intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow -- 5

Chia sẻ: Cao Tt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

76
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow đầu vào đầu ra Nhân viên 1 Trưởng phòng Nhân viên 2 Nhân viên 3 Hình 30: Ví dụ 1 workflow đơn giản 1.2. Các cách giải quyết vấn đề: 1.2.1. Sử dụng nhân công Để thực hiện chuỗi công việc trong công ty mà không cần nhờ đến hệ thống máy tính hỗ trợ, cần có các nhân viên chuyên việc đưa các mẫu báo cáo đánh giá đến từng phòng, giao cho từng nhân viên sau đó đi thu thập lại, tổng hợp kết quả và đem kết quả qua phòng ban khác giao cho các nhân viên...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow -- 5

  1. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow Nhân viên 1 đầu ra đầu vào Trưởng Nhân phòng viên 2 Nhân viên 3 Hình 30: Ví dụ 1 workflow đơn giản 1.2. Các cách giải quyết vấn đề: 1.2.1. Sử dụng nhân công Để thực hiện chuỗi công việc trong công ty mà không cần nhờ đến hệ thống máy tính hỗ trợ, cần có các nhân viên chuyên việc đưa các mẫu báo cáo đánh giá đến từng phòng, giao cho từng nhân viên sau đó đi thu thập lại, tổng hợp kết quả và đem kết quả qua phòng ban khác giao cho các nhân viên khác để tiếp tục công việc. Ưu điểm: không tốn chi phí xây dựng hệ thống hỗ trợ Khuyết điểm: Tốn thời gian để nhân viên giao mẫu báo cáo đến các nhân viên khác và tốn thời gian thu thập, tổng hợp lại báo cáo. Dễ lẫn lộn giữa các công văn, báo cáo với nhau do số lượng báo cáo nhiều. Các nhân viên gặp khó khăn trong việc xem, tham khảo những báo cáo của các nhân viên khác dù được phép. Khó khăn trong việc chỉnh sửa nếu báo cáo thực hiện sai Quy trình cứng nhắc, không linh hoạt Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 60 Nguyễn Văn Thoại
  2. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow 1.2.2. Sử dụng mô hình Client-Server Server lưu trữ các mẫu báo cáo, các client sẽ truy cập vào server để lấy báo cáo về máy mình làm. Khi thực hiện xong, client sẽ gửi trả kết quả về server để client khác tiếp tục tải về máy thực hiện. Ưu điểm: mọi thao tác đều do server quản lý nên quản lý được tập trung. Khuyết điểm: Lượng gói tin di chuyển trên mạng là rất nhiều sẽ gây thiếu băng thông Nếu mẫu báo cáo được thực hiện ở client có lỗi thì server sẽ phải gửi trả lại client, gây tốn thời gian là lãng phí đường truyền. Nếu client bị sự cố mạng thì sẽ không thực hiện công việc được. 1.2.3. Sử dụng Mobile Agent Mobile agent sẽ mang các mẫu báo cáo theo mình đến các máy. Khi nhân viên đã hoàn thành báo cáo, agent sẽ kiểm lỗi, nếu báo cáo không hoàn chỉnh, agent sẽ yêu cầu nhân viên thực hiện lại báo cáo. Nếu báo cáo đã hoàn thành, agent sẽ đóng gói chính nó và di trú đến 1 máy khác để tiếp tục công việc. Khi hoàn thành, agent sẽ tổng hợp kết quả và gửi về cho máy chủ. Ưu điểm: Giảm lưu lượng thông tin di chuyển trên mạng Có thể hoạt động ngay cả khi mạng gặp sự cố nên đặc biệt thích hợp với các môi trường mạng bất đồng bộ. Có tính chủ động cao, có thể kiểm lỗi ngay tại máy nhân viên giúp tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển. Vì những lý do trên nên mobile agent được lựa chọn để giải quyết yêu cầu đặt ra Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 61 Nguyễn Văn Thoại
  3. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow 1.3. Yêu cầu cơ bản của hệ thống: Thiết kế được 1 workflow hoàn chỉnh. Mô hình workflow phải chứa được những cấu trúc sau: Tách 1 công việc ra nhiều công việc nhỏ, thực hiện tuần tự hoặc song song. Hợp các việc nhỏ lại theo các mô hình đã trình bày ở phần B.II.5 Ứng với mỗi node trên workflow, cho phép thiết kế 1 form báo cáo riêng Xây dựng framework cho hệ thống Workflow trên nền mobile agent Ứng dụng trong trường hợp cụ thể: định nghĩa hệ thống workflow cho vấn đề lấy thông tin, đánh giá thông tin từ các chuyên gia Yêu cầu kĩ thuật: Triển khai được trên môi trường mạng LAN Thực thi được trên nhiều hệ điều hành. Số lượng node trong workflow không giới hạn. 1.4. Các đối tượng sử dụng hệ thống: Administrator (người quản trị hệ thống): cần có kiến thức tốt về mạng và máy tính User (người dùng thông thường, tương ứng với các nhân viên trong công ty): chỉ cần biết những kiến thức cơ bản về mạng như kết nối, nhận tin và kiến thức về xử lý văn bản 1.5. Cấu trúc hệ thống Hệ thống gồm 3 phần chính: 1.5.1. Workflow Document Designer: Cho phép administrator thiết kế các mẫu báo cáo dành cho user. Chương trình này sử dụng kĩ thuật drag’ndrop để thiết kế dựa trên các đối tượng đồ họa Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 62 Nguyễn Văn Thoại
  4. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow có sẵn. Chương trình sẽ chuyển các đối tượng đó và bố trí của chúng thành file văn bản XML và các file này sẽ được đính kèm vào từng node trên workflow để được mang đi bởi mobile agent. 1.5.2. Workflow Designer: Chương trình cho phép administrator thiết kế workflow với các dạng workflow có sẵn bằng cách kéo thả. Chương trình được xây dựng trên nền graphic, cho phép người dùng chọn đối tượng và kéo qua phần thiết kế, đính kèm các văn bản cần thiết vào từng node trên đường đi . Các đối tượng có trong chương trình gồm: Node: 1 node trong workflow là đại diện cho 1 máy tính trong mạng. Khi chọn node, người dùng phải nhập đầy đủ thông tin cho node như IP của node, tên node. Đường đi: thể hiện ở dạng 1 mũi tên, thể hiện công việc đi từ node này sang node khác Trạm trung chuyển: có nhiều loại trạm trung chuyển, thể hiện các dạng khác nhau của workflow Ví dụ: : Lựa chọn giữa 2 node mạng OR 1.5.3. Agent Manager: Hoạt động dựa trên nền tảng Aglets của IBM, tạo mới và quản lý các agent. Người dùng cần đưa vào các thông tin như : WF cần thực hiện, thời gian sống của agent. Hệ thống sẽ sinh ra các loại agent sau: Wfagent( Workflow Agent) : agent mang các mẫu văn bản đến các người dùng trong workflow đã thiết kế. Wfagent sẽ chuyển thông tin ở định dạng XML thành các đối tượng đồ họa giúp người dùng dễ thao tác. Sau khi các người dùng đó đã cung cấp đầy đủ thông tin cho agent, agent sẽ chuyển các đối tượng đồ họa về lại dạng Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 63 Nguyễn Văn Thoại
  5. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow văn bản XML, tổng hợp lại đi tiếp đến node khác theo workflow đã định và gửi kết quả về cho Agent manager. Uagent (Updater agent): Khi có thay đổi đường thông tin sửa lỗi từ Agent Manager, AM sẽ gửi uagent mang các thông tin mới cần sửa đổi đến các agent đang chạy trên hệ thống và cập nhật thông tin mới cho các agent này. Nếu uagent gặp 1 uagent khác có thời gian cập nhật mới hơn hoặc gặp agent đã tiếp xúc với uagent mới hơn thì nó sẽ tự huỷ. Nagent (Notifier agent): cứ mỗi khi wfagent tiếp xúc với 1 người dùng mới, nó sẽ gửi thông tin cập nhật về cho Agent Manager thông qua nagent. 1.6. Kiến trúc hệ thống: Người dùng A Người dùng B Agent Host Agent Host wfagent Agent Host nagent wfagent wfagent nagent Workflow Designer CSDL WF wfagent uagent Workflow CSDL DOC ( Agent Manager Document XML) Designer CSDL LT (XML) Hình 31: Kiến trúc hệ thống Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 64 Nguyễn Văn Thoại
  6. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow : đường di trú của MA : truy cập cơ sở dữ liệu wfagent: Workflow agent uagent: Updater agent nagent: Notifier agent CSDL WF: Lưu trữ các workflow đã được thiết kế trước. CSDL DOC: Lưu trữ các mẫu báo cáo đã được thiết kế trước CSDL LT: Lưu trữ các mẫu báo cáo được wfagent mang về Mỗi người dùng cần cài sẵn trên máy chương trình Agent Host là Server Tahiti, chương trình này giúp các agent đến máy có thể hoạt động được. Quy trình hoạt động như sau: Sử dụng chương trình Form Designerthiết kế ra các mẫu báo cáo, chương trình Workflow Designer sử dụng các mẫu báo cáo này, để thiết kế workflow. Agent Manager sau khi load workflow sẽ tạo ra wfagent. Wfagent dựa trên workflow được cung cấp sẽ lần lượt hoặc tạo các bản sao để đi đến các máy và yêu cầu user trên mỗi máy thực hiện mẫu báo cáo ứng với từng máy theo workflow đã định sẵn. Khi đến được 1 máy, wfagent sẽ tạo ra 1 nagent gửi về cho Agent Manager báo đã đến được máy nào. Khi có lỗi xảy ra hoặc khi cần cập nhật workflow, Agent Manager sẽ tạo ra uagent mang thông tin cần cập nhật đến với từng wfagent đang chạy. Wfagent sau khi hoàn thành nhiệm vụ sẽ trở về Agent Manager mang theo các mẫu báo cáo đã được hoàn thành và lưu vào thư mục đã định sẵn. 1.7. Quy trình nghiệp vụ của từng đối tượng sử dụng: 1.7.1. Administrator Mở chương trình thiết kế workflow, chọn tạo mới workflow, thiết kế workflow theo các template sẵn có, thiết kế form lấy thông tin đánh giá cho từng node trên workflow, lưu form, lưu workflow. Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 65 Nguyễn Văn Thoại
  7. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow Mở chương trình tạo MA, chọn workflow cần thực hiện, chạy workflow. Trường hợp có lỗi trả về: xác định xem node gây lỗi có liên lạc được không, nếu được thì chạy lại workflow từ node đó, nếu không thì thiết kế lại workflow từ node gây lỗi rồi chạy lại workflow 1.7.2. User Nhận MA được gửi đến, mở văn bản lên, điền các thông tin vào văn bản. Trong 1 số trường hợp, nếu user điền sai, MA sẽ báo lỗi để user sửa lại. Nếu user chậm trễ thực hiện văn bản, MA sẽ liên tục nhắc nhở. Sau khi điền xong, user lưu lại văn bản, báo đã kết thúc nhiệm vụ. MA kiểm tra văn bản đã hoàn thành đúng và đủ chưa. Nếu chưa, MA sẽ đòi hỏi user điền đủ, nếu rồi, MA sẽ tự đóng gói và di trú đến nơi khác 1.8. Yêu cầu cụ thể các chức năng 1.8.1. Administrator Thiết kế workflow: tạo mới workflow, mở workflow cũ, chỉnh sửa thuộc tính node trong workflow, thêm, xóa node mới trong workflow, lưu workflow, tạo form mới, mở form cũ, chỉnh sửa form, lưu form. Tạo MA: load workflow đã tạo, chạy workflow, xem chi tiết lỗi trả về, thiết lập timeout, thiết lập expired date 1.8.2. User: Mở form, điền thông tin vào form, lưu form tạm, báo hoàn thành form, sửa những lỗi do MA đưa ra. 1.9. Cách thức xử lý văn bản Có 2 cách thức xử lý văn bản: Hệ thống chỉ xử lý 1 loại văn bản duy nhất: có 2 loại: Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 66 Nguyễn Văn Thoại
  8. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow Chỉ có 1 văn bản duy nhất cho tòan hệ thống, mọi user làm việc với lọai văn bản này: loại này kém hiệu quả do đơn điệu và chỉ thích hợp với 1 vài trường hợp đặc biệt. Chỉ có 1 văn bản duy nhất chạy trên tòan hệ thống, tuy nhiên, mỗi user chỉ được làm việc trên một phần văn bản nhất định, những phần khác user có thể có thế có quyền đọc hoặc chỉnh sửa. Ưu điểm: agent chỉ mang 1 file văn bản duy nhất, di chuyển nhẹ và nhanh, tiết kiệm đường truyền. Khuyết điểm: administrator phải thiết lập chế độ thao tác với văn bản cho từng user, chuyện này rất mất thời gian và công sức, dễ dẫn đến sai sót. Trong thực tế, không phải lúc nào 1 văn bản có thể bao quát hết được công việc của các user. Các mẫu báo cáo rất đa dạng, đặc biệt trong những công ty lớn với nhiều phòng ban khác nhau. Hệ thống xử lý nhiều loại văn bản: mỗi máy tính nhận 1 mẫu báo cáo riêng, các kết quả sau khi thu thập sẽ được tổng hợp lại. Ưu điểm: tạo tính linh hoạt cho ứng dụng, thao tác của administrator và user đơn giản hơn Khuyết điểm: dung lượng agent lớn do phải mang theo nhiều file, lãng phí tài nguyên do nhiều file có nội dung trùng nhau. Hiện nay, tốc độ đường truyền mạng ngày càng cao với băng thông ngày càng lớn nên vấn đề agent có dung lượng lớn cũng không là vấn đề quan trọng. Vì vậy, hệ thống Workag sẽ sử dụng cách tiếp cận 2 là xử lý nhiều lọai văn bản khác nhau, mỗi node sẽ nhận được 1 mẫu báo cáo riêng. Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 67 Nguyễn Văn Thoại
  9. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow 1.10. Vấn đề merge dữ liệu: 1.10.1. Không cần merge Người dùng ở node sau có thể xem thông tin form đã được điền ở các node trước nó. 1.10.2. Merge: Có nhiều phương án merge: 1.10.2.1. Merge đơn giản: Ví dụ: ta có Workflow như sau A B D C Hình 32: Merge đơn giản Form được merge ở node D sẽ là nội dung được điền của các Node A, B, C xếp theo tuần tự Form A đến Form B đến Form C. 1.10.2.2. Merge trộn các Form. Nội dung của các Form A, B, C sẽ được trộn với nhau theo từng control trên form. Ví dụ: Các Form A, B, C có nội dung như nhau (Bắt buộc để merge) và gồm 1 TextArea, các radio button và các CheckBox. Khi đó Form đã được trộn tại D có 1 Text Area là các Text Area được nối lại tại D. Các Radio Button lựa chọn sẽ là kết quả lựa chọn của A, B, C: ví dụ: Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 68 Nguyễn Văn Thoại
  10. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow Các check box cũng tương tự: Như vậy phải quy định rõ phương thức merge tương ứng cho từng loại control hỗ trợ khi thiết kế form như ListBox, CombBox, …. 1.10.3. Đánh giá: Có thể có nhiều cách merge, nhưng hai cách merge đưa trên chỉ là 2 ví dụ. Phương án không merge: Ưu: đơn giản dễ lập trình Khuyết: có thể gây khó khăn cho node sau khi muốn tham khảo thông tin form của các node trước trong trường hợp node liền trước quá nhiều. Phương án merge 1 : Ưu: đơn giản dễ lập trình Khuyết: không tự nhiên, cũng có thể gây khó khăn cho người xem khi có quá nhiều node cần merge, kích thước form sẽ lớn khó kiểm soát. Phương án merge 2 : Ưu : người xem dễ dàng nắm bắt kết quả của những form trước. Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 69 Nguyễn Văn Thoại
  11. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow Khuyết: phải quy định các quy tắc trộn form, phức tạp khi lập trình 1.11. Các xử lý tình huống Khi một workflow đi vào hoạt động, có hai tình huống phát sinh đòi hỏi workflow phải thay đổi: 1.11.1. Admin chủ động thay đổi WF Trong trường hợp này, lại có 2 trường hợp con là: 1.11.1.1. Thay đổi toàn bộ chuỗi công việc Khi đó workflow cũ không còn giá trị, các agent đang hoạt động cho workflow cũ sẽ nhận được lệnh tự huỷ, ko cần phải thu hồi lại. 1.11.1.2. Thay đổi 1 phần workflow Do mỗi khi hoàn thành nhiệm vụ ở 1 node , agent sẽ gửi thông báo về cho Agent Manager là hoàn thành nhiệm vụ ở node đó. Trong Agent Manager sẽ hiện lên tình trạng thực hiện workflow Do đó, nếu phần thay đổi nằm ở những node mà chưa có agent đến, thì sự thay đổi được chấp thuận. Khi đó, sẽ có 1 agent mới, mang thông tin thay đổi đi đến những agent đang chạy trong workflow cập nhật đường đi mới cho các agent đó. Nếu phần thay đổi có liên quan đến những node đã co agent chạy qua, thì sự thay đổi đó không được chấp nhận. Nếu admin thực sự muốn thay đổi thì chỉ còn phương án là huỷ workflow cũ, thiết kế và chạy lại workflow mới từ đầu. Các ví dụ: Ví dụ1: Workflow ban đầu có tình trạng sau: 1 agent đang ở node B và D. Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 70 Nguyễn Văn Thoại
  12. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow B E A D F C Ta muốn thay đổi workflow như sau: B E A D F C Thay đổi này sẽ không được chấp nhận vì có liên quan đến node D, mà đã có 1 agent đến node D rồi. Vídụ 2: ta có workflow ban đầu: B E A D F C Ta muốn thay đổi workflow như sau: Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 71 Nguyễn Văn Thoại
  13. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow G B E A D F C Thay đổi này là hoàn toàn thực thi được do không liên quan đến node nào đã có agent. 1.11.2. Workflow đang chạy thì xảy ra lỗi ở 1 node Khi 1 MA đang trên quá trình di trú theo mô hình dưới, có khả năng xảy ra 3 lỗi sau: Node A Node B Node C MA Hình 33: Mô tả lỗi trong quá trình vận hành workflow MA ở node A trước khi di trú tới B, connect tới B thất bại --> node B có vấn đề MA connect được và di trú được tới node B nhưng quá khoảng timeout, node C không nhận được thông tin từ node B. MA ở node B sau khi di trú từ node A tự báo lỗi Ở cả 3 trường hợp lỗi này, thông tin lỗi sẽ được gửi lại về cho người quản trị hệ thống workflow. Tuỳ tình hình thực tế mà người quản trị sẽ có những phương pháp giải quyết thích hợp và chạy lại workflow bắt đầu từ node A tương tự như TH1b Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 72 Nguyễn Văn Thoại
  14. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow 2. Phân tích, thiết kế ứng dụng Ở phần này, ta sẽ tiến hành các bước phân tích thiết kế hệ thống Workag dựa trên ngôn ngữ thiết kế UML. Hệ thống sẽ được chia làm ba module chính: thứ nhất là module Form Designer, thứ hai là module Workflow Designer và cuối cùng là module Manager Agent 2.1. Phân tích module FormDesigner 2.1.1. Sơ đồ trường hợp sử dụng Hình 34: Use Case Form Designer Trong bảng sơ đồ các trường hợp sử dụng ở trên là các trường hợp mà người sử dụng có thể sử dụng chương trình, chi tiết ý nghĩa các trường hợp sử dụng được liệt kê ở bảng dưới đây: Bảng 1: Danh sách nghiệp vụ cho chương trình thiết kế form STT Tên Ý nghĩa Ghi chú 1 Tạo mới Người dùng chọn chức năng tạo form mới 2 Mở form Người dùng chọn một form đã tạo trước đó để chỉnh sửa 3 Lưu Form Người dùng có thể lưu form đang chỉnh Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 73 Nguyễn Văn Thoại
  15. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow sửa để sau này thiết kế tiếp 4 Thêm Control Người dùng có thể kéo thả các control vào form đang thiết kế. 5 Xóa Control Người dùng có thể xóa các control trên form đang thiết kế 6 Sửa Control Người dùng có thể chỉnh sửa các thuộc tính của một control như vị trí, màu sắc, font chữ, border... 2.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu Sơ đồ các luồng dữ liệu(data) giữa người sử dụng, chương trình và bộ nhớ. Chú thích các kí hiệu: Đại diện cho người sử dụng chương trình Form Designer (FD) Người sử dụng Một trường hợp sử dụng nào đó của chương trình FD UseCase Luồng dữ liệu và chiều của nó Bộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài như HDD, FDD, … File Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 74 Nguyễn Văn Thoại
  16. Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow 2.1.2.1. Tạo mới một Form Hình 35: Luồng dữ liệu tạo mới form trong Form Designer D4: ID của Form vừa được tạo mới sẽ tự động phát sinh và lưu vào bộ nhớ chính. Xử lý: ID này của form được tạo dựa vào ID của form trước nó, nếu trước đó chưa tạo ra form nào thì ID này bắt đầu từ 0. 2.1.2.2. Mở một Form Hình 36: Luồng dữ liệu mở form trong Form Designer D1: Đường dẫn đầy đủ của tập tin xml mà người dùng chọn D2: Các control của form tương ứng được thể hiện ra màn hình cho người dùng tiếp tục thiết kế Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân 75 Nguyễn Văn Thoại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0