intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tự học Indesign CS2 : Quản Lý Màu part 2

Chia sẻ: Asfj Asfhjk | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

63
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

II. Giữ màu sắc nhất quán 1. Các bước cơ bản cho việc tạo màu nhất quán Tham khảo với đối tác sản xuất để đảm bảo rằng mọi khía cạnh của dòng công việc quảnh lý màu hợp nhất liên thông với họ. Thảo luận cách mà dòng công việc màu sắc sẽ được hòa hợp với các nhóm làm việc và nhà cung cấp dịch vụ của bạn, phần mềm và phần cứng được cấu hình như thế nào cho sự hòa nhập vào hệ thống quản lý màu, và tại mức độ nào sự quản lý mà sẽ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tự học Indesign CS2 : Quản Lý Màu part 2

  1. II. Giữ màu sắc nhất quán 1. Các bước cơ bản cho việc tạo màu nhất quán Tham khảo với đối tác sản xuất để đảm bảo rằng mọi khía cạnh của dòng công việc quảnh lý màu hợp nhất liên thông với họ. Thảo luận cách mà dòng công việc màu sắc sẽ được hòa hợp với các nhóm làm việc và nhà cung cấp dịch vụ của bạn, phần mềm và phần cứng được cấu hình như thế nào cho sự hòa nhập vào hệ thống quản lý màu, và tại mức độ nào sự quản lý mà sẽ được thi hành. Cân chỉnh và tạo hiện trạng màn hình Một profile màn hình là profile đầu tiên bạn nên tạo. Việc xem màu sắc được thỏa mãn nếu bạn đang làm các quyết định sáng tạo bao gồm màu sắc bạn xác định trong tài liệu. Thêm các profile màu cho hệ thống cho bất kỳ thiết bị đầu vào và đầu ra nào bạn dự định sử dụng, như máy quét và máy in. Hệ thống quản lý màu sử dụng các profile để biết cách thức một thiết bị sinh ra màu sắc và th qu lý màu các profile để bi cách th thi sinh ra màu và màu sắc thực trong tài liệu là gì. Các profile thiết bị thường được cài đặt khi thiết bị được thêm vào hệ thống. Nếu tài liệu của bạn sẽ được in thương mại, liên hệ Nhà cung cấp dịch vụ của bạn để quyết định profile cho thiết bị in hoặc điều kiện in. cung để quy đị profile cho thi in ho ki in
  2. Thiết lập quản lý màu trong các trình ứng dụng Adobe. Các thiết lập màu mặc định thì phù hợp cho đa số người dùng. Tuy nhiên, bạn có thể thay đổi các thiết lập màu sắc bằng các làm một trong các thao tác sau : Nếu bạn sử dụng nhiều trình ứng dụng Adobe, sử dụng Bridge để chọn một thiết lập qu lý màu chu và đồ quản lý màu chuẩn và đồng bộ hóa các thiết lập màu xuyên suốt các trình ứng dụng hóa các thi màu xuyên su các trình trước khi làm việc với các tài liệu. Nếu bạn chỉ sử dụng một trình ứng dụng Adobe, hoặc nếu bạn muốn tùy chỉnh các tùy ch qu lý màu nâng cao chọn quản lý màu nâng cao, bạn có thể thay đổi các thiết lập màu sắc cho một trình ứng có th thay đổ các thi màu cho trình dụng riêng biệt. ( Tùy chọn ) Xem trước màu sắc sử dụng bản in thử ( soft-proof ) Tùy ch Xem tr màu in th soft Sau khi bạn tạo một tài liệu, bạn có thể sử dụng một softproof để xem trước màu sắc sẽ được xem như thế nào khi được in hay được xem trên một thiết bị cụ thể. Sử dụng quản lý màu khi in và lưu tập tin Giữ diện mạo của màu sắc đồng nhất thông qua tất cả các thiết bị trong dòng công vi việc của bạn là mục đích của quản lý màu. Để các tùy chọn quản lý màu có hiệu lực là qu lý màu Để các tùy ch qu lý màu có hi khi in tài liệu, lưu tập tin, và chuẩn bị tập tin để xem trực tuyến.
  3. 2. Đồng bộ các thiết lập màu trong các trình ứng dụng Adobe - Mở Bridge, chọn File > Browse Bridge ch File Browse - Chọn Edit > Creative Suite Color Settings. - Chọn một thiết lập màu từ danh sách, và click Apply. Nếu không các thiết lập mặc định nào phù hợp với yêu cầu của bạn, chọn Show Expanded List Of Color Setting Files để xem các thiết lập bổ sung. Để cài một tập tin thiết lập tùy chỉnh, như tập tin bạn đã nhận từ một nhà cung cấp dịch vụ in, click Sh Show Saved Color Settings Files. Fil
  4. 3. Thiết lập quản lý màu cho InDesign, Illustrator, và Photoshop. - Chọn Edit > Color Settings. - Chọn một thiết lập màu từ menu Settings, và click OK. 4. Thay đổi diện mạo của màu đen CMYK Th đổ di CMYK - Edit > Preferences > Appearance Of Black - Chọn một tùy chọn cho On Screen : • Display All Blacks Accurately : hiển thị màu đen thuần CMYK như một màu xám đậm. Thiết lập màu cho phép bạn xem sự khác nhau giữa đen thuần và đen đậm. • Display All Black As Rich Black : hiển thị màu đen thuần CMYK như màu đen huyền (RGB 000) (RGB = 000) - Chọn một tùy chọn cho Printing/Exporting • Output All Black Accurately : khi in trên một máy in để bàn không hỗ trợ Postscript All Bl khi để bà khô hoặc xuất thành định dạng tập tin RGB, xuất màu đen thuần CMYK như sử dụng số màu trong tài liệu. • Output All Black As Rich Black :khi in trên một máy in để bàn không hỗ trợ All Bl Ri Bl để bà khô Postscript hoặc xuất thành định dạng tập tin RGB, xuất màu đen thuần CMYK như màu đen huyền ( RGB=000).
  5. III. Quản lý màu các ảnh nhập 1. Quản lý màu các ảnh nhập Các ảnh nhập được tích hợp vào không gian màu của tài liệu như thế nào tùy thuộc nh đượ tích vào không gian màu tài li nh th nào tùy thu vào việc hình ảnh có một profile được nhúng hay không : • Khi bạn nhập một hình không chứa profile, trình ứng dụng Adobe sử dụng profile tài li hi hành để đị ngh màu liệu hiện hành để định nghĩa màu sắc trong hình ảnh. trong hình • Khi bạn nhập một hình chứa một profile được nhúng, cách xử lý màu sắc trong hộp thoại Color Settings qui định cách mà trình ứng dụng Adobe xử lý profile. 2. Xem và thay đổi profile cho hình nhập - Làm một trong các thao tác sau • Nếu hình đa nằm trong layout, chọn nó và chọn Object > Image Color Settings • Nếu bạn định nhập một hình, chọn File > Place, chọn Show Import Options, định vị và chọn tập tin, và click Place. Sau đó chọn Color Settings từ menu ở đầu hộp thoại Image Import Options. - Mục Profile, chọn profile nguồn để áp dụng cho đồ họa trong tài liệu Nếu một profile hiện được nhúng, tên profile xuất hiện ở đầu menu Profile. - (Tùy chọn) Đối với For Rendering Intent, chọn một tùy chọn. Trong hầu hết các trường ch Đố For Rendering Intent, ch tùy ch Trong các tr hợp chọn giá trị mặc định. - Click OK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2