intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ rối loạn tăng huyết áp thai kỳ và các yếu tố liên quan ở thai phụ sau hỗ trợ sinh sản tại Bệnh viện Mỹ Đức

Chia sẻ: ViNasa2711 ViNasa2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Rối loạn tăng huyết áp thai kỳ (RL THATK) là một trong những nguyên nhân hàng đầu của bệnh tật, tử vong mẹ và thai nhi trên toàn thế giới. Thai kỳ sau hỗ trợ sinh sản (HTSS) tăng nguy cơ RL THATK. Chưa có nghiên cứu ở Việt Nam tìm hiểu RL THATK ở thai kỳ sau HTSS. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến các RL THATK của phụ nữ có thai từ HTSS tại bệnh viện Mỹ Đức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ rối loạn tăng huyết áp thai kỳ và các yếu tố liên quan ở thai phụ sau hỗ trợ sinh sản tại Bệnh viện Mỹ Đức

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> TỶ LỆ RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP THAI KỲ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN<br /> Ở THAI PHỤ SAU HỖ TRỢ SINH SẢN TẠI BỆNH VIỆN MỸ ĐỨC<br /> Hồ Cao Cường*, Phạm Dương Toàn*, Vương Thị Ngọc Lan**<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Rối loạn tăng huyết áp thai kỳ (RL THATK) là một trong những nguyên nhân hàng đầu của<br /> bệnh tật, tử vong mẹ và thai nhi trên toàn thế giới. Thai kỳ sau hỗ trợ sinh sản (HTSS) tăng nguy cơ RL<br /> THATK. Chưa có nghiên cứu ở Việt Nam tìm hiểu RL THATK ở thai kỳ sau HTSS.<br /> Mục tiêu: Xác định tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến các RL THATK của phụ nữ có thai từ HTSS tại bệnh<br /> viện Mỹ Đức.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu cắt ngang thực hiện tại Bệnh viện Mỹ Đức, TP Hồ Chí<br /> Minh từ tháng 08/2017 đến tháng 04/2018. Thai phụ có thai sau HTSS đến sinh hoặc chấm dứt thai kỳ vì bệnh<br /> lý từ 12 tuần trở lên tại Bệnh viện Mỹ Đức được nhận vào nghiên cứu. Kết cục chính là tỷ lệ RL THATK.<br /> Kết quả: Có 610 bệnh nhân được nhận vào nghiên cứu. Tỷ lệ RL THATK là 7,5%. Song thai là yếu tố nguy<br /> cơ liên quan đến các RL THATK (OR=2,04, KTC 95%, 1,05 – 4,04).<br /> Kết luận: Tỷ lệ RL THATK ở phụ nữ có thai từ HTSS tại Bệnh viện Mỹ Đức là 7,5%. Song thai là yếu tố<br /> liên quan với RL THATK.<br /> Từ khóa: rối loạn tăng huyết áp thai kỳ, tiền sản giật, hỗ trợ sinh sản<br /> ABSTRACT<br /> THE PREVALENCE AND ASSOCIATED FACTORS OF HYPERTENSIVE DISORDERS DURING<br /> PREGNANCY IN WOMEN HAVING ASSISTED REPRODUCTIVE TECHNIQUES TREATMENT AT<br /> MY DUC HOSPITAL<br /> Ho Cao Cuong, Pham Duong Toan, Vuong Thi Ngoc Lan<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 69 - 74<br /> Introduction: Hypertensive disorder is one of the most common causes for maternal and neonatal morbidity<br /> and mortality. Pregnancy following assisted reproductive techniques (ART) treatment has been reported having<br /> increase risk of hypertensive disorders. There is no study to investigate the rate of hypertensive disorders in ART<br /> pregnancies in Vietnamese women.<br /> Aim: To investigate the prevalence and associated factors of hypertensive disorders during pregnancy in<br /> women having ART treatment.<br /> Method: This was a cross-sectional study performed at My Duc Hospital, Ho Chi Minh City from August<br /> 2017 to April 2018. Women who were pregnant following ART treatment delivering or terminating their<br /> pregnancies from ≥12 weeks of gestion at My Duc Hospital were recruited to the study. Main outcome was the<br /> prevalence of hypertensive disorders.<br /> Results: A total of 610 pregnant women was recruited to the study. Hypertensive disorders occurred<br /> in 7.5% of patients. Twins was the associated factor for hypertensive disorders in pregnancy (OR=2.04,<br /> 95% CI, 1.05 – 4.04).<br /> <br /> <br /> **Bệnh viện Mỹ Đức **Bộ môn Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: BS. Hồ Cao Cường ĐT: 0983788919 Email: bscuong35@gmail.com<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Sản Phụ Khoa 69<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br /> <br /> Conclusion: The prevalence of hypertensive disorders in pregnancy was 7.5% at My Duc Hospital. Twins<br /> is an associated factor for hypertensive disorders in pregnancy.<br /> Keywords: hypertensive disorders in pregnancy, pre-ecclampsia, assisted reproductive techniques<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Tuổi thai ≥ 12 0/7 tuần.<br /> Các rối loạn tăng huyết áp trong thai kỳ (RL Đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> THATK) chiếm 5 – 10% trong tất cả các thai Theo dõi thai và sinh tại Bệnh viện Mỹ Đức.<br /> kỳ(1,3). Ở Việt Nam, tỷ lệ tiền sản giật (TSG) – Tiêu chuẩn loại<br /> sản giật từ 5,5 – 8,35%(2,7). RL THATK được xếp<br /> Thai lưu trước 12 0/7 tuần.<br /> vào nhóm thai kỳ nguy cơ cao và là một trong<br /> Sẩy thai trước 12 0/7 tuần.<br /> những nguyên nhân hàng đầu của tỷ lệ bệnh tật<br /> tử vong mẹ và thai nhi trên toàn thế giới, chủ Chấm dứt thai kỳ do dị tật bẩm sinh trước 12<br /> yếu do sinh non(1,3). Các biến chứng khác ở mẹ 0/7 tuần.<br /> là xuất huyết não, suy thận, suy gan, vỡ gan, Thai trứng.<br /> phù phổi, hội chứng HELLP, sản giật, nhau Cách chọn mẫu<br /> bong non. Toàn bộ các thai phụ có thai từ HTSS đến<br /> Kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (HTSS) trên thế giới sinh tại Bệnh viện Mỹ Đức trong thời gian<br /> và tại Việt Nam không ngừng phát triển, dẫn nghiên cứu.<br /> đến số thai kỳ sau HTSS ngày một tăng cao. Cỡ mẫu<br /> Nghiên cứu những thai kỳ sau HTSS cho thấy<br /> Được tính theo công thức ước lượng một tỷ<br /> nhóm phụ nữ hiếm muộn có nhiều yếu tố nguy<br /> lệ trong một quần thể. Cỡ mẫu tính được là 610<br /> cơ liên quan với RL THATK vì thường các bệnh<br /> phụ nữ có thai từ HTSS.<br /> nhân hiếm muộn lớn tuổi, đa thai sau điều trị<br /> Địa điểm và thời gian nghiên cứu<br /> hiếm muộn và có các bệnh lý nội ngoại khoa đi<br /> kèm(9). Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam vẫn Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Mỹ<br /> chưa có nghiên cứu nào tìm hiểu về RL THATK Đức, từ 01/08/2017 đến 30/04/2018.<br /> trong các thai kỳ sau HTSS. Do đó, chúng tôi đã Phương pháp tiến hành<br /> thực hiện nghiên cứu tại Bệnh viện Mỹ Đức với Thai phụ có thai sau HTSS đến sinh hoặc<br /> mục tiêu xác định tỷ lệ và các yếu tố liên quan chấm dứt thai kỳ vì bệnh lý từ 12 tuần trở lên tại<br /> đến các RL THATK của phụ nữ có thai từ HTSS Bệnh viện Mỹ Đức được tư vấn và nhận vào<br /> tại Bệnh viện Mỹ Đức. Nghiên cứu của chúng tôi nghiên cứu. Bệnh nhân được phỏng vấn, ghi<br /> nhằm cung cấp thông tin cho việc quản lý thai nhận thông tin từ sổ khám thai và dữ liệu bệnh<br /> kỳ ở các thai phụ thực hiện HTSS. viện, được khám lâm sàng để ghi nhận thông tin<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU về RL THATK. Kết thúc thu thập số liệu khi<br /> bệnh nhân xuất viện.<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Kết cục nghiên cứu<br /> Cắt ngang.<br /> Kết cục chính là tỷ lệ RL THATK khi có ≥ 1<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> lần được chẩn đoán là có tăng huyết áp (≥ 140/90<br /> Tất cả các phụ nữ có thai sau HTSS đến sinh<br /> mmHg) được ghi nhận từ hồ sơ khám thai, đo<br /> tại Bệnh viện Mỹ Đức từ tháng 08/2017 đến<br /> huyết áp tại thời điểm sinh, ngay sau sinh.<br /> tháng 04/2018 đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> Huyết áp được đo 2 lần cách nhau 4 giờ.<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu Kết cục phụ là các yếu tố liên quan đến tỷ lệ<br /> Tiêu chuẩn nhận RL THATK.<br /> Phụ nữ có thai từ kỹ thuật HTSS<br /> <br /> <br /> <br /> 70 Chuyên Đề Sản Phụ Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Quản lý và phân tích số liệu Đặc điểm Tần số (n = 610) Tỷ lệ (%)<br /> Trứng tự thân 536 87,7<br /> Phần mềm thống kê SPSS 20.0.<br /> Kỹ thuật TTTON<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU IVM 63 10,3<br /> ICSI 547 89,7<br /> Từ tháng 08/2017 đến tháng 04/2018, có 615<br /> IVF 0 0<br /> bệnh nhân được sàng lọc, 5 ca chuyển viện nên Loại chuyển phôi<br /> không tham gia vào nghiên cứu, 610 ca được Phôi tươi 116 19,0<br /> nhận vào nghiên cứu. Phôi trữ 494 81,0<br /> Tiền sử sản khoa<br /> Đặc điểm dịch tễ của đối tượng tham gia<br /> Chưa mang thai lần nào 266 42,6<br /> nghiên cứu Đã từng sinh đủ tháng 98 16,3<br /> Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ của đối tượng tham gia Đã từng sinh non tháng 22 3,7<br /> nghiên cứu Đã từng sẩy thai 224 37,4<br /> Tiền sử nội khoa<br /> Đặc điểm Tần số (n = 610) Tỷ lệ (%)<br /> Bình thường 520 85,3<br /> Nơi ở<br /> PCOS 46 7,5<br /> TP. HCM 202 33,1 Đái tháo đường 23 3,8<br /> Tỉnh 408 66,9 Cường giáp 16 2,6<br /> Dân tộc THA trong thai kỳ trước 4 0,6<br /> Kinh 588 96,4 Rối loạn lipid máu 1 0,2<br /> Hoa 16 2,6 Đái tháo đường trong thai kỳ này<br /> Khác 6 1,0 Có 145 24,2<br /> Tuổi – năm Không 465 75,8<br /> < 30 165 27,0 Tỷ lệ rối loạn tăng huyết áp thai kỳ<br /> 30 - < 35 256 42,0<br /> Có 7,5% bệnh nhân có RL THATK.<br /> 35 - < 40 127 20,8<br /> ≥ 40 62 10,2 Kết cục thai kỳ của các đối tượng tham gia<br /> Nghề nghiệp nghiên cứu<br /> Công nhân viên 217 35,6 Bảng 3. Các đặc điểm kết về cục thai kỳ của đối<br /> Nội trợ 143 23,4 tượng tham gia nghiên cứu<br /> Kinh doanh 84 13,8<br /> Đặc điểm Tần số (n Tỷ lệ Trung<br /> Công nhân 47 7,7 =610) (%) bình<br /> Khác 119 19,5<br /> 2<br /> Tuổi thai chấm dứt thai kỳ 36 ± 3,9<br /> BMI - kg/m - tuần<br /> < 18,5 57 9,3 < 28 0/7 32 5,3<br /> 18,5 – 22,9 378 62,0 28 0/7 – 31 6/7 16 2,6<br /> 23 – 26,9 147 24,0<br /> 32 0/7 – 36 6/7 192 31,5<br /> ≥ 27 28 4,7<br /> ≥ 37 0/7 370 60,6<br /> Đặc điểm TTTON và sản khoa Số thai tại thời điểm chấm dứt thai kỳ<br /> Bảng 2. Các đặc điểm TTTON và sản khoa Đơn thai 348 57,0<br /> Đặc điểm Tần số (n = 610) Tỷ lệ (%) Song thai 262 43,0<br /> Chỉ định TTTON<br /> Kết cục thai kỳ<br /> Chồng 184 30,1<br /> Con đủ tháng, khoẻ 371 60,8<br /> Giảm dự trữ buồng trứng 120 19,7<br /> Rối loạn phóng noãn 139 22,8 Con đủ tháng, chết 1 0,2<br /> Bệnh lý ống dẫn trứng 91 14,9 Con đủ tháng, bệnh lý 2 0,3<br /> Khác 76 12,5 Con non tháng, khoẻ 151 24,7<br /> Nguồn trứng sử dụng Con non tháng, chết 18 3,0<br /> Xin trứng 74 12,3<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Sản Phụ Khoa 71<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br /> <br /> Đặc điểm Tần số (n Tỷ lệ Trung nghiên cứu của chúng tôi cũng tương đồng với 1<br /> =610) (%) bình<br /> nghiên cứu đoàn hệ của tác giả Opdahl S năm<br /> Con non tháng, bệnh lý 53 8,7<br /> 2015 có tỷ lệ RL THATK trong nhóm đơn thai là<br /> Thai lưu đủ tháng 0 0,0<br /> 5,9%, nhóm song thai là 12,6%(6). Sự tương đồng<br /> Thai lưu nhỏ 2 0,3<br /> trên giữa nghiên cứu của chúng tôi và 2 nghiên<br /> Sẩy thai 12 – 20 tuần 12 2,0<br /> cứu của tác giả Wang YA và Opdahl S được giải<br /> Chỉ định chấm dứt thai kỳ<br /> thích là vì cả ba nghiên cứu đều thực hiện trên<br /> Do bệnh lý 243 39,8<br /> đối tượng là phụ nữ có thai sau HTSS. Dân số<br /> Chủ động không do bệnh 209 34,2<br /> lý<br /> nghiên cứu của tác giả Wang YA gồm 596.520<br /> Chuyển dạ tự nhiên 158 26,0<br /> phụ nữ, trong đó có 3,6% là phụ nữ có thai sau<br /> Phương pháp chấm dứt thai kỳ<br /> HTSS(10). Tương tự tác giả Opdahl S thực hiện<br /> Mổ lấy thai 565 92,6<br /> nghiên cứu trên dân số 47.088 phụ nữ có thai sau<br /> Sinh ngả âm đạo 36 5,9<br /> HTSS(6).<br /> Gắp thai 9 1,5 Tỷ lệ RL THATK trong nghiên cứu của<br /> chúng tôi cao hơn so với một nghiên cứu hồi cứu<br /> Các yếu tố liên quan với rối loạn tăng huyết áp<br /> cắt ngang cỡ mẫu lớn (112.386 phụ nữ có thai)<br /> thai kỳ<br /> của tác giả Ye C năm 2014 được thực hiện tại<br /> Chúng tôi thực hiện phân tích đơn biến các Trung Quốc, trên đối tượng phụ nữ có thai tự<br /> yếu tố liên quan về các đặc điểm dịch tễ và lâm nhiên(11) (7,5% so với 5,2 %). Điều này được giải<br /> sàng của đối tượng tham gia nghiên cứu với thích là do nghiên cứu của chúng tôi thực hiện<br /> các RL THATK. Các yếu tố có P < 0,25 được trên đối tượng nghiên cứu là phụ nữ có thai sau<br /> đưa vào phân tích đa biến để tìm yếu tố tiên HTSS. Phụ nữ có thai sau HTSS đã được chứng<br /> lượng độc lập, loại bỏ các yếu tố gây nhiễu và minh là nguy cơ RL THATK cao hơn so với đối<br /> đồng tác. Cuối cùng, song thai là yếu tố duy tượng phụ nữ có thai tự nhiên(6). Ngược lại, tỷ lệ<br /> nhất liên quan đến RL THATK. RL THATK của chúng tôi thấp hơn so với một số<br /> BÀN LUẬN nghiên cứu đến từ Châu Phi như nghiên cứu cắt<br /> Lý do chọn hướng nghiên cứu ngang của tác giả Muti M và cộng sự năm 2015,<br /> Các RL THATK được xếp vào nhóm thai kỳ được thực hiện trên nhóm thai phụ có thai sau<br /> nguy cơ cao và hiện tại vẫn là một trong những HTSS và thai tự nhiên, thực hiện tại Zimbabwe,<br /> nguyên nhân hàng đầu của tỷ lệ bệnh tật và tử cỡ mẫu 393.450 thai kỳ sau HTSS và tự nhiên,<br /> vong mẹ và thai nhi trên toàn thế giới giới(1,10). trong đó có 12.105 thai kỳ sau HTSS, kết quả tỷ<br /> Nhóm phụ nữ hiếm muộn đã được chứng minh lệ RL THATK chung cả 2 nhóm thai phụ là<br /> là nhóm có nhiều yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh 19,4%(5). Một nghiên cứu khác của tác giả<br /> lý RL THATK như: lớn tuổi, THA mạn, đái tháo Tessema GA (2015) được thực hiện ở Bắc<br /> đường, đa thai(3). Do đó việc nghiên cứu tìm Ethiopia – Châu Phi, cỡ mẫu 490 thai kỳ, với tỷ lệ<br /> hiểu tần suất mắc các RL THATK của phụ nữ có RL THATK là 8,4 %(9).<br /> thai sau HTSS và các yếu tố liên quan nhằm đưa Điều này được giải thích là vì nghiên cứu<br /> ra các khuyến cáo cho công tác dự phòng các của tác giả Muti M(5), Tessema GA(9) đều được<br /> biến chứng trong thai kỳ cho nhóm đối tượng thực hiện trên đối tượng là phụ nữ da màu. Theo<br /> nguy cơ cao này chính là cấp thiết. ACOG năm 2013 và Tổ chức Y tế Thế giới năm<br /> Tỷ lệ RL THATK 2011 thì phụ nữ da màu là đối tượng nguy cơ<br /> trung bình dẫn đến các RL THATK(1,3).<br /> Tỷ lệ RL THATK trong nghiên cứu của<br /> chúng tôi tương đương với nghiên cứu Wang<br /> YA năm 2016 với tỷ lệ 6,4%(10). Tương tự, kết quả<br /> <br /> <br /> 72 Chuyên Đề Sản Phụ Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Yếu tố liên quan đến rối loạn tăng huyết áp các biến số và RL THATK, chúng tôi nhận thấy,<br /> thai kỳ chỉ có 1 yếu tố duy nhất liên quan đến các RL<br /> Tuổi mẹ THATK đó là song thai tăng nguy cơ RL<br /> Các kết quả nghiên cứu của các tác giả Wang THATK lên 2,04 lần, (OR = 2,04; KTC 95%, 1,05 –<br /> YA năm 2016(10), Tessema GA năm 2015(9), đều 4,04) và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê.<br /> kết luận tuổi mẹ ≥ 35 tuổi không phải là yếu tố Điểm mạnh và hạn chế của nghiên cứu<br /> nguy cơ gây RL THATK, tương đồng với nghiên Cỡ mẫu nghiên cứu của chúng tôi khá lớn,<br /> cứu của chúng tôi. Theo kết quả nghiên cứu của có 610 thai phụ, đủ năng lực mẫu để tìm yếu tố<br /> Hu R năm 2015(4) và Ye C năm 2014(11), cho thấy liên quan và quy trình đo huyết áp được chuẩn<br /> tuổi mẹ ≥ 35 tuổi được ghi nhận là yếu tố liên hóa trong quá trình khám thai và sinh. Hạn chế<br /> quan độc lập làm tăng nguy cơ RL THATK. Cả 2 của nghiên cứu là không thể theo dõi huyết áp<br /> nghiên cứu đều có ý nghĩa thống kê với P < bệnh nhân đến 12 tuần sau sinh.<br /> 0,001. Trong nghiên cứu của chúng tôi, số thai<br /> KẾT LUẬN<br /> phụ ở nhóm tuổi 35 – < 40 và ≥ 40 đều có tăng<br /> Tỷ lệ rối loạn tăng huyết áp thai kỳ ở phụ nữ<br /> nguy cơ RL THATK lần lượt là 1,03 và 1,65 lần,<br /> có thai từ HTSS tại Bệnh viện Mỹ Đức là 7,5%.<br /> (OR = 1,03; KTC 95%, 0,39 – 2,07 và OR = 1,65;<br /> Song thai làm tăng nguy cơ rối loạn tăng huyết<br /> KTC 95%, 0,49 – 5,30), tuy nhiên qua phân tích<br /> áp thai kỳ 2,04 lần.<br /> hồi quy đa biến, chúng tôi nhận thấy mối liên<br /> quan này không có ý nghĩa thống kê. TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. American College of Obstetricians and Gynecologists Task<br /> Chỉ số khối cơ thể<br /> Force on Hypertension in Pregnancy (2013). “Hypertension in<br /> Trong các nghiên cứu của các tác giả Hu R pregnancy”. Obstet Gynecol, 122:1122–31.<br /> năm 2015(4), Ye C năm 2014(11), Wang YA năm 2. Bạch Ngõ (2001). “Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng, cận lâm<br /> sàng và điều trị tiền sản giật - sản giật tại Khoa sản Bệnh viện<br /> 2016(10) thì chỉ số BMI ≥ 24 trở lên làm tăng nguy<br /> Trung Ương Huế”. Luận văn thạc sĩ, Y học Trường Đại học Y<br /> cơ RL THATK có ý nghĩa thống kê với P < 0,001.<br /> Dược Huế, tr.35.<br /> Tuy nhiên qua phân tích hồi quy đa biến, chúng 3. Centers for Disease Control and Prevention (2015). “Fetal and<br /> tôi tìm thấy mối liên quan này không có ý nghĩa Perinatal Mortality”. National Vital Statistics Reports, 66: 1-75.<br /> <br /> thống kê. 4. Hu R, Li Y, Di H, Li Z, Zhang C, Shen X (2015). “Risk factors of<br /> hypertensive disorders among Chinese pregnant women”. J<br /> Đa thai Huazhong Univ Sci Technolog Med Sci, 35:801-7.<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, yếu tố đa 5. Muti M, Tshimanga M, Notion GT, Bangure D, Chonzi P (2015).<br /> “Prevalence of pregnancy induced hypertension and pregnancy<br /> thai làm tăng nguy cơ RL THATK lên 2,04 lần<br /> outcomes among women seeking maternity services in Harare,<br /> (PR= 2,04; KTC 95%, 1,05 – 4,04) có ý nghĩa thống<br /> Zimbabwe”. BMC Cardiovasc Disord, 15:111.<br /> kê, với P < 0,05. Điều này cũng phù hợp với các 6. Opdahl S, Henningsen AA, Tiitinen A, Bergh C, Pinborg A,<br /> nghiên cứu của các tác giả Opdahl S và cộng sự Romundstad PR (2015). “Risk of hypertensive disorders in<br /> <br /> năm 2015(6), Qin J năm 2016(8) và Wang YA năm pregnancies following assisted reproductive technology: a<br /> cohort study from the CoNARTaS group”. Hum Reprod,<br /> 2016(10). Yếu tố song thai qua nhiều nghiên cứu<br /> 30:1724–31.<br /> cũng cho thấy nguy cơ TSG ở nhóm thai phụ 7. Phan Lê Nam (2016). “Nghiên cứu nồng độ acid uric máu trong<br /> song thai tăng 2,93 lần (RR 2,93, KTC 95% 2,04 – bệnh lý tiền sản giật – sản giật và mối liên quan với những biến<br /> 4,21) so với đơn thai, nguy cơ TSG của tam thai ̂ bác sĩ nội trú,<br /> chứng mẹ và kết quả thai nhi”. Luận văn tốt nghiẹp<br /> Trường Đại học Y Dược Huế, tr.43.<br /> tăng gấp 3 lần so với song thai(1). Sau khi phân<br /> 8. Qin J, Liu X, Sheng X, Wang H, Gao S (2016). “Assisted<br /> tích hồi quy đa biến về các mối liên quan giữa reproductive technology and the risk of pregnancy-related<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Sản Phụ Khoa 73<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019<br /> <br /> complications and adverse pregnancy outcomes in singleton hypertension and preeclampsia after assisted reproductive<br /> pregnancies: a meta-analysis of cohort studies”. Fertil Steril, technology treatment”. Fertil Steril, 105:920-926.<br /> 105:73-85. 11. Ye C, Ruan Y, Zou L, Li G, Li C, Chen (2014). “The 2011 survey<br /> 9. Tessema GA, Tekeste A, Ayele TA (2015). “Preeclampsia and on hypertensive disorders of pregnancy (HDP) in China:<br /> associated factors among pregnant women attending antenatal prevalence, risk factors, complications, pregnancy and perinatal<br /> care in Dessie referral hospital, Northeast Ethiopia: a hospital- outcomes”. PloS One, 9(6):e100180.<br /> based study”. BMC Pregnancy Childbirth, 29:15-73.<br /> 10. Wang YA, Chughtai AA, Farquhar CM, Pollock W, Lui K, Ngày nhận bài báo: 30/11/2018<br /> Sullivan EA (2016). “Increased incidence of gestational<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 10/12/2018<br /> Ngày bài báo được đăng: 10/03/2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 74 Chuyên Đề Sản Phụ Khoa<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2