiêu kỹ thuật Ethernet 10 MbiVs sử dụng cáp dày loại 50 Q.. 10Base5 lá một phần cùa chỉ tiêu kỹ thuật lớp vặt lý dải íán cơ sở IEEE 802.3, có giới hạn vé khoảng cách là 500 m trên một phân đoạn. Khoảng cách này dải hơn so với tièu chuẩn 10Base2 bởi vi cáp đày hơn, nó có độ tổn thất thấp hơn so với íoại RG-58 (10Base2). 10BaseS Dụng cụ dập 110 nhanh chóng trở nên lỏi thời vỉ tốc độ, giá thành và kém hiệu Một dụng cụ sử dụng để cắt dây đồng cặp xoắn trèn các khối quả. Loại cáp dảy cũng không hiệu quả so vớí loại cáp xoắn đầu CUỐ ATẴT 100. I thế hệ mới. và hình thức quản iý. kết nối mém dẻo của loại cáp 110 Terminatìon Block - Khối kết cuối 110 xoắn này. Xem thêm Ethernet và IEEE 802.3. Còn gọi là khối AT&T 110 (một-mười). Các thiết bị sử dụng để OBaseP - 1ỒBaseF gá các đôi dây xoắn nhờ dó các thiết bị khác nhau có thể đấu Mộỉ chỉ tiêu kỹ thuậí Ethernet 10 Mbit/s được chia thành 3 chủng loại: lũBasePB, 10BaseFL, vâ 10BaseFP. Các tiêu chuẩn này dùng cho Ethernet qua cáp quang. Xem thêm 10BaseFB, 10BaseFL 10BaseFP và Ethernet OBasePB - 10BaseFB Một loạĩ chỉ tiêu kỹ íhuâỉ 10BaseFP Ethernet 10 Mbiưs sử dụng cáp quang. 10BaseFB là một phán của chỉ tiêu kỷ thuật
  4. 3720 12-Pack Coax Cable - Cáp xoẳn 12-sợi 2-Line Network interíace - Giao ơiện mạng 2 đường Một loại giao diện kiểu cũ với các bộ bảo vệ chống sét có íhể íráo đổi, Vach sơn trắng ở phía trên của các bộ bảo vệ chỉ thị loại khí ga hơn là loại cácbon. 25-Pair Modular Splice - Mối ghép khối 25 cặp Được sử dụng trong một thiết bị ghép khối để ghép cáp thoại P\C-XemPIC. 2500 S e \ - T ổ hợp 2500 Thướng được dé cặp đến trong điện thoại bởi vỉ nó được biết Bó cáp 12 sợi đến như ỉà loại "có dây" để có được chức năng đóng mạch Một bó 12 sợi cáp xoắn 50 Q. sử dụng để truyén các tín hiệu vòng không được chế tạo trong tay cầm điện thoại, và để có STS-1 (tín hiệu chuyển íải đồng bộ 1) qua một tổng đài co được bộ rung chuông cơ khí tương đương giữa 0,8 và 1. Số hoặc một nút. Thông thưởng các sợi càp chạy từ một đơn vị tải 2500 ỉà số mẫu Wesíern Electric của nó khi đã được sử dụng SONET íới mộí DCS rông rãi trong máỵ điện thoai. Một máỵ điện thoại 2500 cũng (Hệ thống đấu nối chéo số). Xem STS, co, SONET. DCS. được xem như ỉầ một máy điện thoại tương tự truyển thống. U SA Test S e t' Thiếỉ bị kiểm tra 145A 258A Adapter - Bộ thich ứng 258A Một bộ thích ứng được sử dụng để kết nối các sợi cáp Amphenol 25 cặp với các cổng nối RJ45. Xem RJ45, AmphenoL 25PR Connector - Bộ ơãu nối 25PR Cổn gọi lá Amphenol, bộ đâu nối Ampr, bộ đấu nối p (đực), hoặc bộ đấu nối c (cái). 25PR PVC-25PR PVC Cáp diện thoại thông dụng sử dụng cho việc đi dây cáp dọc và ngang trong các tòa nhà. 267A Adapter - Bộ thich ứng 2Ũ7A Cón dươc gọi lã bộ chia một dường. Đây ỉá mội bộ thích ứng T Thiết bị kiểm tra USA đơn giản, nó chia một khe dơn ra lâm hai. Một thiết bị kiểm tra cáp thoại tương tự, nó đo đạc độ dâí của 267C Adapter - Bộ ihĩch ứng 267C cặp cáp xoắn, và kiểm tra đất, chập mạch. Thiết bị kiểm ỉra Còn dươc gỌ! lằ bộ chia 2 đường. Bộ thích ứng này thường hay này có thể gửi tín hĩệu âm báo. bị nhầm với bộ thích ứng 267A, là bộ chìa một đường. Bộ thích ứng 267C được thiết kế dể chia hai đường riêng rẽ (với hai số 1 F B - íF e thuẽ bao khác nhau) từ một khe cắm RJ11. Xem 267A, RS11. Một mã dịch vụ định nghĩa một đường thoại doanh nghiệp loại 2B 1Q -2 e? Q cước cố định. Một dường ĩhoại má thuê bao có thể thực hiện 2 Binary 1 Quaíernary (U.S. line coding for ISDN. các cuộc gọi nội hạí khòng hạn chế và không bị íính thêm cước, khòng quan tâm tới số lương cuộc gọi và thời gian gọi. Mã hai B một Q (mã đường của Mỹ cho ISDN). 1FR - 1FR 2B1Q (Two Binary One Quarternary) - 2B1Q Một mã dịch vụ định nghĩa đường điện thoại doanh nghiẻp Một loại diếu chế biên độ xung (PAM), ở đây hai bit được đại diện bằng các mức điện áp khác nhau đại diện cho 4 bỉt tại cước cố định. Một đường thoại mà thuê bao có thể thực hiện một mức điện áp, Mâ đường nây được dùng cho ISDN, và các cuộc gọi nội hạt không hạn chế và khồng bị tính thêm cũng được SỪ dụng trong ADSL và IDSL. cước, khòng quan tâm tới số lượng cuộc gọi và thời gian gọi. 2D-VLC - 2D-VLC 1MB - 1MB Two Dimensional Variable Lengíh Coding Một mã dịch vụ định nghĩa một đường thoại doanh nghiệp ỉoại Mã dộ dài khả biến hai chiẽu. cước theo dơn vị đo. Một đường thoại mà thuê bao bị tính cước hoăc là theo sô' cuộc gọi hoặc !à theo thời gian gọi tính theo phút. 2FR - 2FR 1 M R - 1MR Một mã dịch vụ cho đường thoại loại cước cố định với hai thuê bao. Xem Selective Ringing Moduìe và Party Line. Một mã dịch vụ định nghĩa một đường điện thoại doanh nghiệp cước tính theo đơn vị đo. Một dường thoại má thuê bao 372 0 - 3720 bị tính cước hoặc là theo số cuộc gọi hoặc là theo thời gian goi Tham chiếu chung cho bộ dỉéu khiển liên lạc IBM 3720. Xem tính theo phút. ĩhém Communications Controìler.
  5. 725 10 5725 - 3725 Các cơ chế của phương thức nén này là giống với mã hóa Tham chiếu chung cho bộ điéu khiển liên lạc IBM 3725, Xem 8B/10B (phiên bản íhấp hơn). Xem 8B/10B Coding. thêm Communications Controller. 4B3T - 4B3T 745 - 3745 4 binary 3 írinary (European line coding for ISDN). Tham chiếu chung cho bộ điểu khiển liên lạc IBM 3745, Xem Mã 4 nhị phân 3 tam phân (mã đường châu Âu cho ISDN). thêm Communications Controller. 4FR - 4FR 746 - 3746 Mã dịch vụ cho đường thoại ỉoạí cước cố định với 4 thuê bao. Tham chiếu chung cho bộ diẽu khiển liên lạc IBM 3746. Xem Xem thêm Selective Ringing Module và Party Line. thêm Communications Controller. 6-Pair Can - Hộp (đắu) 6 cặp FR - 3FR Một đắu cuối hoặc hộp ghép nối được thiết kế đặc biệt cho loại Mã dịch vụ cho đường thoại loại cước cố định với 3 thuê bao. dây dịch vụ 6 cặp dùng ngoài trời hoặc chôn dưới đất. Hộp Xem thêm Selective Ringing Moduie và Partỵ Line. (đầu) 6 cặp có thể dùng được với các bộ chống sét. G -3 G 66B lo ck-K tìố /Ổ Ổ Thirđ Generation. Khối đẳu cuối 66M150 được sử dụng để kết cuối các dây dẫn Thế hệ thứ 3. cặp xoắn trong các khung giá thuê bao vá trong các ứng dụng kéo dây 22 tới 24. G PP-3G PP Third Generation Partnership Project (ETSI). 7) - CCS7 Dự ân cộng tác thế hệ thứ ba (ETSI). Phiên bản ISDN của SS7. Một hệ thống bào hiệu ngoài băng giữa các tổng đài c o qua mạng thoại, nó mang thông tin vã m ' 3WC báo hiệu cho mỗi cuộc gọi (như tính cước, ANI, và đổ chuông), Three Way Call. cũng như là thông tin vé mỗi tổng đầi c o (như trung kế bận, Cuộc gọi 3 bên. trung kế khóa, và thông tin dịnh tuyến). CCS7 là từ được sử 9A Ready Access Terminal - Đáu cuối truy nhập sẵn sàng 49A dụng phổ biến ở Bắc Mỹ, Ma-lai-xi-a vầ Nhật Bản. Một đáu cuối thông dụng có thể thấy ở thiết bị thoại bọc đồng 89B Bracket - Già đỡ 89B ngoài trời. Những đầu cuối này nhanh chóng trở nên khống Giá đỡ sử dụng để gắn các khối 66M150 vảo các bản mạch thông dụng do các bộ ghép đóng kín tốt hơn và các thiếỉ bị trong các íủ hoặc các khung giá thuê bao. truy nhập chịu được thời tiết được tung ra thị trường. 49A là 8B/10B Codlng (8-BỉưiO-Bit Coding) - Mã hóa 8B/10B đấu cuối Ptc truy nhập sẵn sàng, có nghĩa là câc cặp cáp Một phương thức nén ỉớp vặt lý do Fiber Channel phát triển sử đổng không được ghép nói trước để tạo nên các vị trí trong vỏ dụng để truỵén tế bào ATM từ SO NEĨ OC-3 sang cặp xoắn bọc. Để cài đặt địch vụ từ một trong số các đầu cuối này, kỹ thuật viên sẽ ghép trực tiếp thành một cặp. Những đầu cuối STS-3. Đây là một ứng dụng LAN ATM và được khuyến nghị íoại cũ hơn được sử dung chính cho các cồng ty thoại trong đạt độ dài ỉên tới 100 m. Còng nghệ mã hóa 8B/10B kết hợp một vài thập niên vỉ chúng không đắt và khả mém dẻo khí thay mào đắu với dữ liệu. Với tốc độ 10 biưbaud, 1024 ký hiệu có thể đổi dịch vụ, được truyén (từ 0000000000 đến 1111111111). Vỉ dữ liệu tải tin dựa trên 8 bit do đó cho phèp 256 ký hiệu khác nhau, 768 B/5B Coding (4-Biư5-Bit Coding) ~ Mà hóa 4 biư5 bit ký hiệu thừa còn ỉại có thể biểu diễn kết hợp giữa các ký tự dữ Một phương thức mă hoả/nẻn lớp vật lý được FDDI (Rber-Dis- liệu và thông tin mào đắu. íributed Data Interíace) sử dụng cho các ứng dụng lớp vật lý 8FR - 8FR 100 Mbit/s. Trong các ứng đụng mồ định dạng tế bào ATM Mã dịch vụ cho đường thoại loại cước cố định với 8 thuê bao. được truyến trên 4B/5B FDDI, một byte bổ sung trong mào Xem Selective Ringing Moduỉe và Party Line. đấu tạo nên từ phương thức mã hóa vả giới hạn tế bảo. Tuy nhiên, tốc độ truyến đẫn mạng duy trì như nhau do được nén.
  6. A A-D - A-D A/D - A/D Anal0g-t0'Digiíal Analog to Digital. Tương tự -S ố, Biến đổi tương tự thànhjẾé). Xem analog ỉransmission. A/TT - A/TT a -a Analog Tie Trunk (TIA-646-B) atto(1Q“ ^). Trung kế tương lự (T1A-646-B). Xem metric system. AA -A A A (Amp, Ampere) - A (Amp, Ampe) Abreviated Addressing, Đơn vị dòng điện tương đương với điện áp 1 V đặt lên diện trở Định địa chỉ viết tất. 1 w . Định nghĩa về cường độ đòng điện; i [Ampe] = V/R. Ampe AA (Automated Attendant) - A A (Hướng dẫn tự động) cũng được định nghĩa ià 1 Culông hạt tải điện chạy qua một Hầu hếí cảc hệ thống thư thoại có AA (hướng dẫn íự động) gắn điểm trong một giây. Một Cuỉông hạt tải điện tương đương với kèm. Một AA ỉầ một máy trả lời, nó yêu cẩu chủ gọi bấm phím 1 6.300,000.000.000.000.000 è-lêc-trổn, để bán hàng, bấm phím 2 để yèu cấu dịch vụ v.v... Chúng cũng A Law - LuặtA có khả nàng định tuyến chủ gọi tới một số quay bằng danh mục Một phương thức nén-dân chuẩn ITU-T sử dụng để chuyển tên. Xem Directoiy Tree. thoại tương tự thành tín hiệu số đã được nén, sử dụng chủ yếu AAA - AAA trên íhế giới cho các mạng tế bào. ở Mỹ, Luật |i được sửdụng, Authentỉcation, Authorization and Accounting. Xem Companding. Nhận thưc, trao quyén và thanh toán, A&T ‘ A&T kkC^AAC Architecture & Transport (DSL Forum Commiỉíee, íormerly Advanced Audio Coding. ATM). Mã âm thanh íiẻn tiến. Kiến trúc và truyén tải (ủy ban diễn đàn DSL, trước dây lã ATM). AACCH -AACCH A-condítỉon - trạng tháiA Auxiliary Analog Contro! Channet. Trong hệ thống máy điện báo ghi chữ, đó là írạng thải quan Kênh điều khỉển tương tự phụ trợ. trọng của thành phần tín hiệu đứng trước một ỉín hiệu ký tự hay mội tín hiệu khối để thông báo cho thiết bị nhận vé việc chuẩn AAL - AAi bị nhận các thành phần mã. Ngược với startsignal. ATM Adaptaỉion Laỵer. Lớp thích ứng ATM. A-key - Từ khóa A Một mẫu 64 bit được lưu trong máy đầu cuối di động, Nó được sử AAL (ATM Adaptation Layer) - AAL (Lớp thich ứng ATM) dụng để tạo và cặp nhật dữ liệu bí mật chia sẻ của máy đầu cuối Mộí định dạng chuyển tải, định dạng mão đắu tế bào. vả các di dộng, dữ liệu này sử dụng để nhận thực đầu cuối di động. phấn chức năng của phương thức chuyển tải ATM. Có 5 biến Xem authentication và shareơ secret data. thể của lớp thích ứng ATM. Mỗi biến thể để sử dụng cho một loại dữ liệu cụ thể. a-law algorithm - thuật toán luật A Một thuật toán nén chuẩn, sử dụng trong các hệ thống viễn ụ i.''iCt*ME ư > NL thông kỹ thuật số phân cấp theo chuẩn châu Âu, dùng để tói i»cnuvoicc rnAnaPORT 0^ * 1 VICXO . ưu hóa, tức ià để thay đổi dải động của mộí tin hiệu tương tự £ 0T (»0 N 9 N E 3T OU O I cho việc sổ hóa. vaicuaLt errR n A; Chú ý 1: Dải động rộng của tín hiệu không phù hợp cho việc co^xmox co#«cri04.ỉM mã hóa số tuyến tính một cách hiệu quả. Mã hóa theo luật A A A t J ,4 or 5 AAÍ. * o r s giảm một cách hiệu quả dải động của tín hiệu, bởi vậy tăng hiệu quả mã hóa và kết quả là tỉ lệ tín hiệu trẽn nhiễu cao hơn Phàn loại dịch vụ của ITU-T so với sử dụng mã hóa tuyến tính với củng môt số bít cho trước. cho càc lớp thich ứng ATM
  7. AAL(D) 12 ẤM{D)'AAL(D) AAR (Autom atic Alternate Routing) - AAR (Đintì tuyến lựa chọn Analog PSTN Access Line (Analog PBX Interíace, TỈA-646-B). tự động) Đường truy nhập PSTN tương tự (giao diện PBX tương tự, Một đặc tính của một vâi mạng và giao thức để định tuyến lại TIA-646-B). lưu lượng trên luổng mà không cần phải ngắt hoặc thay dổi lưu lượng. AAL1 (ATM Adaptation Layer One) - AAL1 (Lớp thích úng ATM 1) Một phẩn của giao thức ATM cho phép truyền dữ liệu nhạy AARE - AARE cảm thời gian, như thoại, video. AAL1 sử dụng phương thức A-Associate-REsponse. đồng hổ thích ứng, ở đây các thiết bị tại mỗi đầu cuối của liên Đáp ứng iiẽn kếí A. kết dàn xếp một thỏa thuận vé đóng hồ. sau đó tổ chức một bộ AARQ - AARQ đệm nhỏ để giám sát tốc độ tại đó các tế bào dược truyến qua A-Associate-ReQuest. lièn kết. AAL1 được sử dụng cho mõ phỏng DSO, DS1 và các Yèu cầu liên kết A. dịch vụ thoại, video khác. AAS - AAS AAL2 (ATM Adaptation Layer Two) -AAL2(LớpthichứngATM2) Adaptive Aníenna. Dùng cho iưu lượng lớp B các còng nghệ gói, và chuyển tải Ăng ten thích ứng. gói. Nó tương tự như VoFR v.v.,. A A U -M U AAL3/4 (ATM Adaptaíion Layer Three and FourJ - AAL3/4 (Lớp Advanced Audio Package. thích ứng ATM 3/4) Gói âm thanh cấp cao. Dùng cho các lớp c vã D được thiết kế dể xử iý íruyén dữ liệu AAV - AAV không nhạy cảm thời gian. Lớp này thèm thông tin mào đầu Authentication Algorithm Version. kết hợp với các chức năng kiểm !õi trước vả sau dữ liệu gốc. Phiên bản thuật toán nhận thực. Cũng vậy, chức năng ID bản tin cho phép ghép kênh hoặc chèn dữ liệu truyén để chúng có thể được gửi trực tiếp qua AB Switch - Chuyển mạch AB một kênh ảo ATM. Lớp này có thể được sử dụng như mạng Một thiết bị chuyển mạch cơ khí/nhân công sử dụng để xương sống để tải rất nhiếu kênh ỉogic X.25 hoặc chuyển tiếp chuyển các tín hiệu giữa hai nguồn hoặc các thiết bị đích. Ví khung, hoặc có thể sử dụng trong các ứng dụng mạng trường dụ, nếu bạn có hai máy tính vã một mán hình, bạn có thể dùng học để kết nối Ethernet từ một tòa nhá này sang ỉỏa nhà khác. chuyển mạch AB để điểu khiển máy tính nào mà màn hỉnh kếí AAL5 {ATM Adaptation Layer ¥\ye)'AAL5(Lớpthíchứr^ATM5) nối tớl. Màn hình sẽ kết nối với cổng c trong chuyển mạch, và hai mảy tính sẽ kết nối với cổng A và B. Các chuyển mạch AB Lớp được tạo ra cho các loại lưu ỉượng lớp c và D. Máo đắu tế phù hợp với rất nhiéu ứng dụng kết nối từ máy tính đến các báo không đổi ngoại trừ sử dụng các bộ đệm ỉớn hơn và mã CRC thiết bị âm thanh/hình ảnh (audio/video). dược gắn thêm vào cuối của tế báo cuối cùng của chuỗi tế bào của một gói. Không có chức năng MessagelD để gửi trực tiếp dữ abandoned call - cuộc gọi bị hủy bỏ liệu ghép kénh. Phần tải tin tể bào là 48 byte, và một bit PTI được Một cuộc gọi mà chủ gọi ngắt kết nối hay hủy cuộc gọi sau khi sử dụng để chỉ thị tế bào cuối cùng của gói. Xem Message ID. kết nối đã được thiết lập, nhưng trước khi đàm thoại. AAL5-CU - AAL5-CU abbreviated dialing ■ quay số tắt ATM Adaptation Layer 5 Composite User. Một đặc tính dịch vụ thoại (a) cho phép người sử dụng quay ít Người dùng lai ghép lớp thích ứng ATM 5. số hơn để truy nhập mạng thay vì quay số theo kiểu thông AALU - AALU thường, và (b) bị giới hạn trong một tập càc số thường sử dụng Arithmetic and Logical Unit. của thuê bao. Đơn vị số học vá logic. ĩ ừ đồng nghĩa speed diaíing (quay số nhanh). AmPS-AAM PS AbC - AbC Advanced Mobile Phone System. Approva! by Correspondence. Hệ thống điện thoại đi động tiẻn tiến. Phè chuẩn qua thư từ. AAP - AAP ABDS-ABDS Aỉternative Approvaỉ Proceđures Adaptìve Break-in Ditíerential Sensitivity (Series G). Các thủ tục phê chuẩn lựa chọn. Độ nhạy chênh lệch ngắt thích ứng (Loại G). AAR - AAR A blation - Ablation Automatic Aỉternate Routing. Để đốt các ỉỗ vào một bản kim ỉoại bằng la-đe. Các lỗ đại diện Định tuyến thay thế tự động. cho các số 1 và 0 dùng cho việc lưu trữ quang trên các đĩa.
  8. 13 absorptỉon loss A B M -A B M Từ đóng nghĩa: isotropic gaìn (độ khuếch dại dẳng hướng). Aggregate Bearer Measurement 2. Của một thiết bị, lã tỉ lệ của (a) mức tín hiệu đáu ra của Đo kẽnh mang tổng. thiết bị với (b) mức tín hiệu đầu vào dưới mộí sốcácđỉéu kiện ABNF ■ ABNF vận hành cho trước. Augmented Backus-Naur Form Chú ỷ 1: Các ví dụ của độ khuếch đại tuyệt đối là độ khuếch đại Dạng Backus-Naur gia tàng. khống tải, độ khuếch đại tải toàn phần, độ khuếch đại tín hiệu nhỏ. abort - bỏ qua, ngắt giữa chừng Chú ỷ 2: Độ khuếch đại tuyêt đối thường được biểu diễn 1. Kết thúc một hoạt động đang được xử ỉý trong một máy tính bằng dB. hoặc một hệ thớng truyén dữ liệu, bởi vỉ hoại động này không thể hoặc không nên được tiếp tục xử lý. absolute temperature - nhiệt độ tuyệt đối 2. Trong truyền dữ liệu, là một chức năng được trạm nguón Xem thermodynamic temperature. kích hoạt để yêu cẩu trạm đích loại bỏ hoặc bỏ qua chuỗi bit absorption - hấp thụ (bởi mỗi trường) dược trạm gửi truyển đi kể từ chuỗi cờ írước đó. Sự chuyển hóa năng lượng thành dạng khác, thường là dạng kBR-ABR nhiệí, trong truyén các tín hiệu điện, điện từ hoặc các tín Average Bít Rate hiệu âm. Tốc độ bit trung binh. Chủ ý 1: Năng lượng bị hấp íhụ là một nguyên nhân !àm yếu ABR (Avaiiable Bit Rate) - ABR (Tóc độ bit khả dụng) tín hiệu. Chất lượng dịch vụ (QoS) được định nghĩa bởi diễn đàn ATM Chú ỷ 2: Quá trinh hấp thụ năng ỉượng xảy ra là kết quả của sự cho cảc mạng ATM được sử dụng cho các kết nối không nhạy tương tác giữa năng lượng và môi trường vặt chất ở cấp phàn cảm với thời gian và trễ. Một kết nối sẽ được trao quyến là một từ hoặc nguyên tử, kết nối ABR nếu nó chỉ mang dữ liệu tự phát hoặc dữ liệu lưu lượng cụm. Các QoS khác được định nghĩa bởi diẻn đàn ATM absorption band - dài tẩn hấp thụ năng lượng là CBR, UBR, và VBR cho các kết nối ATM. Vúng phổ trong đó hệ số hấp thụ năng lượng đạt già trị ỉớn nhất abrasive - chất nhàm (dểmài trơn) mòt cách tương đối, do các tinh chất vật lý của vật chất trong đó Bất cứ chất gì trong số các vặt liệu cứng như oxit nhòm, diễn ra tiến trình hấp íhụ nàng lượng. cacbua Silicon và kim cương được tán thành bột và được phân absorption c o e ffic ie n t" hệ số hấp thụ ỉoại cẩn thận theo kích thước các hạt và sử đụng để mâi trơn Dại lượng đánh giả độ suy hao gây ra do năng lượng bị hấp hoặc hoàn chỉnh các phẩn tử quang, bao gồm các đầu nút của íhụ xáy ra khi nó được truyén qua môi trường truyền dẫn. các sợi cáp quang và các bộ đấu nối quang. Chú ỷ: Để hoàn chỉnh các đáu nối của các bộ đấu nối quang, Chủ ỳ 1: Các hệ sỏ' hấp thụ nàng lượng thường được biểu diẻn các hạt chất nhám được rắc vào chất nền của bản phim chất theo các đơn vị nghịch đảo khoảng cách. dẻo và thu được tấm chất dẻo giống như giấy nhám. Bản phim Chú ỷ 2: Tổng của hệ số hấp thụ nãng lượng vá hệ số tán xạ là sau đó được đỡ bằng một đĩa phẳng, cứng. Bộ đấu nới quang hệ số suy hao, được đỡ bằng tấm cố định mà nó giữ bộ đấu nối một cách absorption index - chỉ số hẩp thụ chắc chắn tại một vị trí phù hợp. Chuyển động mài có thể thực hiện bằng tay hoặc bằng máy. 1. Đại lượng chỉ độ suy hao gây ra do nãng lượng bị hấp thụ trên mỗi đơn vị khoảng cách xảy ra khi truyén sóng điện từ có A B R T -^ B R Ĩ bước sóng cho trước trong mói trường vặt chất có chiết suất A-abort (Series X). cho trước. Khối dữ liệu giao thức ứng dụng a-abort (Loại X). absolute delay - trễ tuyệt ổối rnn Khoảng thời gian hoặc sai pha giữa truyén vả nhận tín hiệu. Chú ỷ: Giá írị của chỉ số suy hao K‘ được đưa ra bằng công thức: absolute gain - độ khuểch đại tuyệt đói ở đây K !à hệ số hấp thụ năng lượng, Ả là độ dài bước sóng 1. Của àng ten, cho một hướng và một độ phân cực cho trước, trong chàn không và n là chỉ số khúc xạ của môi trường vặt là tỉ lệ giữa (a) công suất được yêu cầu tại đầu vào của bộ bức chất hấp íhụ nãng lượng. xạ đẳng hướng lý tưởng với (b) công suất cấp thực íế cho ảng 2. Tương quan giữa góc mặt trời tại bất kì vĩ độ nào và bất kỳ ten, để tạo ra cùng một mật độ bức xạ trong vùng ỉa/ờng bức xạ giờ địa phương nào, và hấp thụ năng lượng tầng điện ỉy. ở phía xa. Chú ý 1: Nếu không hướng nào được chỉ định, thi độ khuếch absorption íoss - tổn thất do hấp thụ dại tuyệt đối của một ãng ten được tính cho hướng của cóng Phẩn năng lượng tổn thất trong truyền dẫn, gây ra do sự tổn suất bức xạ hiệu dụng lớn nhất. thất hay chuyển đổi nắng lượng điện, điện từ hoặc năng lượng Chủ ý 2: Độ khuếch đại tuyệt đối thường được biểu diễn âm íhành các dạng nàng lượng khác, là kết quả của sự tương theodB. tác với mòi trường vặí chất.
  9. Absorption Loss [2] 14 Absorption Loss [2] - Tổn thất do hấp thụ tụ điện có điện dung lớn và hai hoặc bốn đi ốt chỉnh lưu tương Suy giảm cường độ tín hiệu khi nó truyền qua một khoảng ứng cho chỉnh lưu nửa sóng hoặc toàn sóng. Hầu hết tất cả cách của cáp quang. Đơn vị của tổn thất suy hao là dB/km. các bộ chỉnh iưu có đấu ra điều hoâ, nghĩa là điện áp DC lối ra được giữ ở mức điện áp không đổi. không quan tâm đến thiết absorption mođulatỉon - ơiều chế hấp thụ bị điện lử mà nó cung cấp còng suất. Các bộ chỉnh lưu cũng Điéu chế biên dộ cùa tín hiệu đầu ra của bộ truyén sóng vô tuyến có thể dùng được VỚ nguồn dự phòng và các mạch dự phòng I bằng các mạch trở kháng thay đổi, tạo ra sự hấp thụ năng lượng do đỏ nếu một thánh phần bị hổng, điện áp đẩu ra sẽ không bị sóng mang tương ứng với sóng điẽu chế. thay đổi. Các bộ chuyển đổi AC thành DC dược đánh giá bằng abstract syntax - cú pháp trừu tượng điện áp lối vào yêu cầu và điện áp/dòng điện lối ra. Trong kiến trúc càc hệ thống mở, chỉ tiêu kỹ thuật cho dữ liệu ACA - ACA iớp ứng dụng hoặc thông tin điều khiển giao íhức ứng dụng, Adaptlve Channel Aílocation sử dụng các ký hiệu quy ước độc lập với kỹ thuặt mã hóa dùng Cấp phát kênh thích ứng. để biểu diễn thòng tin. ACA PPU - ACAPPU Absíract Syntax Notation One (ASN.1) - Hệ thống ký hiệu cú Aỉter Context Acknowỉedge PPDU pháp trừu tượng số 1 (ASN. 1) PPDU báo nhận ngữ cảnh thay thế. Một phương thức chuẩn, mềm dẻo (a) miêu tả cấu trúc dữ iiệu ACB-/\Ce để biểu diễn, mã hóa. truyén, giải mã dữ íiệu (b) cung cấp một Access Barred Signal (Series Q) tập các nguyên tắc chung để mò tả cấu trúc của đối tượng một Tín hiệu chặn truy nhập (Loại Q). cách độc lập với các kỹ thuật mã hóa của máy móc (c) iầ một ngôn ngữ quản lý mạng TCP/IP chính tắc sử dụng hệ íhống ký kCBO-ACBO hiệu dễ hiểu và biểu diẻn gọn nhẹ, đâ được mã hóa, của cùng Automatic Cross Band Operation thông tin sử dụng trong các giao thức truyén thông, và (d) lồ Hoạt động tự động nối chéo dải bảng. một hệ thống ký hiệu chính tắc, chặt chẽ, khống tốl nghĩa. ^CC-ACC ABT - A B Ĩ Analog Control Channel Adaptive Block Transíorm Kènh điểu khiển tương tự. Biến đổi khối thích ứng. accept - chấp nhặn ac - ac Trong truỵẽn dữ liệu, trạng thái đặt ra bởi trạm sơ cấp hoặc Aiternating Current trạm thứ cấp khi nhận đúng khung để xử lý, Dòng điện xoaychiéu. Acceptable Angle - Góc có thể chấp nhặn Góc tối đa mà một sợi cáp quang chấp nhận tia sáng vá không AC (Alternatỉng Current) - AC (Dòng điện xoay chiều) phản xạ nó đi. Dòng điện xoay chiéu có điện năng thay đổi hướng truyển acceptance - chấp nhặn, nghiệm thu theo một chu kỳ không đổi. Điện áp đường dây trong hầu hếí Tình trạng khi một hệ thống hoặc mội đơn vị chức năng đáp các gia dinh ở Mỹ khoảng giữa -110V và 120V AC RMS, điểu ứng các yêu cắu vé chất lượng và bảo mật cụ thể. nảy tạo ra điện áp đỉnh - đỉnh khoảng 325V. acceptance angle - gôc tiếp nhận AC [ 2] -A C Trong các sợi cáp quang, một nửa góc đỉnh của hỉnh nón, Advisory Cìrcular trong đó công suất quang cỏ thể được ghép vào các mốt biên Giấy báo tư vấn. của sợi cáp quang. ac-dc ringing - rung chuông dùng dòng xoay chiểu và một chiểu Chúý1: Trục của hỉnh nón tuyến tính với trục của sợi càp, góc Rung chuồng điện thoại sử dụng cả điện thế và dòng điện đỉnh của hình nón nằm trên bế mặt phía xa của sợi cáp, và xoay chiều và một chiếu. Chú ỷ: Dòng điện xoay chiéu cỏ thể đảỵ của hình nón đối mặt với nguồn công suất quang. được sử dụng để làm nguổn cho thiết bị rung chuông và Chú ỷ 2: Góc cho phép được đo với trục sợi cáp. dòng điện một chiéu dùng để điếu khiển rơ-le ngừng rung Chú ý 3: Các tia đi vào sợi cáp quang ở các góc lớn hơn góc chuông khl thuê bao bị gọi trả lời. cho phép được ghép cặp váo các mốt trong biên, AC-to-DC Converter - Bộ chuyển đổi AC‘ DC acceptance cone - hỉnh nón tiếp nhặn Đây ỉà một thiết bị điện tử dược định nghĩa bởi chính tên của Trong các sợi cảp quang, hinh nón trong đó cống suất quang nó. Các bộ chuyển đổi AC/DC mật độ lớn hầu hết được biết có thể ghép vào các mốt biên của sợi cáp quang. đến ỉà các bộ chỉnh lưu. Chúng chuyển dòng diện xoay chiéu Chủ ỷ: Hỉnh nón cho phép thu được bằng cách quay góc cho thành dòng một chiẻu (hoặc diện áp) bằng cách kết hợp một phép xung quanh trục của sợi cáp.
  10. 15 Access Charge [2] cầu ỉruy nhập từ người truy nhập. Một cô' gắng truy nhặp kết íhúc hũâc ỉa truy nhập thánh công hoặc là truy nhập khòng thành công, Access Attempt [2] - Cố gẳng truy nhập Một dãy một hoặc nhiéu íần thử truy nhập liên tiếp íén kênh truy nhập chứa cùng bản tin giống nhau. Xem Access Probe và /Access Probe Sequence. acceptance pattern - mẵu tiếp nhận access category - ioại truy nhập 1. Của ảng ten, trên một mặt phẳng cho trước, là một biểu đồ Một lởp bao gổm các đối tượng sử dụng, như là một người, phân bố của công suất khồng theo hướng trục so với công một chương trình, tiến trình hoặc íhiết bị của hệ thống và càc suất theo hướng trục như một hàm của góc hoặc vị írí, Chú ý: dối tượng sử dụng được phân loại theo lớp dựa trên tài nguyên Mau cho phép tương đưcíng với mẫu ảng ten đứng hoặc ngang. mà mỏi dối tượng sử dụng dược quyến truy nhập (sử dụng). 2. Của một sợi cáp quang hoặc một bó cáp, ià một đường Access Channel - Kênh truy nhập cong của công suất truyén tổng theo gòc phái. Mộí kênh liên lạc ngược chìẽu sử dụng bởi một trạm di động acceptance íest - kiểm tra khả năng tuàn thủ, đo kiểm nghiệm thu đẻ liên lạc với một trạm cơ sở khi không được ấn định một Kiểm tra hệ thống hoặc một đơn vị chức năng để đảm bảo kênh lưu lượng. rằng các yêu cầu hợp đổng được đáp ứng. Access Channel Message - Bản tin kênh ỉruy nhập Chú ý: Kiểm tra khả năng tuàn thủ có thể được người sử dụng, Phẩn thông tin của một đấu dò truy nhập bao gồm phần thân nhà cung cấp hay người trung gian thứ ba tiến hành tại nhà bản tin, írường độ dái, và trường CRC. máy hoặc tại địa điểm của người sử dụng. Access Channei Preamble - Tiền ỉố kênh truy nhập acceptance testing - kiểm tra khả năng tuân thủ Một dãy các khung toàn 0 gửi ở tốc độ 4800 biưs trước một Cóng việc vận hành hoặc kiểm tra của một hệ thống viễn bản tin kênh truy nhập. Nỏ hỗ trợ thlếỉ bị nhận của trạm gốc để thông, phân hệ hay một thành phần, để đảm bảo rằng các đặc phát hiện và đóng bộ đầu dò truy nhập. tính chất ỉượng chỉ định được tuân thủ. Access Channel Request Message - Bản tin yêu cầu kênh acceptance trial - thử khả nâng tuân thủ truy nhập Một phép thử được người đại diện chỉ định bởi người sử dụng Mộí bản íin kênh truy nhập được phát tự động bởi trạm di vũ khí hoặc íhiết bị tiến hành để xác định ỉiệu chất lượng và dộng, cấc đặc tính chỉ định có được tuân thủ. Access Channel Response Message - Bản tin ơáp ứng kénh accepted interíerence - giao thoa cho phép írưyníiặp Giao thoa ở mức cao hơn mức được định nghĩa là giao thoa Một bản tĩn kènh truy nhập được phát để trả lời bản tin nhận chấp nhặn được, và nó được thỏa thuận giữa hai hoặc nhiếu đươcíừtrạmcơ sở. bên mã không ảnh hưởng đến các bén khác. Access Channe! Slot - Khe kênh ỉruy nhập access - truy nhập, truy cập Khoảng íhời gian ấn dịnh cho dò tìm truy nhập. Một khe kênh 1. Nàng lực và phương tiện cắn thiết để lưu trữ dữ liệu, để lấy truy nhập bao gồm một số nguyên các khung. Truyền một dò dữ liệu, để iiên lạc với, hoặc để sử dụng tài nguyên của hệ thống. tỉm truy nhập được thì hành trong các bièn của một khe kênh 2. Sử dụng tồi nguyên. truy nhập. 3. Khả năng và cơ hội thu được tỉn tức chi tiết dể thay đổi access charge - cước truy nhập thòng tin hoặc tài liệu. Cước do nhà cung cấp dịch vụ nội hạt thu cho việc sử dụng 4. Khả năng và phương tiện để liên lạc với. hoặc sử dụng bất các phương tièn chuyển mạch nộl hạt để chuyển tải lưu lượng cứ thỏng tin, tài nguyên hoặc thiết bị trong hệ thống thông tin tự đi và đến, có íhể từ một tổng đài ở xa bởi nhà cung cấp dịch vụ động. Chú ý [với 3 và 4]: Một cá nhân không có quyén truy chuyển mạch đường dài. Chú ỷ: Mặc dù một số cước truy nhập nếu kiểm ỉra nhặn thực hoặc đo đạc vặt lý, kỹ thuặt hoặc nhập được ghi hóa đơn trực tiếp cho người sử dụng nội hạt, thủ tục khòng cho phép anh ta lấy thống tin haỵ cơ hội thay đổi nhưng một phán rất iởn cước truy nhập lã thu được từ nhá thông tin, tài liệu, tài nguyên. cung cấp dịch chuyển mạch đường dài (theo thỏa thuận ãn chia). 5. Một phán tài nguyên hệ thống được cấp phát cho một luồng dữ liệu của liên lạc hoặc báo hiệu người sử dụng. Access Charge [2] (Carrier Common-Line Charge) • Cưởc truy access atíem pt - cố gắng truy nhập nhập ỊCước dường dày chung của công ịy điện thoại) Tiến trinh nhờ đó một hoặc nhìểu người sử dụng tương tác với Cước mà các còng ty thoại nội hạí tính cho các công ty đường hệ thống viễn thông để khởi tạo truỵển thông tin người sử dài dể kết nối với phần nội hạt phía xa của cuộc gọi. Một dụng. Chú ý; Cố gắng truy nhập bắt đầu bằng cách phát yêu khoản phí má tất cả mọi người trả cho ỉất cả các đường thoại
  11. iccess code 16 để giảm bớt chi phí mả các dịch vụ đường dải trả để trợ giúp Access Line [2] - Đường truy nhập các dịch vụ nội hạt ít lợi nhuận hơn trước khi gạt bỏ AT&T và Một kết nối cung cấp bởi một còng ty thoại chạy tử phía khách RBOC(Mỹ). hàng tới tổng đái hoặc tới một khối đổng vị trí trong tổng đài. access code - mà truy nhập Access Link - Liên kết truy nhập, kết nối truy nhập Các con số mào đầu mà một người sử dụng phải quay để kết Đường thoại nội hạt kết nối bạn vởi tổng đài chuyển mạch và nối vào một nhóm kênh hoặc một đường ra cụ thể, cho phép bạn truy nhập tởi nhà cung cấp đường dái. Nó chính là đường truy nhập cộng với íất cả các thiết bị điện tử cho bạn ccess contention - tranh chấp truy nhặp khả năng liên lạc quay số hoặc đường thoại cá nhân. Trong các ứng dụng ISDN, đồng nghĩa với ‘'contention" Access L ist - Danh sách truy nhập (tranh chẩp). Một danh sách giữ bởi các bộ định tuyến để điéu khiển truy Xem contention (đinh nghĩa #2j. nhập tới hoặc từ một bộ định tuyến khác cho một sốdịch vụ. Ví ccess control - điều khiển truy nhập dụ vé dịch vụ tiêu biểu là chặn các gởi tin trong một địa chỉ IP 1. Một tính năng dịch vụ hoặc một kỹ thuật dùng để cho phép riêng đặt trên một giao diện đặc biệt của bộ định tuyến. hoặc khòng cho phép sử dụng các thành phần của hệ thống viễn Access Network - Mạng truy nhập íhông. Xem xéí tới xDSL, phần của mạng chuyển mạch công cộng, 2. Một kỹ thuật sử dụng để xác định hoặc hạn chế quyến của nó kết nối các nút truy nhập với các thuê bao cả nhân. Nó còn các cá nhân hoặc các chương trinh ứng dụng thu dữ liệu từ được gọi lả mạng cục bộ. Mạng truy nhập ngày nay sử dụng hoặc ghi dữ liệu vão một thiết bị lưu trữ. cáp quang và dây dẵn cặp xoắn kép thụ động và được sở hữu 3. Xác định hoặc hạn chế các quyển của các cá nhân hoặc bởi các công ty thoại như SBC, Ameritech, Qwest và GTE (Mỹ). cảc chương trình ứng dụng để thu dữ liệu từ hoặc ghi dữ !ỉệu access node - nút truy ntiập vào một thiết bị lưu trữ. Trong các hệ thống chuyển mạch, điểm mà ở đó lưu lượng 4. Quà trình hạn chế truy nhập vào tài nguyên của hệ thống người sử dụng vào và ra khỏ! mạnỄLviễn thông. thòng tin của người sử dụng đã được nhận thực, của chương Chú ý: Các hoạt động tại nút truy nhặp có thể gổm nhiéu ioại trình, tiến trình hoặc các hệ thống khác. khác nhau, như chuyển đổi giao thức, chuyển đổi mã. 5. Chức nãng được thi hành bởi các thiết bị điéu khiển tài nguyên, thiết bị này cấp phát tài nguyên hệ thống để đáp ứng Access Node [2] - Nút truy nhập yêu cầu người sử dụng. Một điểm kết nối cho mạng truyển tải dữ liệu hoặc mạng gói, Cốc nút truy nhập thường đặt ở môi trường tổng đài chuyển ccess control message - bản tin điểu khiển truy nhập mạch trung tâm hoặc ỉà một phẩn của hợp đồng vể không Bản tin yêu cầu của người sử dụng, bản tin trả lời của thiết bị gian cho thuê. Các kết nối tới các nút truy nhập được các nhá điều khiển tài nguyên, hoặc bản tin yêu cầu/trả lời giửa các bộ khai thác mạng nội hạt cung cấp. Các thiết bị truy nhập tại điéu khiển tài nguyên. phía khách hàng thường đươc nhà cung cấp dịch vụ mang dữ ccess coupler - bộ ghép truy nhập liệu hoặc khách hâng cung cấp. Thuật ngữit sử dụng. access originator - người khởi tạo truy nhập Xem directional coupler. Một thực thể chức năng chịu trách nhiệm khởi tạo một cỏ' gắng ccess denial - từ chối truy nhập truy nhập riêng biệt, Chú ý: Một cố gắng truy nhập có thể được 1. Sự cố truy nhập do hệ thống Ịiên lạc phát tín hiệu chặn hệ khởi tạo bởi người sử dụng nguồn, người sử dụng đích hoặc bản íhống, mả không cho chủ gọi truy nhập vào mạng. thân hệ ỉhống viễn thông. 2. Sự cố truy nhập gây ra do vượt quá thời gian truy nhập tối access phase - pha truy nhập đa (time-out) trong khi cố gắng truy nhập. Trong một giao dịch truyển íhỏng tin, là pha trong đó một cố Từơồng nghĩa: system blocking. gắng truy nhập được tạo ra. ccess íailure - sự cố truy nhập Chủ ý: Pha truy nhập là pha đáu tiên của giao dịch truyền thông íin. Trong hệ thống vièn thông, một truy nhập không thành công dẫn đến dừng việc truy nhặp do bất cứ nguyên nhân nào, tức access point - diểm truy nhập là không khởi tạo truyén thông íin người sử dụng giữa nguổn 1. Một điểm ở đó càc kết nối có thể dược tạo ra để kiểm tra và đích trong thời gian truy nhập tối đa đã định trước. hoặc sử đụng các kênh viển thông cụ thể, Chú ý: Sự cố truy nhập có thể là do cấm truy nhập, ngừng truy 2. Trong máy điện thoại, một điểm nối trong thiết bị bẽn ngoài nhập, khóa người sử dụng hoặc truy nhập không đúng. bao gổm một mối ghép bán cố định tại điểm nối giữa cáp phi ccess group - nhóm truy nhập đơ nhánh và cốc cáp phàn phối. Nhóm một hoặc nhiéu máy trạm có các quyén sử dụng tài Access Point [2] (AP) - Điểm truy nhập nguyên như nhau trong PBX, mạng hoặc trạm. Một tên khác cho hộp đấu nối chéo, nơi mâ các sợi cáp thoại ccess line - đường truy nhập được đấu nối chéo. Đường truyén giữa thiết bị đầu cuối vá trung tâm chuyển mạch. Xem Aerial Cross Box.
  12. 17 ACD [3] Access Probe One - Thâm dó truy nhập 1 Kénh điẽu khiển liên kết. Truyén dần kênh truy nhập bao gổm phần tiền tố vả phấn bản Account Code - Mã tinh cước tin. Truyén dẫn lá một số nguyên các khung và mang một bản Trong tính cước cho chi phí iièn lạc. một mã tinh cước được tin kẽnh truy nhập. sử dụng. Nếu bạn có nhiéu nhân viên trong văn phòng của Access Probe Sequence - Dây đẩu dò truy nhập bạn sử dụng nhiéu đường thoại đẻ thiết lập các cuộc gọi Một dày một hoặc nhiéu đầu đò truy nhập. Cồng suất truyén đi đường dá!, có íhể tỉm ra người nào thực hiện cuộc gọi của họ. Một vài còng tỵ đường dài cung cấp một dịch vụ tại đó các tăng lên trong một dãy thăm dò truy nhập từ cõng suất tối nhân viên nhập một mã tính cước trước khi hoàn tất của cuộc thiểu qui định tới khi nó được trạm cơ sở nhặn ra, hoặc cho tởi gọi cùa họ. Khi hóa đơn thoại ìới, rất dễ dàng xem ai đã thiếí khi đạt tới cõng suấí tối đa qui định. Một hoặc nhiểu số lán lặp lập cuộc gọi đường đài tới đâu và trong bao lâu. Điéu quan dãy đẩu dò truy nhập tạo nên một cố gắng truy nhập. trọng nhất, rất dễ phân chia chi phí trong cùng một nhóm. Hẩu access request - yêu câu truy nhập hếĩ các tổng đài PBX có các hệ thống tính cước cuộc gọi cho Một bản tin điéu khiển do người khởi ỉạo truy nhập phát ra đế phép một sô' mở rộng được gắn kèm với một mả tính cước cho khởi tạo một cố gắng truy nhặp. biết chi phí mỗi điện thoại sử dụng và các cuộc gọi được tạo ra và nhặn vế. Access Server - Máy chủ truy nhập accounting management - quản lý tinh cước Một bộ xử lý liên lạc kết nối các thiết bị đồng bộ với một mạng Trong quản lý mạng, một tập các chức nàng (a) cho phép đo LAN hoặc WAN qua phần mém mô phỏng mạng đặt trong bộ đạc khối lượng dịch vụ sử dung mạng và tính toán chi phí cho nhớ của nó. Nó thi hãnh định tuyến đồng bộ và không đồng bộ các dịch vu đã cung cấp và (b) bao gổm tất cả các tài nguyèn các giao thức được hõ trợ như Ethernet, vòng thẻ bài, FR vá được sử dụng, các phương tiện sử dụng để thu thập dữ liệu X.25. Các máy chủ truy nhập đôi khi được gọi là các máy chủ tính cước và các phương tiện để thiết lập các tham số cước truy nhập mạng hoặc máy chủ liên lạc. cho dịch vụ dược người dùng sử dụng, duy tri cơ sở dữ liệu Access Service Request (ASR) - Yêu cắuỚỊCh vụ truy nhập (ASR) dùng cho các mục đích tính cước, và chuẩn bị các báo cảo vẽ Xem ASR. mức độ sử dung tài nguyên và báo cáo cước. Access Switch " Tổng ơài truy nhập accumulator - Ihanh ghi, pin, ắc-quy Một điểm trong mạng nơi mà các dịch vụ/giao thức được phân 1. Một thanh ghi trong đó một toán hạng có thể lưu trữ và sau loại và định tuyến cho các dịch vụ mạng doanh nghiệp. đó được íhay thế bằng các kết quả của tính toán số học hoặc ỉogic. Access ĩan đe m - Tổng đài quà giang (chuyển iiếp) truy nhập 2. Một thanh ghi lưu trữ. Một trung tâm chuyển mạch cổng ty thoại hoặc một nút bao 3. Pin, ắc quy lưu trữ. gồm một tổng dài trong đó tất cả lưu iượng mã vùng trong và ngoài được xử lý. Trung tầm chuyển mạch LEC chính trong accuracy - ơộ chinh xàc một mâ vùng tại đó xảy ra chuyển giao cho dịch vụ đường dải. Mữò độ luẳn Ihù của giả trị do đạc hoặc tính loân so với giá Irị access time - thời gian truy nhập thực của nó hoặc một giá írị cụ thể. Ngược với precision. 1. Trong hệ thống viễn thông, thời gian giữa thời điểm bắt đầu ACD - ACD mộí cố gắng truy nhập tới khi nó íhầnh công. Automatic Call Distributor Chú ỷ: Giá trị thời gian truy nhập chỉ dược xem xét với các cố Thiết bị phán phối cuộc gọi tự động. gắng truy nhập thành công. ACD [2]-ACD 2. Trong một máy tính, thời gian từ thời điểm đơn vị điéu khiển Automatic Caíỉ Dístribuíion System lệnh khời tạo cuộc gọi dữ liệu tới thời điểm quá trình truyén dữ Hệ thống phán phối cuộc gọi tự động liệu đã hoản thánh. Một đặc ỉính dươc tích hợp trong PBX, nỏ phân phối càc cuộc 3. Khoảng íhởi gian từ thời điểm bộ lưu trữ dữ liệu nhận được gọi vào tới người nhặn một cách cân bằng. Khi các cuộc gọi yêu cắu tới thời điểm việc lưu giữ được bắt đấu. tới, chúng được đặí vào hảng đợi cho người nhặn khả dụng 4. Trong cảc íhiêì bị ổ đĩa từ. íhời gian đấu đọc đi íới rãnh từ và tiếp theo. Các hệ thống ACD râì linh hoạỉ và khá dẻ lập trinh trễ do quay đĩa từ để đưa cung từ cần tim tới vị trí của thiết bị khi kết hợp với đặc tính lập trinh mã lệnh trong hệ thống. Với đoc - viết. các cuộc gọi vào, trong thời gian chờ, các thông bảo được ghi access-denial tím e - thời gian từ chối truy nhập trước và các câch xử lý cuộc gọi khác có thể được ĩhiết iập bởi Thời gian từ lúc bắt đắu thử truy nhập đến lúc truỵ nhập không người dùng/cỏng ty theo ý minh. Một vài hệ thống ACD nổi thành cõng do từ chối truy nhập, tức là nghẽn hệ thống. tiếng được sản xuất bởi ACCENT, Lucent và Northen Telecom. Chú ỷ: Thời gĩan từ chối truy nhập chỉ được đo trên các truy Xem ACs- nhập bị từ chối truy nhập. ACD [ 3 ] ' A C D ACCH'ACCH Automatic Call Distribution. Associated Control Channel. Phân phối cuộc gọỉ tự động.
  13. \C E 18 \CE-ACE đơn vị dữ liệu giao thức, hoặc mộỉ thành phần của nó. giữa Advanced Coding Efficiency. các thực thể ngang cấp, để cho biết trạng thái các đơn vị dữ Hiệu suất mã hóa tiên tiến. liệu đã được nhặn thánh công. 2. Một bản tin từ bên nhặn thông bảo cho bên gửi rằng thông ẰCEIP'ACELP tin của bên gửi đã được nhận và hiểu. Adaptive CELP 3. Lớp ỉièn kết đáp ứng bởi một trạm di động hoặc một trạm cơ sở CELP thích ửng. xác nhặn rằng một bản tin báo hiệu đã được nhận chính xác. \C¥-ACF acknovvledgement delay perỉod - chu kỳ trễ xàc nhận Admission Coníirm ĩừ g ầ n đồng nghĩa sliơing window (cừa sổ trượt). Xác nhận cho phép. ACKS - ACKS \CG-ACG ACKnow!edgments. Auỉomatỉc Code Gapping Các báo nhận. Tạo khe hở mã tự động. ACM - ACM \ c \ l ‘ ACIL Address Complete Message Association of independent Sclentiíic, Enqineering and Testing Bản tin hoàn thành địa chỉ. Fỉrms ACM [2] - A C M Hiệp hội các còng tỵ đo kiểm và kỹ thuật độc lập. Advanced Communications Punction \CIS Chức năng liên iạc tiên tiến Automatic Customer/Caller Identiíication Service Còn được biết đến là chương trình điểu khiển chức năng lièn Dịch vụ nhặn dạng chủ gọi tự động. lạc tiên tiến. Chương trình ACM đặt trong một bộ điều khiển Một đặc tính đi cùng với rất nhiéu hệ thống ACD và cho phép liên lạc và giao diện với phương thức truy nhập SNA (Kiến trúc họ lợi dụng tín hiệu DNiS gắn kèm với cuộc gọi vào. DNIS mạng hệ thống) trong máy chủ để điéu khiển liên lạc mạng. (Dịch vụ nhận dạng số quay) có thể được sử dụng để xác định chủ gọi hoặc ioại cuộc gọi. Nếu bạn có một trung tâm cuộc gọị ACOS - ACOS có hơn một công việc kinh doanh được phục vụ, khi đó ACIS !EC Advisory Committee on Saíety. có thể chuyển tiếp cuộc gọi tới một nhóm tác nhân cụ thể đi ủ ỵ b a n C ố vấn an loàn lEC. kèm với số được quay. Nó thậm chí có thể cho họ biết loại cuộc gọi nầo họ đang trả lời trẽn mần hình hiển thị của điện acoustic coupler - bộ ghép âm thoại. Nếu một khách hàng gọi từ Mê-hi-cô, sau đó đặc tính 1. Một thiết bị giao diện cho việc ghép cấc tín hiệu điện bằng ACD ACIS sẽ liên hệ số quay với một nhóm ACD nói tiếng Tây các phương tiện âm - thường lầ đi vào hoặc ra khỏi một thiết Ban Nha. Tất nhiên, hệ thống ACD phải được thiết lặp, lặp bị thoại. trình bởl nhà quản trị để iồm được điéu đó. 2. Một thiết bị đầu cuối sừ dụng để lièn kết các đắu cuối dữ liệu \C\ĨS'ACITS và các máy thu phát vô tuyến với mạng thoại. Advisory Commitee on Iníormation Technology Standardisation Chú ý; Liên kết thực hiện qua các tín hiệu âm chứ khõng ủy ban Tư vấn về sự tiêu chuẩn hóa cõng nghệ thông tin. phải là qua kết nối điện trực tiếp. í^CK - ACK acoustic noise - tạp àm ACKnovvỉedge character Nhiễu âm không mong muốn trong dải tắn nghe được. 1. Ký tự xác nhận acoustic wave - sóng àm 2. Bảo nhận. Một sóng dọc (a) bao gồm một chuỗi các xung áp suất hoặc [2] - ACK đàn hồi của vật liệu, có thể ià khí, chất lỏng hoặc vặt liệu rắn, trong đó sóng được truyền đi, (b) trong chất khí. bao gổm mộí Chư viết tắí mã điếu khiển ASCII cho ACKNOVVLEDGEMENT. chuỗi các khối khí đặc và loãng chuyển động trong khối khí, Mã nhị phân là 0110000, mã Hexa là 60, (c) trong chất lỏng, bao gổm một chuỗi các sóng biến dạng vá ỉcknow ledge character (ACK) - kỷ tựxàc nhận (ACK) co giãn ra chuyển động qua chất iỏng, và (d) trong chất rắn, Một ký tự điéu khiển truyén dẵn được trạm gốc truyẽn như !à bao gỗm một chuỗi các sóng co iại và giãn ra chuyển động trả !ời khẳng định với trạm gửi. qua chất rắn, Chủ ỷ: Một ký tự xác nhận cũng có thể được sử dụng với vai Chú ý 1: Tốc độ của sóng âm trong môỉ trường vật chất phụ írò một ký tự điéu khiển độ chính xác. thuộc vào nhiệt độ, áp suất vá các tính chất đàn hổi của mòi trường. Trong không khí, các sóng âm truyén ở tốc độ 332 m/s acknowledgement - xàc nhận (1087 ft/s) tại ũ°c ở độ cao mặt nước biển. Trong không khí. 1. Mội bản tin trả lời do bên nhặn gửi để cho biết đã nhận thành tốc độ sống âm tăng xấp xỉ 0,6 m/s (2 ft/s) cho mỗi độ Kelvil công thông tin được truyển. Chủ ỷ: Một ví dụ vé xác nhận là một trên 0°c.
  14. 19 active laser medium Chú ý 2: Sóng âm (acoustic) mà người bỉnh thường có thể ACS - /^CS nghe thấy gọi là sóng âm nghe thấy (sound vvaves). Automatic Call Sequencer acousto-optic e ffe c t" hiệu ứng quang-ăm Bộ sắp xếp cuộc gọi tự động Sự biến dổi chiết suất của vặt chất gây ra do tương tác với Nếu bạn không thể chi trả cho một hệ thống ACD, đây có thể năng lượng âm theo dạng sóng hoặc xung. là câu trả lời mà bạn đang tỉm kiếm. Một thiết bị ACS trả lời Chú ý: Hiệu ứng quang-âm được sử dụng ĩrong các thiết bị cuộc gọi, chạy thông báo và đặt chủ gọi vào trạng thái giữ. điéu chế hoặc chuyển hướng ánh sáng. Các cuộc gọi tới xuất hiện càc đèn trên máy điện thoại. Các cuộc gọi ở trạng thài giữ lâu nhất thỉ đèn nháy nhanh nhất acousto-optics - quang~âm học (hoặc ỉà có phương thức bảo hiệu khác). Các hệ thống ACS Khoa học nghiên cứu tương tác giữa sóng âm vả sóng ánh sáng được thiết kế chủ yếu đóng vai trò một phần của các hệ thống trong mói trường vật chất. quan trọng, Chủ ý: Càc sóng âm có thể được tạo ra để điéu chế, đổi ACSB - ACSB hướng hoặc hội tụ sóng ánh sáng bằng cách thay dổi chiết Amplĩtude Companded Single Siđe Band. suất của mòi trường. Dải băng biên ởơn được nèn. ACPM - ACPM AC S E- AC SE Association Control Protocol Machine. Association Control Service Eiement. Cơ chế giao thức điéu khiển két hợp. Phẩn tử phục vụ điều khiển kết hợp. ACPPU - ACPPU ACT - ACT Aíter Context PPDU (Series X). Activation PPDU của vàn cảnh biến đổi (Loạt X). Kích hoạt. acquỉsition - bắt sóng ACTA - ACTA 1. Trong íhông tin vệ tinh, quá trình khóa các thiết bị dò sóng Administrative Council for Termlnal Aítachment (T1 and TIA). tại tín hiệu thu được từ vệ tinh viẻn thông (tức lả dò bước sóng Hội đổng quản trị vé phụ tùng đầu cuối (TI vâ TIA). và cố định ở đấy). 2. Quá trình đạt trạng thái đổng bộ. AQĨE-ACTE 3. Trong các hệ thống bám sát, quá trình đi vào các điéu kiện Approvals Committee for Terminal Equipment biên cho phép vòng lặp thu được tín hiệu và đạt được chế độ ủy ban phê chuẩn cho thiết bị đầu cuối. bám sát. Actỉon time - Thời gian hoạt động acquisition time - thời gian bắt Thời gian tạỉ đó một hành động được ám chỉ bởi một bản tin 1. Khoảng thời gian cắn thiêì để đạt tới trạng ỉhái đóng bộ trong bẳo hiệu sề được thi hành. hệ thống viễn thông. Activated Return Capacity - Khả năng trà vể kích hoạt 2. Khoảng thời gian cần thiết để bắt sóng thiết bị dò tìm tín Khả nàng của hộp truyén hình cáp gửi thông tin trả vé trung hiệu từ vệ tinh viễn thông trong liên lạc điểu khiển vệ tinh. tâm phát truyén hỉnh cáp và khả nàng trung tâm nhặn dữ liệu. ACR-y^CR Thông tin này có thể bao gồm số ID của hộp cáp truyén hình và trạm nào mà bạn đang xem. Absolute Caíegory Rating Xếp loại tuyệt đối. active device “ thiết bỊ tích cực Thiết bị yêu cấu nguồn năng lượng để hoạt động và có đầu ra ACR - ACR là một hầm của các tín hiệu đắu vào hiện tại và quá khứ. Allovved Cel! Rate Chú ý; Các ví dụ của thiết bị tích cực bao gổm các thiết bị cấp Tốc độ tế bào cho phép. nguồn có điéu khiển, transito, LED, bộ khuếch đại và máy phát. Một tham số được diễn đàn ATM định nghĩa cho quản lý lưu Active Device [2] - Thiểt bị tich cực íượng ATM. ACR thay đổi giữa MCR (Tốc độ tế bào tối thiểu) vầ Một thiết bị tích cực !à một thánh phắn điện tử yếu cầu công PCR (Tốc độ tế bào đỉnh). Được quản lý bởi các cơ chế điéu suất ngoài dể tính toán hoặc đáp ứng với đầu vào điện tử cho khiển tắc nghẽn giao thức. đầu ra mong muốn, Ví dụ vé các thiết bị tích cực là: transito ACRE-ACRE di-ốt, ống tia ca-tốt, !C. Nếu nó không tích cực, nó ià thiết bị thụ động. Bao gồm trong loại thiết bị thụ động là tụ điện, điện Authorizatlon and Call Routing Equipment trở, cuộn cảm gồm cả máy biến thế. Thiết bị định tuyến cuộc gọi và nhận thực. active laser medium - môi trưởng /a-đe tích cực ACS - >^CS Vặt liệu trong la-de phát các bức xạ đồng nhất (coherent) do Auto-Coníiguration Server. các diện tử hay phàn tử nhảy sang trạng thái có năng lượng Máy chủ cấu hình tự động. thấp hơn, từ một trạng thái kích thích có năng lượng cao hơn.
  15. ^ctive Matrix Dỉsplay 20 Chủ ý: Các ví dụ vé môi trường ỉa-de tích cực bao gồm một số ẰCĨS-ACTS tinh thể, khí, kính, chất lỏng vá chất bán dẫn. Advanced Communications Technology Sateílite. Từơổng nghĩa laser medium. cỏng nghệ truyén thông vệ tinh tiên tiến. \c tiv e M atrix Displaỵ - Hiển thị ma trận tích cực ACU-ACU Còn được gọi là hiển thị TFT (Thin Film Transistor - Transito Automatic Calling Unit màng mỏng). Một loại cóng nghệ hiển thị máy tính xách tay. Đơn vị (khối) gọi tự dộng Trong hiển íhị ma trận tích cực, mỗi thành phần hinh ảnh có Một íhiết bị mà các máy tính IBM sử dụng để truy nhập ngoài một transito điéu khiển. Chất ỉượng hiển thị của hiển thị ma âm quay số để liên lạc. Nó thực hiện công việc của mộí trận tích cực khà là sắc nét, nhanh và ít gây ảp lực iên mắt mô-đem, nhưng sử dụng giao thức của riêng nó để liên iạc với người, tuy vậy nó tiêu íhụ nhiéu công suất pin hơn hiển thị ma máy tính. trận thụ động. Xem thèm Passive Maỉrix Display. kCU [ 2 ] ' A C U ctive saíellite - vệ tinh tích cực Acknowledgement Signal Unit (Series Q) Một vệ íinh mang một trạm để truyển hoặc truyền lại các tín Khối tín hiệu báo nhận (Loại Q), hiệu liên lạc vô tuyến. AD ~AD Chủ ỷ: Một vệ tinh tích cực có thể thực hiện các chức nàng xử Administrative Domain lý tín hiệu như khuếch đại, phái lại, dịch tần và chuyển mạch Mién quản trị. kênh, để lảm tín hiệu trở nên phù hợp cho việc truyển lại. AD ' A D ctive sensor - bộ cầm biến tích cực Analog to Digital Converíer, ADC 1. Một thiết bị nhận biết đòi hỏi năng lượng từ một nguồn khác Bộ chuyển đổi tương íự sang số, ADC nguồn được cảm biến. Chủ ý: Ví dụ vé bộ cảm biến tích cực là Một phẩn của thiết bị kênh mà hóa tín hiệu thoại tương tự một tế bào quang dẫn. thảnh chuỗi số nhị phân. Bộ chuyển đổi số sang tương tự 2. Trong giám sát, một thiết bị dò tỉm mà tự nó phát năng hoặc bộ chuyển đổi tương tự sang só íấy mẫu tiếng nóỉ chủ gọi lượng có thể được nhặn biết bởi chính nó. Chú ý: Một ví dụ vé ở tốc độ 8000 lần trên giây. (Tốc độ lấy mẫu cho kênh T1 !á bộ cảm biến tích cực loại này là thiết bị đo đạc tự phát tín hiệu, 8000 lẩn trẽn giây). Mỗi mức điện áp lấy mẫu được đo và hướng tới mục tiêu và nhặn tín hiệu phản xạ íừ mục tiêu. chuyển sang một trong số 256 mức mẫu. Những mức này trải Thông tin liên quan đến mục tiêu thu được bằng cảch so sánh từ thấp nhất 0000000 tới cao nhất 11111111. Lý do cho việc tín hiệu nhận được với tín hiệu truyẽn ban đầu. lấy 256 mức là bởi vì bạn đếm nhị phân từ 0000000 íới 11111111, bạn kết thúc ở 256 - con số to nhất có íhể với 8 bit. 3. Thiết bị do đạc trong địch vụ vệ tinh víẻn thảm mặt đất hoặc Các bit được truyén bií này sau bií khác ở tốc dộ cao tới đích, ở trong dịch vụ nghiên cứu không gian, nhờ nó thòng tin thu dây một tiến trinh tương tự xảy ra theo chiéu ngược lại. được bằng cách truyén vã nhặn sóng vô tuyến. Ad Insertỉon Module - Khổi chén Ad iCtive set - Tập tích cực Trong íruyến hinh cáp hoặc mạng phát thanh quảng bá, một Một tập các hoa tiêu kết hợp với các kênh CDMA chứa các thiết bị quảng bá quảng cảo thương mại trong các phân đoạn kênh lưu lượng hướng đi ấn định cho một trạm di động rièng thời gian được xàc định trước. Thiết bị chèn Ad cho phép các biệt. công tỵ íruyén hĩnh cáp nội hạt bán và chẽn không gian quảng ctive star - bộ hình sao tich cực cáo vào cho công việc kinh doanh. Diếu tương tự áp dụng cho Xem star coupler, multiport repeater. các trạm TV/AM/PM quảng bá. >ctive Vocabuỉary - Từ vựng tích cực A D -B E S -4D -e E S Một danh sách các từ mà hệ thống nhặn dạng thoại đã dược ADministrative Back-End Services !ập trình để nhặn dạng. Mỗi hệ thống nhận dạng thoại có một Các dịch vụ quản trị phụ trợ, tặp các từ được lựa chọn cho phù hợp với ứng dựng của nó. Ma(r)-Ada(r) Điêu này được thực hiện để khi tiếng thoại phát ra “pair", nỏ Ngôn ngữ máy ĩính bậc cao chính thức của Bộ Quốc phòng nhận ra từ có nghĩa là 2 chứ không phải lồ một loại hoa quả (“pear”)- Mỹ dùng cho các máỵ tính tích hợp, cốc ứng dụng thời gian ctivity íactor - hệ sổ hoạt động thực như định nghĩa trong chuẩn của Bộ Quốc phòng Mỹ Tỷ iệ phẳn trăm thời gian tín hiệu hiện diện trong kènh liên lạc MIL-STD-1815. Ngôn ngữ này khá phổ biến và được sử dụng trên một trong hai hướng trong khoảng thời gian cụ thể, ví dụ trong nhiều phần mém thương mại. như giờ cao điểm. Chú ỷ: Ada là một nhân hiệu đã được đâng ký của Chính phủ Mỹ. .CTOM - ACTOM Advisory Committee on Technicaỉ and Operationaỉ Matters A D ^ A G -ADAAG (of Inmarsat). ADA Accessibility Guidelines ủy ban Tư vấn vé Vặt liệu Kỹ thuật và Vận hành. Các nguyên tắc chỉ đạo khả năng truy nhập ADA.
  16. 21 added block Adaptable Digital Piltering - Lọc số thích úng adaptive routing ■ đinh tuyển thich nghi Một phương thức cho các đường thoại cặp xoắn kép để tải dữ Cơ chế dịnh tuyến trong đó tuyến luôn được thay đổi tự động liệu có hiệu quả hơn tới 3658 m (1200 íeeỉ) írước khi táỉ sinh, để bù lại những íhay đổi của mạng như mẫu lưu lượng, độ 'Ệ p i Bộ lọc số thích ứng có thể được thay đổi cho phù hợp với đặc khả dụng của kênh hoặc hỏng hóc của thiết bị. tính của bất cứ cặp xoắn nào (trong điéu kiện íốt). Phương Chú ỷ: Kinh nghiệm sử dụng để thích nghi được iấy từ lưu thửc nãy không tương thích với xDSL. lượng đang được tài. adaptive channel aỉiocation - cấp phát kênh thích nghi adaptỉve system - hệ thống thích nghi Trong điều khiển luồng lưu lượng các hệ thống viền thông, Hệ thống có phương tiện để giám sát chấí lượng của chính nó, phương pháp cấp phát kênh trong đó khả năng xử lý thông tin có phương tiện để biến đổi các ỉham số của nó và sử dụng của kênh không được định trước nhưng được ấn định theo mạch vòng kín để cải thiện chất lượng hoặc để tối ưu hóa yêu cắu, lưu lượng. Chủ ý; Cấp phát kênh thích nghi thường được thực hiện trong Ấ D O ‘ ADC các cơ chế ghép kênh. Analog ío Digital Converter. adaptive Communications" liên lạc thích nghi Bộ biến đổi từ tương tự sang số. Bất cứ hệ thống liên lạc. hoặc một phần của hệ thống đó. sử ADCCP-ADCCP đụng thông tin phản hồi thu được từ chính hệ thống hoặc từ Advanced Data Communication Control Procedures các tín hiệu tải bởi hệ thống để thay đổi động một hoặc nhiéu tham số vặn hành hệ thống nhằm cải íhiện chất lượng hệ Các íhủ tục điều khiển thông tin số íiệu tiên tiến. thống hoặc ngàn mức độ suy giảm hệ thống. kDCCP [ 2 ] -ADCCP Chú ỷ: Thay dổi các tham sô' hệ thống có íhể rờỉ rạc, có thể Advanced Data Communications Control Protocũl liên tục bằng cách sử dụng các thuật toán đặc biệt. Giao thức điểu khiển thông tin số ỉiệu tiên tiến Adaptive Differeníial Pulse Code Modulation (ADPCM) - Điểu chế Một giao thức lớp liên kết số liệu hướng biỉ được ANSl phát xung mà vi sai ihich nghi (ADPCM) triển. ADCCP tương tự như bản chất HDLC và SDLC. Một họ các công nghệ sử dụng để nén thông tin âm nhạc để Xem thêm HDLC. iưu trữ dữ liệu và cho các mạng thoại không dây. Điéu này add mode - chế ơộ cộng được thực íhi bằng cách sử dụng các thuật toán mã hóa sự sai Trong các phép cộng và trừ, một chế độ trong đó dấu thập khác giữa các mẫu âm thanh và thay đổi động tỉ lệ mâ hóa để phân được dặt ở một vị trí định trước so với chữ số cuối cùng bù biên dộ và tần số tín hiệu âm nhạc. Công nghệ này yêu cầu nhập vào. ít không gian lưu trữ hơn và yêu cắu ít băng thõng để truyền hơn. khác với PCM, nó mã hóa toàn bộ giá írị biên độ. Add On - Thêm vào, bổ sung adaptive equalization - cân bằng thich nghi Một dặc tính cùâ PBX, Centron hay tổng đài chuyển mạch trung íảm (cỏn được gọi là cuộc gọi 3 đường). Một vài trạm Cơ chế điều chỉnh mà (a) tự động thực thỉ khí lưu lượng bắt điện thoại có nút được gọi tên ỉà “add on". Để bổ sung chủ gọi đầu được truyén và (b) trong đó các tham số của tín hiệu được điéu chỉnh động để bù lại những thay đổi của các đặc tính thứ 3, bạn bấm phím "add on" và quay số của thuê bao thứ 3, truyén dẫn. sau đó bấm phím “add-on" một iần nữa để nối các cuộc gọi với nhau. Adaptive Predictive Coding (APC) - mâ hóa dự đoán thích nghi (APC) add-on coníerence - hội nghị bổ sung Chuyển đổi tương tự - sỏ' băng hẹp sử dụng hệ thống lấy mẫu Một đặc tính dịch vụ cho phép bổ sung thêm bên đàm thoại đơn mức hay đa mức trong đó giá trị của tín hiệu tại mỗi thời vào một cuộc gọi đã được thiết lập mà không cần sự trợ giúp điểm lấy mẫu được dự đoán theo hàm tuyến tính của các giá của người quản trị. trị quá khứ của tín hiệu đã được lượng tử hóa. Chú ỷ: Mạng điện thoại công cộng thường cho phép chủ gọi Chú ý: APC liên quan đến mã hóa dự đoán tuyến tính (LPC), hoặc bị goi bổ sung ít nhất một bên đàm thoại nữa. trong đó cả hai đéu sử dụng câc bộ dự đoán thích nghi. Tuy added b it-ò /í bổ sung nhiên APC sử dụng ít trọng số dự báo hơn, do vậy đòi hỏi tắn Một bít được chuyển tới người sử dụng ỡích bổ sung vào các số lấy mẫu cao hơn so với LPC. bit thông íin người sử dụng và các bit mào đầu đã được adaptive radio - mày ra-đi-ô thích nghi chuyển đến. Từ đồng nghĩa exỉra bit. Mảy ra-đi-ỏ (a) giảm sát chất lượng của chính nó (b) giám sát added bỉock - khối bổ sung chất lượng đường truyển bằng âm hay thăm dò (c) biến đổi Khối bất kỳ, hoặc một nhóm bit giới hạn, được chuyển tớỉ các tham số hoạt động, như tần số, công suất hoặc tốc độ dữ người sử dụng đích bổ sung vào các bit thông tin người sử liệu và (d) sử dụng mạch vòng đóng để tối ưư hóa chất lượng dụng đích và các bit mào đáu đã được chuyển đến. Từ đổng bằng việc !ựa chọn tự động các tẩn số hoặc các kênh. nghĩa extra block.
  17. idder 22 dder - bộ cộng tới thué bao bị gọi (c) thòng tin lớp dịch vụ (d) thõng tin liên 1. Một thiết bị mà dữ liệu đầu ra của nó biểu diễn tổng các số quan tới các phương tiện mạng và người sử dụng, và (e) nhặn đóng vai trò dữ liệu đẩu vào. dạng chủ gọi hoặc nhặn dạng bị gọi. Chú ý: Một bộ cộng có thể ià tuần tự hoặc song song, tương tự address message sequencing - sắp xểp trật tự bàn tin đia chỉ hoặc số. Trong bảo hiêu kênh chung, thù tục đảm bảo rằng các bản tin 2. Một thiết bị mà dữ liệu đầu ra của nó biểu diễn tổng các địa chỉ được xử lý theo một trật tự chinh xác ỉrong khi trật tự iượng đóng vai trò dữ ỉiệu đẩu vào. nhặn được là không chính xác. Chú ý: Một bộ cộng có thể cộng nhiểu thứ khác chứ không chỉ address part - phần đia chỉ là các con số. Nó có thể cộng điện íhế... Bộ cộng tương tự Một phắn của một câu lệnh thường chỉ gổm một địa chỉ hoặc khỏng giới hạn !à cộng các số đếm. Môt bộ cộng có thể làm một phần của địa chỉ. việc với dữ ỉiệu số vâ tương tự. address pattern - mẫu đ\a chỉ dder-subtracter - bộ cộng - trừ Cấu trúc dữ liệu bắí buộc sử dụng để biểu diễn đích của một Thiết bị đóng vai trò một bộ cộng hoặc trừ dựa trên các tín hiệu khối, bản tin, gói tin hoặc cáu trúc dữ liệu chuẩn khác. điéu khiển nhặn được; bộ cộng-bộ trừ có thể được cơ cấu để tính tổng vả hiệu tại cùng một thời điểm. Address Resolution - Phàn giải ơia chỉ Chú ý; Bộ cộng-trử số học tính các phép cộng và trừ số học Một thuật ngữ chung đẻ cập tới việc khắc phục sự khác nhau trong khi đó bộ cộng-trừ logic tính các phép cộng vâ trừ logic. giữa các hệ thống đảnh địa chỉ máy tính. Chuyển đổi địa chỉ thông dụng nhất trong việc sắp xếp các địa chỉ lớp 3 (lớp .dditỉve VVhite Gaussian Noỉse (AW G N)" Tạp âm Gauss trắng mạng) sang các địa chỉ iớp 2 (lớp liên kết dữ liệu). cộng (AWGN) Từ đồng nghĩa white noise. Address Resolution Protocol (ARP) - Giao thức phân giải ƠỊd chỉ(ARP) đdress - đia chỉ 1. Một giao thức trong họ giao thức TCP/IP thực hiện kết hợp 1. Trong viễn thông, biểu diễn dược mà hóa chỉ định nguổn vá động địa chỉ lớp mạng IP với địa chỉ phần cứng vặt lý lớp liên đích của bản tin. kết dữ liệu, ví dụ địa chỉ Ethernet. 2. Trong xử lý dữ liệu, một ký tự hoặc một nhóm ký tự để nhận 2. Chức năng của ARP íà sắp xếp câc địa chỉ iP mạng lớp cao biết một thanh ghi, một phần cụ thể của bộ nhớ hoặc một hơn với địa chỉ phần cứng vật lý của bộ phặn phần cứng, như nguồn hoặc đích dữ liệu. cạc giao diện mạng NIC, nó chính !à bộ định tuyến tiếp theo, 3. Dùng để ấn định cho một thiết bị, hoặc một khối dữ iiệu một PC. máy chủ hoặc đẩu cuói mà nó thuộc vào. ARP cung cấp nhãn dể nhận biết vị trí của nó. kènh liên kết của địa chỉ vặt lý (NIC) và địa chỉ IP thích hợp. Ví 4. Một phần tín hiệu lựa chọn chỉ định đích của cuộc gọi. dụ, một máy tính lớn IBM cố gắng kết nối vào một mây chủ 5. Dùng để ảm chỉ một thiết bị hoặc một chỉ mục dữ liêu bằng trong mạng IP sẽ gửi một quảng bá ARP (nó bao gồm địa chỉ địa chỉ của nó. IP của máy chủ ổích cũng như lả địa chỉ IP của nó) vảo mạng. Nếu máy tính lớn nhận được ARP, nó sẽ nhặn ra địa chỉ IP của ddress field - trường ơịd chỉ nó trong gói tin, và ổáp ứng bằng cách gửi địa chỉ vặt lý của nó. Một phần của bản tin chứa địa chỉ người dùng nguổn vá địa chỉ người dùng đích. Chủ ỷ: Trong mạng viẻn thông, trường address separator - ký tự phàn tàch đia chỉ địa chỉ thường chứa trong phần mào đầu bản tin. Một bản tin Một ký tự phân tách các địa chỉ khác nhau trong một tín hiệu thường gồm mào đắu bản tin, dữ liệu người sử dụng và đuôi. lựa chọn. iddress Mapping - ánh xạ địa chỉ Address Signals - Các tin hiệu địa chỉ Một phương thức giúp các giao thức khác nhau lâm việc được Các con số bạn quay trên bần phím điện thoại của bạn, số điện với nhau. Nó thực hiện bằng cách biên dịch địa chỉ của một thoại thực tế là một tín hiệu dịa chỉ cho tổng ổài nội hạt mầ bạn giao thức sang một giao thức khác, Ví dụ khi định tuyến IP qua đang kếỉ nối. X.25, địa chỉ IP phải được định tuyến và gửi chuyển tiếp tới địa Address Transiatíon Gateway - cổng biên dịch đia chỉ chỉ X.25, vả ngược tại theo hướng truyén ngược lại. Ảm chỉ tới một chức năng phần mém bộ định tuyến. Phần iddress Mask - Mặt nạ đia chỉ mềm này cung cấp các chuyển đổi định dạng địa chỉ khi các Một cách kết hợp các bit sử dùng để miêu tả phần địa chỉ nào gói tin dữ liệu được định tuyến từ một mạng tới một mạng dùng cho mạng hoặc mạng con, và phần địa chỉ nầo dùng cho khác. Hầu hết các cổng biên dịch địa chỉ cho phép một bộ máy chủ. Mặt nạ địa chỉ thường được xem lá mặt nạ. Xem định tuyến thực hiện chuyển đổi định dạng địa chỉ riêng cho thém Subret mask. truyẻn dữ liệu giữa các nút của các mạng riêng rẽ. ddress message - bản tin đia chỉ Adđress-lndicating Group (AIG) - Nhóm chỉ thị đ/a chỉ (AIG) Một bản tin gửi theo hướng đi bao gồm (a) thông tin địa chỉ, (b) Một vị trí hoặc một con trỏ địa chỉ, sử dụng để biểu diễn một tập thông tin báo hiệu cần thiết để định tuyến và kẽt nối cuộc gọi các nhóm thao tác thường xuyèn iặp lại hoặc các địa chỉ thông
  18. 23 administration tin. Chú ỳ: Nhận dạng bên phát bản tin có thể được chứa trong tin đinh tuyến. Cấc thiết bị sử dụng cùng một phàn đoạn nhóm chỉ định địa chỉ. Một nhóm địa chỉ được ấn định cho moi phương tiên truyền thông được xem như là lién kề. nhốm chỉ định địa chỉ để sử dụng như một con trỏ địa chỉ. adjacent-channel ịnterterence - nhiễu kênh lân cận addressabilỉty - khả năng đành đia chỉ (dộ phàn giải) Nàng lượng có nguồn góc xuất xứ từ mộí tín hiệu ở kênh lân cặn. 1. Trong đổ họa vi tính, dung lượng của thiết bị hiển thị hoặc Chú ỳ 1: Nhiễu kênh íân cận có thể gây ra do lọc không hết, ví lưu trữ dể cấp phát một số lượng điểm tách biệt. dụ như lọc khòng hết các sản phẩm điéu chế không mong 2. Trong vi đồ họa, khả nãng của một khung trường cụ íhể có muốn trong hệ íhống điều chế tần số (FM), điểu chỉnh không thể chứa một số cốc điểm tách biệt. thích hợp hoặc điếu khiển tẳn số kém trong kênh bị nhiễu Chú ỷ: Khả năng đánh dịa chỉ thường được ghi rõ !à số điểm hoặc la kênh gây nhiễu, hoặc cả hai. hồng ngang nhân số điểm hàng dọc có thể phân biệt được, Chú ỷ 2: Nhiễu kênh làn cận khác với xuyên âm (âm xen vào như 3000 X 4000. cuộc đàm thoại). addressable point - điểm đành ổia chỉ được Adjunct Service Point (ASP) - Điểm dịch vụ phụ (ASP) Trong đồ họa vi tính, bất cứ một điểm nào của thiết bị có thể Một khối của mạng thông minh nằm trong thiết bị ngoại vi đảnh địa chỉ, thông minh và đáp ứng các yèu cầu của bộ biên dịch iogic dịch vụ để xử lý dịch vụ. Addressable Programming - Lập trình đia chỉ Với Pay Per View, các cóng tỵ truỵén hinh cáp sử dụng hệ ADL - ADL thống lập trình địa chỉ. Khi bạn gọi một số điện thoại để kích All Digital Loop (without underíyịng POTS or ISDN). hoại xem phim kiểu Pay Per View, hệ thống IVR nhặn tín Tất cả các mạch vòng số (không nằm trong POTS hoặc hiệu ANI của bạn hoặc hỏi số điện thoại cùa bạn. Sau dó nó ÍSDN). sử dụng số điện thoại của bạn và sớ ỈD khách hàng của bạn để tính cước; trong một vài trường hợp, nó xác định hộp ADLC -^D L C chuyển đổi truyén hình cáp nào được kích hoạt. Hộp truyẽn Asynchronous Data Link Controi. hinh cáp của bạn có một mà ID hoặc một mã địa chỉ trong bộ Điéu khiển ỉiên kếí dữ liệu không đồng bộ. nhớ của nó. Khi hộp nhặn tín hỉệu địa chỉ của nó từ írung tâm ADLG - ADLG truyén hỉnh cáp, nó cho phép một kênh số hoặc kênh đồng bộ ngang cho chương trình Pay Per View. Nó được gọi là Lặp Automatic Deíermination of Location and Guidance. trinh địa chỉ bởi vỉ hộp chuyển dổi được lặp trinh sau khi nó Tự động xác dịnh vị trí vả chỉ đẫn. nhận địa chỉ của nó, địa chỉ này giống như mật khẩu. ‘ ADLNB Addressed Calỉ Mode - Ché độ cuộc gọi được đánh đia chỉ Associaỉion of Designaíed Laboratories and Notiíied Bodies Một cách nói khác của chế độ quay số. Đôi khi thuật ngữ số (European). điện ỉhoạí được thay thế bằng thuật ngữ địa chỉ trong một vài Hiệp tlộì Gấc phòng thí nghiệm được bổ nhiệm và các thành tổ chức chuẩn hóa. Điéu này xảy ra trong tiêu chuẩn v.25bis. viẽn được thỏng báo (của châu Âu). Chế dộ cuộc gọi được đánh địa chỉ cho phép DTC và DCE thiết lặp vầ giải phóng các cuộc gọi bằng cách quay các số ADLU -ADLU điện thoại xác định người sử dụng, dựa trên tiêu chuẩn mổ-dem Aỉi Digital Loop masks. x.25bis. ’ ’ Toàn bộ các mặt nạ mạch vòng số. ADDS - ADDS ADM - ADM Application Data Deliverỵ Service. Adaptive Delta Moduíation. Dịch vụ phân phát dữ liệu ứng dụng. Điéu chế deỉta íhích ứng. ADH - ADH ADMD - ADMD Automatic Data Handling Administraíion Management Domain (Series F, X). Xử lý đữ liệu tự động. Mién quản lý hành chính (Loại F, X). ADHAG - ADHAG adminístration - quản tn Ad Hoc Authentication Group (TR-45.2). 1. Bất cứ phòng ban chính phủ hoặc ngành náo chịu trách Nhóm nhặn thực đặc biệt (TR-45.2). nhiệm thi hành các giao ước được quy định trong càc công ADI - ADI ước của Lién minh Viễn thông quốc tế (ITU). Analog Devices Inc. 2. Quản lý nội bộ trong các đơn vị. 3. Quản lý va thực thi tất cả các vấn đé vé quản sự không nằm Liên hợp các thiết bị tương tự. trong chiến ỉược và sách lược. Adjacency - Quan hệ liển kế 4. Trong liên lạc viễn thông quốc tế cho một quốc gia cụ thể. Một mối quan hệ hỉnh thành giữa các bộ định tuyến làn cận cơ quan chính phủ được ấn định chịu trách nhiệm thỉ hành các được lựa chọn và cấc nút cuối nhằm mục đích trao đổi thông tiéu chuẩn, qui tắc, khuyến nghị và thủ tục viễn thông.
  19. ^dministrative Distance 24 5. Trong quản lý mạng, các chức nàng hỗ trợ mạng dảm bảo Mạch vòng (đường dây) thuê bao số không đối xứng. (a) các dịch vụ được thực thi, (b) mạng được sử dụng hiệu quả Cũng được xem như là ADSL toàn thông hoặc G.992.1. ADSL và (c) các mục tiêu chất lượng dịch vụ đặí ra dược đáp ứng. là giao thức lớp vật lý hỗ trợ tới băng thông 8 Mbiưs hướng Administratìve Distance - Khoảng càch quản tn xuống và tới 1 Mbiưs hướng lẻn. Mặt không đối xửng của công nghệ ADSL lý tưởng cho duyệt Web, truyền hình theo yẻu Mức xếp loại vé độ tin cậy của nguổn thõng tin định tuyến. cấu, và truy nhập LAN từ xa. Người dùng các ứng dụng này Trong các bộ định tuyến Cisco, khoảng cách quản trị được thường tải thông tin vế hơn là gửi thòng tin đi. ADSL cho phép biểu diễn bằng giá trị giữa 0 và 255. Giá trị càng cao íhi độ tin liên lạc thoại đổng thời bằng cách gửi các tín hiệu dữ liệu cậy của thông tin định íuỵến càng thấp. Ví dụ, nếu dữ liệu định ngoài dải tần tiếng nóí. Đòi khi tiếng rít nhỏ có thể nghe thấy tuyến đi qua một bộ định tuyến và một phân đoạn truyén trên đường truyền. Để triệt tiếng rít, một bộ chia thoại/dữ liệu thông, khả năng mã nó bị sai lạc là thấp do đó khoảng cách gọi là bộ chia POTS được cài đặt trong khe cắm của mỗi điện quản trị được xem như bằng 2. Nểu dữ liệu định tuyến đi qua thoại. Bàng truyén cơ sở cho một thuè bao ADSL là 5486 m 100 bộ định tuyến và 100 phân đoạn truyền thông, khoảng (18000 feet). ADSL có thể mờ rộng cho các cộng đổng xa xôi cách quản trị của nó là 200. bằng việc sử dụng các bộ lặp ADSL (tới 14630 feet) hoặc cáp ^dministrative Management Complex (AMC) - Trung tâm quản quang. Thông tin thêm về họ các giao ttìửc DSL, xem xDSL lỷmạng (AMC) ADSL Router - ổộ đintì tuyến ADSL Trong quản ỉý mạng, trung tâm được điéu khiển bởi nhâ cung Thiết bị giao diện với một máy tinh cá nhân khách hầng với cấp dịch vụ mạng, và chịu trách nhiệm thi hành các chức năng đường thoại ADSL. Bô định tuyến ADSL cắn một cạc NIC (Cạc quản ỉý mạng như vặn hành, bảo dưỡng mạng. giao diện mạng) cài đặt trong máy tính cá nhân. ^DN - ADN ADSl - R - ADSL-R Address Compíete Signa!, No charge (Series Q) Asymmetric Digital Subscriber Loop (Remote). Tín hiệu địa chỉ hoàn chỉnh không tính cước (Loại Q). Mạch vòng thuê bao số không đối xứng (từ xa), ^DP - ADP M SIF-AD SLF Automatic Data Processing ADSL Forum. Xử lý dữ liệu tự dộng. Diễn đàn ADSL. ^DP [2] - ADP ADT - ADT Answer Deíection Pattern. Asynchronous Data Teỉeservice. Mẩu phát hiện trả lời. Phục vụ từ xa dữ liệu không đồng bộ. ^DP system - hệ thống ADP ADU - ADU Từ ổống nghĩa Computer system. Antennuation Distortion Unit (Series P). \ DPCfA' A DP C M Đơn vị méo do suy hao (Loại P). Xem Adaptive Differential Pulse Code Modulatịon. Advance Replacement - Thay thế tiên tiển \ D P E ‘ ADPE Tiến trình lấy một thảnh phần thay thế (cạc, điện thoại, bộ cấp Automatic Daía Processing Equipment Thiết bị xử lý dữ iiệu tự nguồn, phần mém, v,v...) bằng cách gọi nhâ phân phối hoặc động. nhả sản xuất và lấy được số tham chiếu thay thế tièn tiến. Khi \DPFH - ADPFH bạn nhặn được chỉ mục thay thế tiên tiến, bạn thay thế nó vào Average of Daily Peak Full Hour (Series E) hộp có chỉ mục hỏng và đánh dấu hộp với một số tham chiếu Trung bỉnh của giờ cao điểm hoàn toàn trong ngày (Loại E). thay thế tiên tiến và gửi nó trả về. Hy vọng lả chỉ mục thay thế không hỏng do đó bạn không phải làm lại tất cả một lán nữa. \DPH - ADPH Average Daily Peak Hour (Series E). Advanced Data Com m unication Control Procedures (ADCCP) - Các thủ tục ổiểu khiển truyển sổ liệu tiên tiến (ADCCP) Giờ cao điểm ừung bình trong ngày (Loại E). Một giao thức lớp liên kết dữ liệu mức bit sử dụng để truyén \DS - ADS dẫn các khung dữ liệu điểm-điểm và điểm-đa điểm chứa Asynchronous Data thông tin điéu khiển lỗi. Dữ liệu không dóng bộ. Chú ý: ADCCP gần giống với điéu khiển liên kết dữ ỉiệu bậc \DS1 - ADSI cao (HDLC) và điéu khiển liên kết dữ iiệu đồng bộ (SDLC). Analog Display Services Intertace. Advanced Data Com m unications Control Protocol (ADCCP) Giao diện các dịch vụ hiển thị tương tự, - Giao thức ơiều khiển liên lạc dữ liệu tiên tiến (ADCCP) \D SL - ADSL Một giao thức liên kết dữ liéu hướng bit phát triển bởi ANSI. Asymmetrlc Digital Subscriber Loop (Line) ADCCP tương tự như bản chất của HDLC và SDLC.
  20. 25 AERM Xem thêm HDLC. Hiẽp hòi kỹ thuât đièn tử. Advanced Intelligent Netvvork (AIN) - Mạng thông minh tièn AEF - AEF tiến (AIN) Address Extension Paciiity (Series X). Một kiến trúc mạng thông minh bao gổm cả khái niệm 1N/1 + Phương íiện mở rộng địa chỉ (Loại X). vàíN/2. AENOR-^ENOR Advanced Peer-to-Peer Networking (APPN) - Nổi mạng ngang Asociación Espanõla de Normalizaíion (Standard Associa- cấp tiên tiến (APPN} íion, spain). Xem APPN. Hiệp hòi Tièu chuẩn của Tây Ban Nha. Advanced Program-to-Program Communication (APPC) aerial cable - cáp treo - Liên lạc nàng cao giữa các chương trình (APPC) Cáp viễn thông được thiết kết để lắp đặt trẽn không, hoặc treo XemAPPC. trên cột hay các công trình cao. Advanced Teíevision (ATV) - Truyền hình tiên tiến (ATV) Aeriaí Cable [2] - Cáp trời Mộí họ các hệ thống truyén hỉnh là sản phẩm được cải tiến từ Cặp cáp dóng xoắn, hoặc cáp quang được gắn trẽn các cột truỵển hỉnh chất lượng thương mại hiện tại. điện hoặc cột điên thoại treo trên không. Cáp điện, cáp thoại Chú ý: Họ ATV bao gổm truyến hỉnh có độ phân giải được cải vã cáp truyén hình thường là cáp trời. Cáp trời được gắn với thiện (Improved-Deítniíion Television IDTV), truyền hình có độ phân giải được mở rộng (Extended-Definition Televisỉon mòi tao dây bằng thèp với dày buộc trong hầu hết các trường EDTV) vá truyén hỉnh có độ phân giải cao (Hígh-Definitíon hợp. Đói khi nó được gắn trong quá trinh sản xuất như một Teỉevision HDTV). phán của áo khoác (loại náy được gọi là cáp số 8). Tao dây bằng thép được gắn với một cột với các kẹp tao dây và buộc A d ve rtisin g (Router) - Thông báo (Bộ ớmh tuyến) với cột khác. Điéu này được thực hiện với một hợp đồng cho Một tiến trinh trong đó cốc bộ định tuyến gửi thông tin cặp nhặt bảng định tuyến và/hoặc thông íin cập nhật dịch vụ sau một phép buộc vào cột với cơ quan chủ quản cột, khoảng thời gian cụ thể. Điếu này được thực thi để tấí cả các Aerial Cross Box - Hộp đấu nối chéo ngoài trời bộ định tuyến duy tri thòng tin chinh xác vé môi trường mạng Một hộp đấu nối chéo được lắp vào một cột cách xa mặt đất. của chúng, môi trường nảy giúp gửi các gói dữ liệu hiệu quả Các hộp đấu nối chéo ngoài trời được cài đặt ở những vùng và chính xác. mà quyén xày dựng bị hạn chế và ở những vùng có hành vi Xem thêm Router Protocol. phá hoại ở mức rủi ro cao. ADX - ADX aerial insert ■ chạy cáp treo Address Complete Signal, Coin Box (Series Q), Trong khi chạy cáp, một sợi cáp được đưa lên một điểm trên Tín hiêu địa chỉ hoàn chỉnh, hộp bỏ tỉén (Loại Q). mặt đất. liếp dó theo đường chạy phía trên các côt, sau đó AE 'A E chạy xuống dưới mặt đất. Chú ỷ: Cáp treo được sử đụng ở Application Entity (Series Q. X). những vị trí khó hoặc không thể chón dưới mặt đất, ví dụ như Thực thể ứng dụng (Loại Q, X). chỗ giao với các con mương, kênh, sòng hoặc các đường xe điện ngầm. AEC - AEC Acoustic Echo Controlỉer. Bộ điều khiển tiếng vọng âm thanh. AECE - AECE Acoustic Echo Contro! Equípmení. Thiết bị điéu khiển tiếng vọng âm thanh. AECMA - AECMA Association Européenne des Constructeurs de Maíériel Aerospatial. (European Associaíion for the Consíruction). AECS - AECS Aeriai Service Wire Splice - Bộghép dày dẫn dịch vụ ngoải trời Aeronautical Emergency Communications System Một thiết bị thòng dụng sử dụng để ghép dây dẫn dịch vụ Hệ thống liên lạc hàng khổng khẩn cấp. ngoài trời, Xem Aeronautical Emergency Communications System Plan. AERM - AERM AEE-AEE Aíignment Error Rate Monitor (Series Q) Asociación Eiectrotẻcnica (Electrotechnical Association). Bộ giầm sát hệ thống số lõi đổng chỉnh (Loại Q).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2