intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố liên quan ở thai phụ đến khám thai tại Bệnh viện quận 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

45
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đái tháo đường là một căn bệnh có tốc độ phát triển rất nhanh và là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại các nước đang phát triển. Bài viết trình bày việc xác định tỷ lệ ĐTĐTK của các thai phụ đến khám thai tại bệnh viện Quận 1 và các yếu tố liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố liên quan ở thai phụ đến khám thai tại Bệnh viện quận 1

  1. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở THAI PHỤ ĐẾN KHÁM THAI TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 1 Lê Thị Tường Vi1, Võ Minh Tuấn2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Đái tháo đường là một căn bệnh có tốc độ phát triển rất nhanh và là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại các nước đang phát triển. Đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK)là 1 thể của ĐTĐ cũng không nằm ngoài quỹ đạo đó. ĐTĐTK gây ra nhiều biến chứng cho mẹ và con trong lúc mang thai, lúc sinh, và còn ảnh hưởng lâu dài về sau. Chẩn đoán sớm và quản lý tốt tình trạng đường huyết có thể giúp cải thiện kết cục thai kỳ. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ ĐTĐTK của các thai phụ đến khám thai tại bệnh viện Quận 1 và các yếu tố liên quan. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 390 thai phụ có tuổi thai từ 24 – 28 tuần đến khám tại Bệnh viện quận 1 trong khoảng thời gian từ tháng 10/2019 đến tháng 05/2020. Tất cả các thai phụ đều được làm xét nghiệm dung nạp glucose 75g – 2 giờ đường uống theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ năm 2018. Kết quả: Tỷ lệ ĐTĐTK của các thai phụ đến khám thai tại bệnh viện Quận 1 là 32,8%. Các yếu tố liên quan đến ĐTĐTK có ý nghĩa thống kê như: Nhóm thai phụ có tiền căn ĐTĐTK (PR*= 2,01; KTC 95%: 1,31- 3.09), nhóm thai phụ có chỉ số khối cơ thể BMI trước mang thai ≥23 (PR=1,96; KTC 95%: 1,12 – 3,41), và nhóm thai phụ có trình độ học vấn sau cấp 3 (PR=2; KTC: 1,03-3,90). Kết luận: Tầm soát đái tháo đường thai kỳ thường quy bằng nghiệm pháp dung nạp glucose 75g – 2 giờ đường uống cho tất cả thai phụ đến khám ở tuổi thai 24 – 28 tuần, từ đó có kế hoạch quản lý để giảm nguy cơ cho thai phụ và thai nhi. Từ khóa: đái tháo đường thai kỳ, nghiệm pháp dung nạp glucose 75g – 2 giờ đường uống ABSTRACT THE PREVALENCE OF GESTATIONAL DIABETES MELLITUS AND ITS RISK FACTOR AT HOSPITAL DISTRICT 1 Le Thi Tuong Vi, Vo Minh Tuan * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 1 - 2021: 108 - 113 Background: Diabetes is a disease which has been augmenting highly these years, and becomes one of the top causes of death among developing countries. Gestational diabetes mellitus (GDM) is a kind of diabetes occuring in pregnancy, that is also not out of this orbit. GDM leads to many complications for all the fetuses and mothers in pregnancy, delivery as well as long period after delivery. Early diagnosis and good management could improve pregnancy outcomes. Objective: To investigate the prevalence and relative factor of GDM among pregnancies from hospital District 1. Methods: Cross-section among pregnancies from study of 390 pregnant women from 24 to 28 weeks of gestation who have antenatal care at hospital District 1, from October 2019 to May 2020. All pregnant women have undergone a 75-g 2-hour oral glucose tolerance test according to diagnostic criteria of the American Diabetes Association, 2018. Bệnh viện Quận 1 1 2Bộ môn Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: GS.TS.BS. Võ Minh Tuấn ĐT: 0909727199 Email: vominhtuan@ump.edu.vn 108 Chuyên Đề Sản Phụ Khoa
  2. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Result: Survey of 390 samples has found that rate of gestational diabetes mellitus is 32.8%. Factors related to gestational diabetes mellitus were statistically significant such as: group with history gestational diabetes mellitus (PR*=2,01: KTC 95%:1.31-3.09), group of BMI mother ≥ 23 (PR*=1.96; KTC 95%: 1.12 – 3.41), and group with level after high school (PR*=2; KTC 95%: 1.03 – 3.90). Conclusion: 75-g 2-hour oral glucose tolerance test must be routinely administered to pregnant women from 24 to 28 weeks of gestation for screening of gestational diabetes mellitus, therefore heath providers make management plans to reduce the risks of mothers and fetus. Key words: gestational diabetes mellitus, 75-g 2-hour oral glucose tolerance test ĐẶT VẤN ĐỀ đến khám thai tại bệnh viện Quận 1, chúng tôi Đái tháo đường là một căn bệnh có tốc độ nghiên cứu “Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và phát triển rất nhanh và là một trong những các yếu tố liên quan tại bệnh viện Quận 1” với nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại các câu hỏi nghiên cứu “Tỷ lệ đái tháo đường thai nước đang phát triển. Đái tháo đường thai kỳ kỳ của các thai phụ đến khám tại bệnh viện (ĐTĐTK) là 1 thể của ĐTĐ cũng không nằm Quận 1 là bao nhiêu?”. ngoài quỹ đạo đó. Sự gia tăng tỷ lệ đái tháo Mục tiêu đường típ 2 trong dân số kèm với việc áp dụng Xác định tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường thai một cách hiệu quả tiêu chuẩn chẩn đoán dẫn kỳ của các thai phụ đến khám thai tại bệnh viện đến sự gia tăng đáng kể tỷ lệ ĐTĐTK(1). Mặc Quận 1, từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 5 năm dù ĐTĐTK biến mất sau sinh nhưng có thể 2020. Ngoài ra còn khảo sát một số yếu tố liên gây ra hậu quả sức khỏe ngắn hạn và lâu dài quan trong mẫu nghiên cứu với ĐTĐTK. cho mẹ và trẻ sơ sinh(2). Vì vậy để đảm bảo các ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU thai phụ bị ĐTĐTK mang thai thành công và Đối tượng nghiên cứu an toàn thì vấn đề chẩn đoán và điều trị kịp thời hết sức quan trọng. Tất cả các thai phụ đến khám tại bệnh viện Quận 1 trong thời gian 10/2019 đến 5/2020 đồng Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về tỷ ý tham gia nghiên cứu. lệ ĐTĐTK trong nhiều năm qua cho các tỷ lệ thay đổi từ 3,9% - 30,0%, với các phương pháp Tiêu chuẩn nhận vào chọn mẫu khác nhau, phương pháp tầm soát và Thai phụ ≥18 tuổi, tuổi thai 24 – 28 tuần, nhớ tiêu chuẩn chẩn đoán khác nhau. rõ ngày kinh cuối hoặc có siêu âm 3 tháng đầu Quận 1 là khu sầm uất và có mức sống cao và đồng ý tham gia nghiên cứu. nhất của thành phố về mọi phương diện. Tiêu chuẩn loại trừ Nhiều cơ quan chính quyền, các lãnh sự quán Thai phụ mắc ĐTĐ trước khi mang thai các nước và nhà cao tầng đều tập trung tại hoặc các bệnh lý ảnh hưởng đến chuyển hóa quận này. Với nhiều ưu thế thuận lợi cho việc glucose. phát triển kinh tế. Trong những năm gần đây Phương pháp nghiên cứu tốc độ tăng trưởng kinh tế của quận rất đáng kể, kéo theo thu nhập của người lao động ngày Thiết kế nghiên cứu càng tăng, cuộc sống sung túc và đầy đủ điều Nghiên cứu cắt ngang. kiện hơn. khoa Sản bệnh viện Quận 1 mặc dù Cỡ mẫu là nơi tổ chức chăm sóc sức khỏe tốt cho các Cỡ mẫu tính theo công thức tỷ lệ trong quần thai phụ nhưng quy trình tầm soát ĐTĐTK thể với độ chính xác tuyệt đối: triển khai chưa đồng bộ. Với mong muốn phản ánh tình trạng ĐTĐTK của những thai phụ N= Chuyên Đề Sản Phụ Khoa 109
  3. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học Trong đó: biến số. Các phép kiểm đều được thực hiện với Z = 1,96; α = 0,05; d = 0,05; để có cỡ mẫu lớn độ tin cậy 95%. nhất nên p = 0,5  N = 385. Y đức Phương pháp thực hiện Nghiên cứu này được thông qua bởi Hội Từ tháng 10/2019 đến tháng 05/2019, tất cả đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại các thai phụ từ 24 – 28 tuần, đến khám tại phòng học Y Dược TP. HCM, số 517/ĐHYD-HĐĐĐ, khám sản bệnh viện Quận 1 và thỏa tiêu chuẩn ngày 17/10/2019. chọn mẫu cũng như không có tiêu chuẩn loại trừ KẾT QUẢ đều được mời tham gia nghiên cứu. Nếu thai Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ phụ đồng ý tham gia nghiên cứu thì chúng tôi sẽ Trong thời gian nghiên cứu, chúng tôi thu đưa thai phụ ký bản đồng thuận tham gia nhận được 390 thai phụ thực hiện đầy đủ quy nghiên cứu, nhận phiếu hẹn kèm hướng dẫn chế trình nghiên cứu. Trong số 390 thai phụ này thì độ ăn trước khi làm xét nghiệm. Tại ngày hẹn, có 128 thai phụ mắc ĐTĐTK, chiếm tỷ lệ 32,8% thai phụ đến phòng tư vấn sản khoa, nghỉ ngơi (28,2–37,7) (Bảng 1, Hình 1). 30 phút đồng thời được xác định đã nhịn ăn đúng cách và thực hiện trả lời bảng câu hỏi. Sau đó, thai phụ sẽ được thực hiện tầm soát ĐTĐTK bằng nghiệm pháp dung nạp glucose 75g – 2 giờ, theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ năm 2018(3), khi có từ một giá trị đường huyết vượt ngưỡng sau đây sẽ được chẩn đoán là mắc ĐTĐTK (biến số chính): Đường huyết đói ≥92 mg/dl (5,1 mmol/l). Đường huyết 1 giờ ≥180 mg/dl (10,0 mmol/l). Đường huyết 2 giờ ≥153 mg/dl (8,5 mmol/l). Các thai phụ sẽ được thông báo kết quả sau 30 phút từ lần lấy máu cuối cùng và kết thúc nghiên cứu. Các thai phụ được chẩn đoán mắc ĐTĐTK sẽ được phối hợp với BS nội tiết và BS dinh dưỡng quản lý và điều trị. Hình 1: Biểu đồ tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ Thu thập và xử lý số liệu Phân tích yếu tố liên quan Sau khi thu thập số liệu, chúng tôi tiến hành Sau khi phân tích hồi quy đơn biến, chúng tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu và viết báo cáo. tôi tìm ra 6 yếu tố làm tăng tỷ số chênh PR Các số liệu sẽ được nhập và xử lý số liệu bằng ĐTĐTK và có p
  4. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Tác giả Năm Đối tượng Địa điểm NPDNG Tỷ lệ (%) WHO (6) 75gr-2 giờ Lê Thị Hoàng Phượng 2013 Đại trà Bệnh viện Tân Bình 3,6 WHO (7) 75gr-2 giờ Võ Thị Ánh Nhàn 2016 Đại trà Bệnh viện An Bình 8,9 ADA 2015 (8) 75gr-2 giờ Trương Thị Ái Hòa 2017 Đại trà Bệnh viện Quận 2 18,9 ADA 2015 (9) 75gr-2 giờ Huỳnh Ngọc Duyên 2018 Đại trà BV Sản Nhi Cà Mau 21,25 ADA 2016 75gr- 2 giờ Phan Hoàng Mẫn Đạt 2019 Đại trà BV An Phước- Bình Định 18,1 ADA 2018 (10) 75gr- 2 giờ 32,5% Sugaya A 2000 Đại trà 13 Bv ở Nhật WHO (11) 75gr- 2 giờ Alfahi EM 2015 Đại trà Ả Rập Xê Út 39,4% IADPSG (12) 75gr- 2 giờ Cheuk QK 2016 Đại trà Hồng Kông 32,5% WHO Bảng 2: Phân tích hồi quy đa biến mối liên quan giữ nhiều yếu tố với ĐTĐTK Đặc điểm Không ĐTĐTK n = 262 (%) ĐTĐTK n = 128 (%) PR PR* KTC 95% của PR* P** Nhóm tuổi < 25 33(80,5) 8(19,5) 25 – 34 167(68,2) 78(31,8) 1,63 1,31 0,68- 2,52 0,416 ≥ 35 62(59,6) 42(40,4) 2,07 1,58 0,79- 3,12 0,188 Trình độ học vấn Cấp 1 7 (16,4) 31 (81,6) Cấp 2 -3 50 (32,0) 106 (68,0) 1,73 065 0,84- 3,25 0,14 TC, CĐ, ĐH, SĐH 71 (36,8) 125(67,2) 1,96 2,00 1,03- 3,90 0,04 Tiền căn gia đình ĐTĐTK Không 224 (69,4) 99 (30,7) 1 Có 38 (56,7) 29 (43,3) 1,41 1,17 0,84- 1,61 0,33 Tiền căn ĐTĐTK Không 260 68,24) 121(31,76) 1 1 Có 2 (22,22) 7 (77,7) 2,45 2,01 1,31- 3,09 0,001 Tiền căn sinh con to ≥ 4000gr Không 259 (67,6) 124 (32,4) 1 1 Có 3 (42,9) 4 (57,1) 1,76 1,12 0,57- 2,18 0,736 BMI < 18.5) 37 (77,1) 11 (22,9) 18.5-23 175 (72,3) 67 (27,7) 1,20 1,08 0,62- 2,25 1,89 ≥ 23 50 (50,0) 50 (50,0) 2,18 1,95 1,12- 3,41 0,018 PR: hồi quy đơn biến PR*: hồi quy đa biến P**: giá trị P của hồi quy đa biến BÀN LUẬN y tế trên thế giới. Sự gia tăng chất lượng cuộc Qua nghiên cứu, chúng tôi tầm soát ĐTĐTK sống, lối sống công nghiệp nên nhu cầu vận cho 390 thai phụ ở tuổi thai 24 – 28 tuần tại bệnh động ít, việc lập gia đình muộn, xu hướng có con viện Quận 1, chúng tôi ghi nhận tỷ lệ ĐTĐTK là trễ đã kéo theo sự gia tăng số lượng thai phụ bị 32,8%. ĐTĐTK. Trong những năm gần đây, tỷ lệ mắc mới Kết quả của chúng tôi tương đồng với ĐTĐ nói chung và ĐTĐTK nói riêng tăng cao, nghiên cứu của tác giả Phạm Thị Mai tại Bệnh nhất là ở Châu Á và cũng là một nguyên nhân viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh (TP. gây tử vong hàng đầu cũng như hao tốn chi phí HCM) là 32,0%(5). Tuy nhiên, tỷ lệ này rất khác so Chuyên Đề Sản Phụ Khoa 111
  5. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học với các nghiên cứu khác, đặc biệt là các quận tầm soát ĐTĐTK chưa được quan tâm và triển huyện khác trong TP. Hồ Chí Minh hay các tỉnh khai rộng rãi ở một số nơi làm cho các nghiên thành trong cả nước. Tỷ lệ ĐTĐTK trong nghiên cứu này hạn chế trong vấn đề khảo sát. Từ đó cứu của chúng tôi cao hơn hẳn so với các tác giả cho thấy việc triển khai chương trình tầm soát Ngô Thị Kim Phụng – bệnh viện Quận 4 ĐTĐTK sớm cho các thai phụ rất quan trọng. (3,9%)(4), Lê Thị Hoàng Phượng – bệnh viện Tân Chúng tôi áp dụng phân nhóm BMI cho Bình (3,6%)(6), Trương Thị Ái Hòa – bệnh viện người châu Á theo WHO 2004 và áp dụng mức Quận 2 (18,9%)(8), và Phan Hoàng Mẫn Đạt – tăng cân được khuyến cáo của Viện dinh dưỡng Bình Thuận (18,1%). Sự khác biệt này xuất phát Quốc gia Việt Nam(15). Khi so sánh tỷ lệ thai phụ do tất cả các nghiên cứu áp dụng phương pháp mắc ĐTĐTK và không mắc ĐTĐTK ở các nhóm tầm soát khác, tiêu chuẩn chẩn đoán cũ nên tỷ lệ BMI khác nhau cho thấy người có BMI càng tăng mắc ĐTĐTK thấp, thêm vào đó có thể do đặc thì tỷ lệ ĐTĐTK càng tăng, cụ thể nhóm thai phụ điểm quần thể thai phụ tham gia nghiên cứu ở thừa cân, béo phì (BMI ≥23) có tỷ số chênh PR quận 1 có điều kiện sinh hoạt, kinh tế tốt, ăn đái tháo đường thai kỳ gấp 2,18 (KTC 95%: 1,25– uống đầy đủ nhưng ít vận động nên tỷ lệ mắc 3,80) lần so với nhóm thai phụ nhẹ cân (BMI mới của chúng tôi cao cũng tương đối hợp lý.
  6. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 2. Damm P (2009). Future Risk of Diabetes in Mother and Child có sự tương đồng về kết quả này trong các After Gestational Diabetes Mellitus. International Journal of nghiên cứu khác. Gynecology & Obstertrics, 104:S25-S26. 3. American Diabetes Association (2018). Classification and Hạn chế đề tài Diagnosis of Diabetes: Standards of Medical Care in Diabetes. Đây là thiết kế cắt ngang không phải là Diabetes Care, 41(1):S13-s27. 4. Ngô Thị Kim Phụng (2004). Tầm soát đái tháo đường trong thai thiết kế cho năng lực mẫu mạnh để khảo sát kỳ tại Bv Quận 4 TP. HCM. Luận án Tiến sĩ Y học chuyên ngành yếu tố liên quan. Sản Phụ khoa, ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh. 5. Phạm Thị Mai (2012). Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ ở các thai KẾT LUẬN phụ 24- 39 tuần thai tại khoa phụ sản bệnh viện Đại học Y Dược Qua nghiên cứu tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ TP. Hồ Chí Minh năm 2011- 2012. Y học Thực hành, 834(7):62-64. 6. Lê Thị Hoàng Phượng (2013). Tỷ lệ ĐTĐTK và các yếu tố liên và các yếu tố liên quan trên 390 thai phụ có tuổi quan tại BV Tân Bình TP. HCM. Luận văn Chuyên khoa 2, Đại học thai 24- 28 tuần từ tháng 10/2019 đến tháng Y Dược TP. Hồ Chí Minh. 5/2020 tại bệnh viện Quận 1 với tiêu chuẩn chẩn 7. Võ Thị Ánh Nhàn (2016). Tỷ lệ ĐTĐTK và các yếu tố liên quan tại BV An Bình. Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Dược TP. Hồ đoán của ADA 2018, số liệu được ghi nhận như Chí Minh. sau: 8. Trương Thị Ái Hòa (2017). Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và các yếu tố liên quan tại bệnh viện Quận 2 thành phố Hồ Chí Minh. 1. Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ của thai phụ Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 22(1):22-25. đến khám tại bệnh viện Quận 1 là 32,8%, KTC 9. Huỳnh Ngọc Duyên (2018). Tỷ lệ ĐTĐTK và các yếu tố liên quan tại Bv Sản Nhi Cà Mau. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 95% (28,2 - 37,7). 23(2):95 -100. 2. Các yếu tố liên quan đến đái tháo đường 10. Sugaya A (2000). Comparison of the Validity of the Criteria for thai kỳ trong mẫu nghiên cứu: Gestational Diabetes Mellitus by WHO and by the Japan Society of Obstetrics and Gynecology by the Outcomes of Pregnancy. Thai phụ có trình độ học vấn cao sau cấp 3 Diabetes Res Clin Pract, 50(1):57-63. (trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học) có tỷ 11. Alfadhli EM (2015). Gestational Diabetes Among Saudi Women: Prevalence, Risk Factors and Pregnancy Outcomes. Ann Saudi số chênh PR* đái tháo đường thai kỳ gấp 2 lần so Med, 35930:222-230. với nhóm thai phụ có trình độ học vấn thấp (tiểu 12. Cheuk QK (2016). Association Between Pregnancy-Associated Plasma protein-A Levels in the First Trimester and Gestational học) với KTC 95% (1,03 – 3,90). Diabetes Mellitus in Chinese Women. Hong Kong Med J, 22(1):30- Thai phụ có tiền căn đái tháo đường thai kỳ 38. làm tăng tỷ số chênh PR* đái tháo đường thai kỳ 13. American Diabetes Association (2013). Diagnosis and Classification of Diabetes Mellitus. Diabetes Care, 36(1):S67-74. lên 2 lần so với thai phụ không có tiền căn đái 14. American College of Obstertricians and Gynecologist (ACOG) tháo đường thai kỳ, KTC 95% (1,32- 3,03). (2010). Clinical management guideline for Obstertrician- Gynecologists. Obstet Gynecol, 30:1-14. Thai phụ ở nhóm thừa cân, béo phì (BMI 15. Bộ y tế - Viện dinh dưỡng quốc gia Việt Nam (2007). Bảng nhu ≥23) có tỷ số chênh PR* đái tháo đường thai kỳ cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam. Thông tư số gấp 1,96 lần so với nhóm thai phụ nhẹ cân với 43/2014/TT-BYT. KTC 95% (1,12 – 3,41). Ngày nhận bài báo: 16/11/2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 01/02/2021 1. Cho NH, Shaw JE, Karuranga S, Huang Y, et al (2018). IDF Ngày bài báo được đăng: 10/03/2021 Diabetes Atlas: Global estimates of diabetes prevalence for 2017 and projections for 2045". Diabetes Res Clin Pract, 138:271-281. Chuyên Đề Sản Phụ Khoa 113
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2