TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
lượt xem 12
download
.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể. 2.Kĩ năng: - HS quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
- TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể. 2.Kĩ năng: - HS quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu. 3.Thái độ: -GD ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Tranh “Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn máu” III.PHƯƠNG PHÁP: -Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp.
- IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút) +Đông máu có vai trò gì ? Trình bày cơ chế đông máu? 2. Khởi động (2 phút) -Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về hệ tuần hoàn của người. -Cách tiến hàmh : “Hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển khí và các chất dinh dưỡng đến khắp tế bào cơ thể. Vậy hệ tuần hoàn có cấu tạo và lưu thông trong mạch như thế nào?”. 3. Các hoạt động dạy học ( 32 phút) Hoạt động của Hoạt động của HS Nội dung giáo viên Hoạt động 1 (16 phút) Tìm hiểu về hệ tuần hoàn máu -Mục tiêu: +Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu trong cơ thể. +Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu.
- -Đồ dùng: Tranh “Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn máu”. -CTH: I-Tuần hoàn máu -GV nêu câu hỏi: 1. Cấu tạo hệ tuần +Hệ tuần hoàn gồm -Cá nhân tự quan hoàn những thành phần sát hình 16.1 SGK/51 trả lời.Yêu nào? +Cấu tạo của mỗi cầu: thành phần đó như +Số ngăn tim, vị trí, thế nào? màu sắc. +Tên động mạch, tĩnh mạch chính. -GV nhận xét câu -Một HS lên trình -Hệ tuần hoàn gồm bày trên tranh, lớp trả lời của HS và l- tim và hệ mạch. nhận xét bổ sung. ưu ý cho HS: +Tim: có 4 ngăn (2 +Với tim: Nửa phải tâm thất, 2 tâm nhĩ) chứa máu đỏ thẫm
- (màu xanh), nửa trái chia 2 nửa. Nửa chứa máu đỏ tươi phải chứa máu đỏ (màu đỏ). thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi. +Hệ mạch: Không phải màu xanh là +Hệ mạch: Động tĩnh mạch, màu đỏ mạch, tĩnh mạch và là máu động mạch. mao mạch. 2.Vai trò của hệ tuần hoàn -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục -HS quan sát hình thảo luận nhóm SGK/51: thống nhất câu trả +Mô tả đường đi lời. của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và +Nêu được điểm tuần xuất phát và kết trong vòng thúc của mỗi vòng hoàn lớn?
- +Phân biệt vai trò tuần hoàn. chủ yếu của tim và +Tim co bóp đẩy hệ mạch trong sự máu. tuần hoàn máu? +Hệ mạch dẫn máu. +Nhận xét về vai trò của hệ tuần +Hệ tuần hoàn trao hoàn máu? đổi chất tại phổi và các cơ quan trong cơ thể. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả -Tim làm nhiệm vụ -GV nhận xét kết trên tranh, nhóm co bóp tạo lực đẩy quả của các nhóm, khác bổ sung. máu vào hệ mạch. chốt kiến thức. -Hệ mạch: Dãn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào
- trở về tim. +Vòng tuần hoàn lớn: Từ tâm thất trái Cơ quan Tâm nhĩ phải. +Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ tâm thất phải Phổi Tâm nhĩ trái. -Hệ tuần hoàn giúp máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể. Hoạt động 2 (16 phút) Tìm hiểu về hệ bạch huyết -Mục tiêu: +Trình bày được sơ đồ vận chuyển bạch huyết trong cơ thể. - CTH:
- II-Lưu thông bạch huyết -GV yêu cầu HS -HS quan sát và 1.Cấu tạo hệ bạch quan sát hình 16-2 nghe ghi nhớ kiến huyết SGK giới thiệu về thức. hệ bạch huyết. -GV nêu câu hỏi: -HS trả lời +Hệ bạch huyết -Hệ bạch huyết gồm những thành gồm: phần cấu tạo nào? +Mao mạch bạch -GV giảng thêm: huyết. Hạch bạch huyết +Mạch bạch huyết, như một chiếc máy tĩnh mạch máu. lọc, khi bạch huyết +Hạch bạch huyết, chảy qua các vật lạ ống bạch huyết. lọt vào cơ thể được giữ lại. Hạch th-
- ường tập trung ở cửa vào các tạng, các vùng khớp. cứu -HS nghiên thảo luận SGK nhóm thống nhất 2.Vai trò của hệ câu trả lời. -GV nêu câu hỏi: bạch huyết +Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn? + Mô tả đường đi của bạch huyết -Đại diện nhóm trong phân hệ nhỏ? trình bày đáp án, +Nhận xét về vai nhóm khác bổ sung. trò của hệ bạch huyết?
- -Phân hệ bạch huyết nhỏ: Thu bạch -GV thông báo huyết ở nửa trên thêm: Bạch huyết bên phải cơ thể đổ có thành phần tương vào tĩnh mạch máu. tự như huyết tương không chứa hồng -Phân hệ bạch huyết cầu và bạch cầu. lớn: Thu bạch huyết Bạch huyết liên hệ ở phần còn lại của mật thiết với hệ tĩnh cơ thể. mạch của vòng tuần -Vai trò của hệ bạch hoàn máu và bổ huyết: Hệ bạch sung cho máu. huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.
- 4.Tổng kết và hớng dẫn về nhà (7 phút) *Tổng kết: GV cho HS làm bài tập +Chọn ý trả lời trong các câu sau: 1-Hệ tuần hoàn gồm: a.Động mạch, tĩnh mạch và tim. b.Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch. c.Tim và hệ mạch. 2-Máu lưu chuyển trong toàn cơ thể là do: a.Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch. b.Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể. c.Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng. d.Chỉ a và b e.Cả a, b, c
- +Đáp án: 1 - c ; 2-d *Hướng dẫn về nhà: -Học bài, trả lời câu hỏi SGK -Đọc mục “ Em có biết” -HS kẻ bảng 17 vào vở.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh học 8 bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
32 p | 727 | 74
-
Giáo án Sinh học 8 bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
2 p | 393 | 21
-
Giáo án Sinh Học lớp 8: BÀI 16 : TUẦN HOÀN MÁU và LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
8 p | 729 | 20
-
Giáo án sinh học 8 - Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
6 p | 226 | 11
-
Sinh học 8 - TUẦN HOÀN MÁU và LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
5 p | 289 | 9
-
Bài giảng Sinh học lớp 8 bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
14 p | 14 | 5
-
Giải bài tập Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết SGK Sinh 8
4 p | 87 | 4
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 53 SGK Sinh 8
4 p | 138 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn