intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng hệ quản trị Oracle xây dựng hệ thống bán hàng tại VINDA - 3

Chia sẻ: Le Nhu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

55
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đặc tả chức năng:QUẢN LÝ BÁN HÀNG-MUA HÀNG. Đầu đề: Tên chức năng: QUẢN LÝ BÁN HÀNG-MUA HÀNG. Đầu vào: Thương lượng, phiếu giao hàng, hoá đơn, dự trù, đơn hàng khách hàng, tiền khách hàng. Đầu ra: Tiền , đơn không hợp lệ, phiếu giao hàng, giấy báo chờ hàng, hoá đơn khách hàng, hàng hay hoá đơn sai, đơn hàng. Thân: Khi nhận được dự trù từ bộ phận nghiệp vụ, bộ phận quản lý bán hàng- mua hàng sẽ thương lượng với nhà cung cấp để thực hiện mua hàng thông qua đơn hàng. Nếu đơn hàng là...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng hệ quản trị Oracle xây dựng hệ thống bán hàng tại VINDA - 3

  1. Đặc tả chức năng:QUẢN LÝ BÁN HÀNG-MUA HÀNG. Đầu đề: Tên chức năng: QUẢN LÝ BÁN HÀNG-MUA HÀNG. Đầu vào: Thương lượng, phiếu giao hàng, hoá đơn, dự trù, đơn hàng khách hàng, tiền khách hàng. Đầu ra: Tiền , đơn không hợp lệ, phiếu giao hàng, giấy báo chờ hàng, hoá đơn khách hàng, hàng hay hoá đơn sai, đơn hàng. Thân: Khi nhận được dự trù từ bộ phận nghiệp vụ, bộ phận quản lý bán h àng- mua hàng sẽ thương lượng với nhà cung cấp để thực hiện mua hàng thông qua đơn hàng. Nếu đơn hàng là hợp lệ thì nhà cung cấp sẽ chuyển phiếu giao hàng và hoá đơn thanh toán ngược lại báo nhà cung cấp biết là hàng hay hoá đơn sai. Bộ phận quản lý bán hàng-mua hàng sẽ chuyển tiền tới nhà cung cấp Đối với khách hàng khi mua hàng phải có đơn hàng chuyển tới. Nếu đơn hàng khách là hợp lệ thì chuyển phiếu giao hàng cho khách và giấy báo chờ hàng cộng với hoá đơn chuyển hàng cho khách ngược lại đơn hàng là không hợp lệ phải báo cho khách biết để chỉnh sữa kịp thời.
  2. II.1.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh. Phiếu giao hàng Phiếu giao Khách hàng hàng nhà cung Đơn hàng khách không cấp hợp lệ NHÀ CUNG CẤP KHÁCH HÀNG Tiền Đơn Hàng hàng Hoá hay đơn hoá Thương khách đơn lượng sai Đơn hàng khách tiền Giấy báo chờ hàng MUA BÁN HÀNG HÀNG 2 1 Kho Hoá hàng đơn thanh toán dự trù NGHIỆP VỤ
  3. Đặc tả chức năng 1. Đầu đề: Tên chức năng: BÁN HÀNG. Đầu vào: Kho hàng, Đơn hàng khách. Đầu ra: Phiếu giao hàng, Giấy báo chờ hàng, Đơn hàng khách không hợp lệ, Hoá đơn khách. Thân : Khi khách hàng cần mua hàng việc đầu tiên là chuẩn bị hoá đơn mua hàng chuyển đến bộ phận bán hàng. Nếu trong kho còn hàng thì báo cho khách giấy báo chờ hàng và hoá đơn và kèm phiếu giao hàng ngược lại báo đơn hàng không hợp lệ để cho khách kịp thời chỉnh sửa. Đặc tả chức năng 2. Đầu đề: Tên chức năng: MUA HÀNG. Đầu vào: Dự trù, thương lượng, phiếu giao hàng. Đầu ra: Tiền , đơn hàng, hàng hay hoá đơn sai, thương lượng, kho hàng. Thân: Bộ phận nghiệp vụ khi thấy hàng trong kho hết sẽ đề xuất một bản dự trù gửi tới bộ phận mua hàng. Bộ phận này thương lượng với nhà cung cấp được chọn để mua hàng. Nếu thương lượng mua hàng thành công thì chu ẩn bị đơn hàng gửi tới nhà cung cấp,Nhà cung cấp căn cứ trên đơn hàng sẽ chuyển đến công ty kèm phiếu giao hàng. Khi mua hàng hoàn tất bộ phận mua hàng sẽ chuyển tiền tới nhà cung cấp . Ngược lại báo hàng hay hoá đơn sai đ ể nhà cung cấp kịp thời chỉnh sữa.
  4. II.1.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh. Phân rã chức năng 1. Đơn hàng khách không hợp lệ Phiếu giao hàng đã xác nhận Tiền Đơn hàng Kỉêm tra khách đơn hàng KHÁCH HÀNG 1.4 Giấy báo chờ hàng Đơn hợp lệ Hàng+ phiếu giao hàng Kho hàng Làm hoá đơn và phiếu xuất 1.2 Hoá đơn Thanh toán Giao hàng 1.3 1.1 Phiếu giao hàng Đặc tả chức năng 1.1 Đầu đề: Tên chức năng: GIAO HÀNG. Đầu vào: Hàng hoá , phiếu giao hàng đã xác nhận. Đầu ra: Hàng, phiếu giao hàng. Thân: Nếu nhận được phiếu giao hàng đã xác nhận và hàng hoá thì chuyển hàng và phiếu giao hàng cho khách hàng.
  5. Đặc tả chức năng 1.2. Đầu đề: Tên chức năng: LÀM HOÁ ĐƠN VÀ PHIẾU XUẤT. Đầu vào: Đơn hợp lệ. Đầu ra: Phiếu giao hàng. Thân: Nếu đơn là hợp lệ thì làm phiếu xuất hàng. Đặc tả chức năng 1.3. Đầu đề: Tên chức năng: THANH TOÁN. Đầu vào: Tiền, hoá đơn , phiếu giao hàng. Đầu ra: Phiếu xác nhận thanh toán trong hoá đơn khách. Thân: Thực hiện thanh toán tiền, hoá đơn , phiếu giao hàng. Đặc tả chức năng 1.4. Đầu đề: Tên chức năng: Kiểm tra đơn hàng. Đầu vào: Đơn hàng khách. Đầu ra: Đơn hàng khách sai, giấy báo chờ hàng, đơn hợp lệ. Thân: Khi tiếp nhận đơn hàng khách nếu đơn hợp lệ thì báo cho khách chờ và làm hoá đơn , phiếu xuất hàng ngược lại báo cho khách biết là đơn hàng sai. Phân rã chức năng 2.
  6. Thương lượng mua hàng Đơn hàng NCC NGƯỜI CUNG CẤP Đặt Hàng 2.1 séc Danh sách đơn hàng Làm séc Xác nhận chi 2. 4 Kiểm tra dự trù 2.3 Hoá đơn Hàng hay hoá đơn sai Phiếu Nghiệp vụ giao hàng Danh sách hàng về Nhận hàng 2.2 địa chỉ phát hàng Đặc tả chức năng 2.1. Đầu đề: Tên chức năng: ĐH Đầu vào: Thương lượng mua hàng, dự trù. Đầu ra: Đơn hàng, danh sách đơn hàng, thương lượng mua hàng, xác nhận chi. Thân: chức năng này thực hiện việc đặt hàng từ nhà cung cấp. Nếu thương lượng mua hàng từ nhà cung cấp thành công và nhận nhận được dự trù từ nhà cung cấp thì chuyển đơn hàng tới nhà cung cấp và danh sách đơn hàng để kiểm tra.
  7. Đặc tả chức năng 2.2 Đầu đề: Tên chức năng: NHẬN HÀNG. Đầu vào: Phiếu giao hàng, địa chỉ phát hàng. Đầu ra:Danh sách hàng về, phiếu phát hàng. Thân: Nếu nhận được phiếu giao hàng từ nhà cung cấp, và địa chỉ phát hàng từ bộ phận kiểm tra thì chuyển phiếu phát hàng đến bộ phận nghiệp vụ và danh sách hàng về để kiểm tra. Đặc tả chức năng 2.3. Đầu đề: Tên chức năng: KIỂM TRA. Đầu vào :Hoá đơn, danh sách hàng về, danh sách đơn hàng. Đầu ra: Hàng hay hoá đơn sai, địa chỉ phát hàng, xác nhận chi. Thân: Nếu nhận được hoá đơn ,danh sách hàng về, và danh sách đơn hàng thì phát địa chỉ phát hàng đến bộ phận nhận hàng làm phiếu xác nhận chi thông báo cho nhà cung cấp biết hàng hay hóa đơn sai. Đặc tả chức năng 2.4. Đầu đề: Tên chức năng: LÀM SÉC. Đầu vào: Xác nhận chi. Đầu ra: Séc. Thân: Nếu nhận được phiếu xác nhận chi thì làm séc đưa tới nhà cung cấp.
  8. Phân rã chức năng 2.1. Thương lượng mua hàng Chọn người Nhà cung cấp DT/ĐH cung cấp 2.1.1 Đơn hàng Nhà CC dự trù + người In đơn cung cấp + SH đơn hàng 2.1.2 dự trù Đơn Hàng Nghiệp vụ Theo dõi thực In danh sách đơn hiện đơn hàng hàng 2.1.4 2.1.3 Bản ghi trả tiền Danh sách đơn hàng Làm séc Kiểm tra Đặc tả chức năng 2.1.1. Đầu đề: Tên chức năng: CHỌN NGƯỜI CUNG CẤP. Đầu vào:Thương lượng mua hàng, Nhà CC, dự trù. Đầu ra:Dự trù+ Người CC+ SH đơn. Thân: Nếu nhận được dự trù từ bộ phận nghiệp vụ , thông tin về nhà cung cấp , và tiến hành thương lượng mua hàng từ nhà cung cấp thành công thì chuyển dự trù + SH đơn +người cung cấp để in đơn hàng.
  9. Đặc tả chức năng 2.1.2. Đầu đề: Tên chức năng: IN ĐƠN HÀNG. Đầu vào: dự trù Nhà cung cấp + Số hiệu đơn. Đầu ra: Đơn hàng. Thân : Nếu nhận được dự trù Nhà cung cấp và Số hiệu đơn thì chuyển đơn hàng đến nhà cung cấp . Đặc tả chức năng 2.1.3. Đầu đề: Tên chức năng: IN DANH SÁCH ĐƠN HÀNG. Đầu vào: Đơn hàng. Đầu ra: Danh sách đơn hàng. Thân: Khi có nhu cầu về danh sách đơn hàng thì in danh sách đơn hàng. Đặc tả chức năng 2.1.4. Đầu đề: Tên chức năng: THEO DÕI THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG. Đầu vào: Đơn hàng, bản ghi trả tiền. Đầu ra: Đơn hàng. Thân: Nếu nhận được bản ghi trả tiền từ bộ phận làm séc thì theo dõi thực hiện đơn hàng.
  10. Phân rã chức năng 2.2 Kiểm tra Nhà cung cấp Kho phiếu phiếu giao Danh phát hàng địa chỉ hàng sách hàng phát hàng về Phiếu nhận hàng In phiếu phát Ghi nhận In danh sách hàng về hàng hàng về 2.2.3 2.2.1 2.2.2 Đặc tả chức năng 2.2.1. Đầu đề: Tên chức năng: GHI NHẬN HÀNG VỀ. Đầu vào: Phiếu giao hàng. Đầu ra: Phiếu nhận hàng. Thân: Nếu nhận được phiếu giao hàng thì tiến hành ghi nhận hàng về vào phiếu nhận hàng. Đặc tả chức năng 2.2.2. Đầu đề: Tên chức năng: IN DANH SÁCH HÀNG VỀ Đầu vào: Phiếu nhận hàng. Đầu ra: Danh sách hàng về. Thân: Nếu nhận được phiếu nhận hàng thì tiến hành in danh sách hàng về để kiểm tra.
  11. Đặc tả chức năng 2.2.3. Đầu đề: Tên chức năng: IN PHIẾU PHÁT HÀNG. Đầu vào: Địa chỉ phát hàng, phiếu nhận hàng. Đầu ra: Phiếu phát hàng. Thân: Nếu nhận được địa chỉ phát hàng từ bộ phận kiểm tra thì tiến hành in phiếu phát hàng Phân rã chức năng 2.3. Hàng về sai với đặt Danh sách đơn hàng hàng Khớp đơn Nhà CC hàng với hàng Hệ ĐH về 2.3.1 Hệ NH Danh sách hàng về Hóa đơn Hoá sai với hàng về đơn Đơn hàng địa đâ có hàng chỉ về dự trù đã phát có hàng hàng. về Khớp đơn Ghi nhận hàng có hàng về theo hàng về với đơn hàng hoá đơn. 2.3.3 2.3.4 Làm danh sách địa chỉ phát hàng Hoá đơn đã xác nhận 2.3.2 chi Đơn hàng Làm Séc
  12. Đặc tả chức năng 2.3.1 Đầu đề: Tên chức năng: KHỚP ĐƠN HÀNG VỚI HÀNG VỀ. Đầu vào: danh sách đơn hàng, hàng về sai với đặt hàng, danh sách hàng về. Thân: Nếu nhận danh sách đơn hàng từ hệ ĐH và dang sách hàng về từ hệ NH cộng với hàng sai với đặt hàng từ nhà cung cấp thì đưa đơn hàng đã có hàng về để ghi nhận hàng về theo đơn hàng và đưa dự trù đã có hàng về để làm danh sách địa chỉ phát hàng. Đặc tả chức năng 2.3.2 Đầu đề: Tên chức năng: LÀM DANH SÁCH ĐỊA CHỈ PHÁT HÀNG. Đầu vào: dự trù đã có hàng về. Đầu ra: địa chỉ phát hàng. Thân: Nếu nhận được dự trù đã có hàng về thì phát địa chỉ phát hàng đến hệ Nhận hàng. Đặc tả chức năng 2.3.2 Đầu đề: Tên chức năng: GHI NHẬN HÀNG VỀ THEO ĐƠN HÀNG. Đầu vào: đơn hàng đã có hàng về. Đầu ra: đơn hàng. Thân: Nếu nhận được đơn hàng đã có hàng về thì ghi nhận hàng về theo đơn hàng .
  13. Đặc tả chức năng 2.3.4 Đầu đề: Tên chức năng: KHỚP ĐƠN HÀNG CÓ HÀNG VỀ. Đầu vào: hoá đơn sai với hàng về, hoá đơn. Đầu ra: hoá đơn đã xác nhận chi. Thân: Nếu nhận được hoá đơn hoá đơn sai với hàng về từ nhà cung cấp thì chuyển hoá đơn đã xác nhận chi đến bộ phận làm séc. Sau khi tiến hành phân tích hệ thống ta thấy tồn tại một số chức năng vật lý m à ta có thể bỏ ra khỏi hệ thống. Kết quả từ biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức đỉnh ta được biểu đồ luồng dữ liệu logic mức đỉnh.
  14. Thương lượng Đơn Nhà cung cấp mua hàng Làm đơn Hoá hàng đơn sai với hàng về Hoá đơn thanh toán dự trù tiền +Người Khớp hoá CC đơn với hàng về Chọn nhà cung cấp. Xác Đơn hàng nhận chi Hoá đơn DT/ĐH dự trù Thanh toán Phiếu Khớp đơn giao hàng với Nghiệp vụ hàng hàng về. Nhà CC địa chỉ Ghi nhận phát Phiếu nhận hàng hàng về hàng Làm phiếu phát hàng Tiền khách Đơn hàng khách Đơn hàng khách sai Kiểm tra đơn hàng Giấy báo chờ hàng Khách hàng Phiếu Đơn hợp giao Phiếu giao lệ hàng hàng+hàng đã xác nhận Làm hoá đơn và phiếu xuất Hoá đơn Giao hàng Phiếu Kho hàng giao hàng
  15. II.2 Phân tích hệ thống về dữ liệu. II.2.1. Mô hình quan niệm dữ liệu . DU TRU NGHVU KHACH HANG DHANG- KH -MSĐHKH -SH- DT -MS-NV -MSKH -MS-NV -Ten NV -Ho KH -MSKH -Ngay DT -Ten KH -Ngay ĐH -DTKH -Email KH -DCKH D-ĐH- KH DONG -PH -MSĐHKH DONG DT P-PHAT- HANG -MS-PPH -SH- DT -MS-PPH -MSMH -MSMH -MSMH -Ngay PH -SLĐ -LPH -Lượng DT -MS-K KHO -MS-K -Ten K - ĐC K DONG DON HANG- NCC DONG HOA DON -MSMH -SH- HĐ -MS-ĐH -MSMH - Lượng đặt -Tên HHDV MAT HANG -SLĐ -MSMH -DG -Ten MH -Đơn vị tính -Quy cách -Đơn giá mua. -Đơn giá bán. ĐONHANG- NCC -MS-ĐH -Ngày ĐH -MSNCC HOA ĐON -SH- HĐ NHA CC-MH -Mã NCC -Mã NCC -Ngày HĐ -MSMH -Đơn giá DONG G- HANG -SH- GH P-GIAO HANG NHÀ CC -MSMH -SH- GH -Mã NCC. - Lượng GH. -Mã NCC -Ten NCC -Ngay GH -Email NCC -DT NCC -DCNCC
  16. II.2.2 MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU. NHACC(Mã NCC, Ten NCC, DTNCC, Email NCC, DCNCC). P-GIAO HANG(SH-GH, Mã NCC, Ngày GH). DONGG-HANG(MSMH, SH-GH, Luong GH). NHACC-MH(Mã NCC, MSMH, Đơn giá). MATHANG(MSMH,Ten MH, Qui cach, DVT, Đơn giá mua , Đơn giá bán). HOADON(SH-HĐ, Mã NCC,Ngay HĐ). DONGHOADON(SH-HĐ,MSMH, Ten HHDV, SLĐ, DG). DONHANG-NCC(MS-ĐH,Ngay ĐH, MSNCC). DONGDONHANG-NCC(MSMH, MS-ĐH, Lượng đặt). KHACHHANG(MSKH, Ho KH, Ten KH, DTKH, Email KH). KHO(MS-K,Ten K) DHANG-KH(MSĐHKH, MSMH, Ngay ĐH). D-ĐH-KH(MSĐHKH,MSKH,SLĐ). NGHVU(MS-NV, Ten NV). DUTRU(SH-DT, MS-NV, Ngay DT).. DDUTRU(SH-DT, MSMH, Luong DT). P-PHATHANG(MSPPH, Ngay PH). DONG-PH(MSPPH, MSMH, LPH). II.2.3. MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU. NHACC(Mã NCC, Ten NCC, DCNCC, Email NCC, DTNCC) NHACC.
  17. Field Name Data type Field Size Validation Rule Mã NCC(K) CHAR 10 Len()=10 Tên NCC CHAR 50 Len()=50 DCNCC CHAR 50 Len()=50 Email NCC CHAR 30 Len()=30 DTNCC CHAR 20 Len()=20 Ý nghĩa: Mã NCC: Mã số nhà cung cấp . Ten NCC:Tên nhà cung cấp. DCNCC: Địa chỉ nhà cung cấp Email NCC:Email Nhà cung cấp DTNCC: Điện thoại nhà cung cấp. P-GIAO HANG(SH-GH,Mã NCC, Ngày GH) P-GIAO HANG Field Name Data type Field Size Validation Rule SH-GH(K) CHAR 12 Len()=12 Mã NCC CHAR 10 Lookup(NHACC) Ngày GH DATE Ý nghĩa: SH-GH: Số hiệu phiếu giao hàng. Mã NCC: Mã nhà cung cấp. Ngày GH: Ngày giao hàng.
  18. DONG G-HANG(MSMH, SH-GH, Luong GH, MS-ĐH). DONG G-HANG. Field Name Data type Field size Validation rule MSMH(K) CHAR 10 Lookup(MATHANG) SH-GH(K) CHAR 12 Lookup(P-GIAOHANG) MS-ĐH Lookup(DĐONHANGNCC) CHAR 12 Luong GH NUMBER 15 Ý nghĩa: MSMH: Mã số mặt hàng. SH-GH: Số hiệu giao hàng. Luong GH: Số lượng giao hàng. MS-ĐH: Mã số đơn hàng nhà cung cấp. NHACC-MH(Mã NCC, MSMH, Đơn giá). NHACC-MH. Field name Data type Field size Validation rule Mã NCC(K) CHAR 10 Lookup(NHACC) MSMH(K) CHAR 10 Lookup(MATHANG) Đơn giá NUMBER Mã NCC: Mã số nhà cung cấp. MSMH: Mã số mặt hàng.
  19. Đơn giá: Giá bán. MATHANG(MSMH,Ten MH, Qui cach, Dg mua VND, Dg ban VND). MATHANG. Field name Data type Field size Validation rule MSMH(K) CHAR 10 Len()=10 Ten MH CHAR 50 Len()=50 Qui cach CHAR 10 Len()=10 Đơn giá mua NUMBER 15 Đơn giá bán NUMBER 15 MSMH:Mã số mặt hàng. Ten MH: Tên mặt hàng. Qui cach:Qui cách tính Dg mua VND: Đơn giá mua tính theo Việt Nam đồng Dg ban VND: Đơn giá bán tính theo Việt Nam đồng. HOADON(SH-HĐ, Mã NCC,Ngay HĐ). HOADON. Field name Data type Field size Validation rule SH-HĐ(K) CHAR 12 Mã NCC CHAR 10 Lookup(NHACC) Ngay HĐ DATE Ý nghĩa:
  20. SH-HĐ: Mã số hoá đơn. Mã NCC: Mã nhà cung cấp. Ngày HĐ: Ngày ghi lên hoá đơn. DONGHOADON(SH-HĐ, MSMH, Ten HHDV, SLĐ). DONGHOADON. Field name Data type Field size Validation rule SH-HĐ(K) CHAR 12 Lookup(HOADON) MSMH(K) CHAR 10 Lookup(MATHANG) Ten HHDV CHAR 20 SLĐ NUMBER Ý nghĩa: SH-HĐ: Mã số hoá đơn. Mã NCC: Mã số nhà cung cấp. MSMH: Mã số mặt hàng. Ten HHDV: Tên hàng hóa dịch vụ. SLĐ: Số lượng đặt. DONHANG-NCC(MS-ĐH,Mã NCC,Ngay ĐH). DONHANG-NCC. Field Name Data type Field size Validation rule MS-ĐH(K) CHAR 12 Len()=12 Mã NCC CHAR 10 Lookup(NHACC)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1