Ứng dụng tính chất hình học vào bài toán liên quan đến khảo sát hàm số
lượt xem 16
download
Để giúp các bạn có thể đạt được điểm cao trong đề thi Đại học - Cao đẳng phần khảo sát hàm số, mời các bạn tham khảo tài liệu "Ứng dụng tính chất hình học vào bài toán liên quan đến khảo sát hàm số". Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ứng dụng tính chất hình học vào bài toán liên quan đến khảo sát hàm số
- NGUOIDIEN - DIENDANKIENTHUC.NET 1 ỨNG DỤNG TÍNH CHẤT HÌNH HỌC VÀO BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN KHẢO SÁT HÀM SỐ . 1. Bài toán liên quan đến tiếp tuyến: Bài toán 1. Cho hàm số y=f(x). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số cắt hai trục tọa độ lần lượt tại A và B sao cho tam giác OAB cân, với O là gốc tọa độ. Cách giải: Để ý rằng hai trục tọa độ vuông góc với nhau và các đường thẳng tạo với hai trục tọa độ một tam giác cân tại gốc tọa độ khi và chỉ khi đường thẳng đó tạo với trục hoành và trục tung một góc 45o nên hệ số góc của đường thẳng chỉ có thể là 1 hoặc −1. Từ đó dễ dàng suy ra hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến bằng cách giải phương trình f ′ (x) = 1 và f ′(x) = −1. 2x + 1 Ví dụ 1. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = 2x − 1 sao cho tiếp tuyến cắt hai trục tọa độ tại hai điểm A, B và tam giác OAB là tam giác vuông cân tại O với O là gốc tọa độ. Lời giải: Để ý rằng tam giác OAB với O là gốc tọa độ và A, B nằm trên hai trục tọa độ thì đường thẳng AB có hệ số góc là 1 hoặc −1. Do −4 1 y′ = 2 < 0 ∀x = nên ta chỉ xét phương trình y ′ = −1. (2x + 1) 2 −4 Ta có: y ′ = −1 ⇔ 2 = −1 ⇔ (2x − 1)2 = 4 (2x − 1) 3 x=2 ⇔ −1 x= 2 3 7 Với x = ta có phương trình tiếp tuyến là: y = −x + 2 2 1 1 Với x = − ta có phương trình tiếp tuyến là: y = −x − 2 2 x Ví dụ 2. (Khối D-2007-Dự bị) Cho hàm số y = . Lập phương x−1 trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến đó cắt hai tiệm cận tại A, B và tam giác IAB vuông cân với I là giao hai đường tiệm cận BÙI QUỸ - TOANTHPT.ORG
- NGUOIDIEN - DIENDANKIENTHUC.NET 2 của đồ thị. Lời giải: Để ý rằng hai tiệm cận của đồ thị hàm số song song với hai trục tọa độ. Lập luận tương tự như trên ta có: −1 y′ = < 0 ∀x = 1 nên tiếp tuyến cần dựng có hệ số góc là −1. (x − 1)2 −1 Khi đó hoành độ tiếp điểm là nghiệm của phương trình: = −1 (x − 1)2 x=0 ⇔ x=2 Với x = 0 ta có phương trình tiếp tuyến: y = −x Với x = 2 ta có phương trình tiếp tuyến: y = −x + 4 x−1 Ví dụ 3. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x+1 biết tiếp tuyến cắt tiệm cận đứng, tiệm cận ngang lần lượt tại A, B sao cho tam giác IAB cân tại I với I là giao hai đường tiệm cận. Lời giải: 2 Lập luận như ví dụ trên ta cũng có y ′ = > 0, ∀x = −1 và (x + 1)2 y ′ = 1 (vì hai tiệm cận của đồ thị hàm số song song với các trục Ox và Oy). Khi đó xét phương trình: 2 y′ = 1 ⇔ 2 = 1 ⇔ (x + 1)2 = 2 √ + 1) (x x= 2−1 ⇔ √ x= 2+1 √ Với x = √2 + 1 ta có phương trình tiếp tuyến là: y = x √ Với x = 2 − 1 ta có phương trình tiếp tuyến là: y = x + 2 − 2 Ví dụ 4. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số: y = x3 − 3x2 + x + 1 với hệ số góc dương sao cho tiếp tuyến cắt hai trục tọa độ là A và B để tam giác OAB là tam giác cân tại O Lời giải: Tương tự như ví dụ trên, tuy nhiên, yêu cầu hệ số góc của tiếp tuyến dương nên ta chỉ xét giá trị 1. Như vậy, nếu giả sử xo là hoành độ tiếp điểm thì y ′ (xo ) = 1. Từ lập luận trên ta đi giải phương trình y ′ (x) = 1 (1) Ta có: y ′ (x) = 3x2 − 6x + 1 BÙI QUỸ - TOANTHPT.ORG
- NGUOIDIEN - DIENDANKIENTHUC.NET 3 x=0 y ′ (x) = 1 ⇔ 3x2 − 6x = 0 ⇔ x=2 Với mỗi giá trị x tìm được ở trên ta có phương trình tiếp tuyến tương ứng: x = 0 thì phương trình tiếp tuyến là: y = x + 1 x = 2 thì phương trình tiếp tuyến là: y = x − 1 2. Bài toán liên quan đến cực trị: Bài toán 2. Cho hàm số y = f (x, m). Tìm điều kiện của tham số m để đồ thị hàm số có các điểm cực trị thỏa mãn điều kiện cho trước Cách giải: ta thường chú ý đến điều kiện của tam giác. Chẳng hạn tam giác cân, vuông, đều ... đồng thời các công thức tính diện tích, độ dài trung tuyến, ... để từ đó tìm ra hướng giải quyết bài toán. Ví dụ 5. Cho hàm số: y = x4 − 2m2x2 + 4m + m4 . Tìm điều kiện của tham số m để a) Đồ thị hàm số có 3 cực trị và các cực trị này tạo thành một tam giác vuông cân. b) Đồ thị hàm số có 3 cực trị và các cực trị tạo với nhau thành một tam giác đều. c) Đồ thị hàm số có 3 cực trị và tam giác tạo bởi ba cực trị có diện tích bằng 32. Lời giải: Dễ thấy hàm số có đạo hàm f ′ (x) = 4x3 − 4m2x = 4x(x2 − m2 ) Khi đó phương trình f (x) = 0 luôn có ba nghiệm phân biệt: ′ x=0 x = m khi m = 0 x = −m Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử m > 0 Với m > 0 ta có ba cực trị của hàm số là: A(0; 4m+m4), B(−m; 4m) và C(m; 4m) trong đó A là điểm nằm trên trục tung. BÙI QUỸ - TOANTHPT.ORG
- NGUOIDIEN - DIENDANKIENTHUC.NET 4 y A B H C O x Nhìn trên hình vẽ ta dễ dàng nhận thấy: BC AH = f (0) − f (m) = m4 , và HC = =m 2 a) Để ý rằng tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A khi AH = HC. Khi đó: m4 − m = 0 m=0 Khi đó . Do m > 0 nên chỉ nhận giá trị m = 1. m=1 Vậy với m = 1 thì đồ thị hàm số có 3 cực trị A, B, C và tam giác ABC vuông cân tại A. b) Tương tự như trên. Tam giác ABC là tam giác đều khi và chỉ khi: AH √ ACH = 60o ⇔ = tan 60o = 3 HC m4 √ √ ⇔ 3⇔m= 63 m 1 c) Ta thấy diện tích tam giác ABC: SABC = .AH.BC = AH.HC = 2 m5 . Như vậy, để diện tích tam giác ABC bằng 32 ta có ngay: m5 = 32 ⇒ m = 2. Ví dụ 6. Tìm các giá trị của tham số m để hàm số y = x4 −2mx2 +m−1 có 3 điểm cực trị A, B, C và tam giác ABC có bán kính đường tròn ngoại tiếp là R = 1 Lời giải: Dễ dàng thấy f ′ (x) = 4x(x2 − m) nên đồ thị hàm số có 3 cực trị khi và chỉ khi m > 0. Khi đó 3 điểm cực trị lần lượt có tọa độ là: √ √ A(0; m − 1), b(− m; −m2 + m − 1) và C( m; −m2 + m − 1), trong đó A là đỉnh nằm trên trục tung. BÙI QUỸ - TOANTHPT.ORG
- NGUOIDIEN - DIENDANKIENTHUC.NET 5 Chú ý rằng tam giác ABC luôn cân nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nằm trên trục tung. Khi đó giả sử I(0; a) là tâm đường tròn thì ta có: R = 1 ⇔ AI = IC = 1 (m − 1 − a)2 = 1 ⇔ √ 2 ( m) + (−m2 + m − 1 − a)2 = 1 (m − 1 − a)2 = 1 (1) ⇔ (−m2 + m − 1 − a)2 = 1 − m (2) Từ (2) thế vào (1) ta được: (−m2 + 1)2 = 1 − m (−m2 − 1)2 = 1 − m m4 − 2m2 + 1 = 1 − m ⇔ m4 + 2m2 + 1 = 1 − m m(m3 − 2m + 1) = 0 ⇔ m(m3 + 2m + 1) = 0 ⇔ m3 − 2m + 1 = 0 (do điều kiện m > 0) m=1√ −1 − 5 Giải phương trình trên ta được m = 2√ −1 + 5 m= 2 m=1√ Do điều kiện m > 0 nên ta chỉ còn hai giá trị −1 + 5 thỏa m= 2 mãn yêu cầu của bài toán. x3 8 Ví dụ 7. Tìm m để hàm số y = − 2x2 + (10m − 7)x − có cực 3 3 đại, cực tiểu đồng thời các điểm cực trị của hàm số nằm về hai phía của đường thẳng d : y = −x − 1 Lời giải: Ta có: y ′ = x2 − 4x + 10m − 7 (1) Đồ thị hàm số có cực đại, cực tiểu khi và chỉ khi y ′ = 0 ⇔ x2 − 4x + 10m − 7 = 0 (1) có 2 nghiệm phân biệt. 11 ⇔ ∆′ = 11 − 10m > 0 ⇔ m < 10 Không mất tính tổng quát, ta gọi: A(x1y1 ) và B(x2; y2 ) là các cực trị của đồ thị hàm số trong đó x1, x2 là các nghiệm của phương trình (1) BÙI QUỸ - TOANTHPT.ORG
- NGUOIDIEN - DIENDANKIENTHUC.NET 6 và: (20m − 22)(x1 + 1) y1 = f (x1) = + 1 và 3 (20m − 22)(x2 + 1) y2 = f (x2) = +1 3 A và B khác phía với nhau đối với đường thẳng d : x + y + 1 = 0 khi và chỉ khi: (20m − 22)(x1 + 1) (20m − 22)(x2 + 1) x1 + +1 x2 + +1
- NGUOIDIEN - DIENDANKIENTHUC.NET 7 song với ∆. Mặt khác, ∆ là tiếp tuyến của (C) tại M(0; 1) nên ta có: 3 y′ = ⇒ y ′ (0) = 3 (1 − x)2 Do đó phương trình đường thẳng ∆ : y = 3x + 1 Gọi A(xo; yo ) là điểm cần tìm thì xo > 1 và khoảng cách từ A đến ∆ là ngắn nhất. Do đó x là nghiệm của phương trình y ′ = 3 o x=2 3 ⇔ =3⇔ (1 − x)2 x=0 Do x = 0 < 1 nên ta chỉ còn xo = 2. Khi xo = 2 ta có yo = y(2) = −5 Vậy điểm cần tìm là A(2; −5) Ví dụ 9. Lập phương trình đường thẳng d đi qua điểm A(−2; 0) sao cho khoảng cách từ điểm cực đại của đồ thị hàm số y = −x3 + 3x − 2 đến d là lớn nhất. Lời giải: Xét đạo hàm của hàm số y = −x3 + 3x − 2: x=1 y ′ = −3x2 + 3. Khi đó y ′ = 0 ⇔ x = −1 Từ trên ta có thể lập bảng biến thiên và suy ra điểm cực đại của đồ thị hàm số là B(1; 0). Với đường thẳng d bất kỳ đi qua A(−2; 0), gọi H là hình chiếu vuông góc của B trên d. Khi đó ta có: BH ≤ BA (Cạnh góc vuông luôn nhỏ hơn cạnh huyền) Để BH là lớn nhất thì BH = AH hay B ≡ A ⇒ d⊥MA hay d⊥Ox Vậy d là đường thẳng có phương trình x = −2 x−m Ví dụ 10. Tìm tất cả các giá trị m để đồ thị hàm số y = (với x−2 m = 2) có ít nhất một điểm cách đều hai trục tọa độ, đồng thời hoành độ và tung độ trái dấu nhau. Lời giải: Những điểm cách đều hai trục tọa độ nằm trên một trong hai đường thẳng y = x hoặc y = −x. Hơn nữa hoành độ và tung độ trái dấu nên điểm đó nằm trên y = −x. Giả sử điểm M(x; y) thỏa mãn yêu cầu bài toán thì: BÙI QUỸ - TOANTHPT.ORG
- NGUOIDIEN - DIENDANKIENTHUC.NET 8 x−m x=2 −x = ⇔ x−2 x2 − x + m = 0 (∗) Phương trình (∗) có ít nhất một nghiệm khác 2 khi và chỉ khi: ∆ = 1 + 4m ≥ 0 2−m=0 m ≥ 1 ⇔ 4 m = 2 Ví dụ 11. Tính khoảng cách giữa hai nhánh của đồ thị hàm số: 2x y= (C) x+2 Lời giải: Gọi (C1) và (C2) là hai nhánh của đồ thị. Giả sử M ∈ (C1) và N ∈ (C2) thì ta có: 2a 2b a > −2 M a; và N b; với a+2 b+2 b < −2 −→ − 2b 2a 4 MN = b − a; − và y ′ = b+2 a+2 (x + 2)2 MN là khoảng cách của hai nhánh đồ thị khi và chỉ khi tiếp tuyến của đồ thị tại M và N song song với nhau và hai tiếp tuyến đó vuông góc với MN . Khi đó ta có: 4 Tiếp tuyến với đồ thị (C) tại M có phương trình: y = (x − (a + 2)2 2a a) + a+2 ⇔ 4x − (a + 2)2y + 2a2 = 0. Từ trên ta có hệ: 4 4 = (1) (a + 2)2 (b + 2)2 (b − a)(a + 2)2 + 4 2b 2a − = 0 (2) b+2 a+2 Từ (1) suy ra b = −4 − a. Thế vào (2) ta được: −8 − 2a 2a (−4 − 2a)(a + 2)2 + 4 − =0 −2 − a a+2 ⇔ −2(a + 2)4 + 32 = 0 ⇔ a = 0 (do a > −2) −→ − Từ đây suy ra b = −4 nên MN = (−4; 4) √ MN = 4 2 BÙI QUỸ - TOANTHPT.ORG
- NGUOIDIEN - DIENDANKIENTHUC.NET 9 Ví dụ 12. (Khối B-2003) Cho hàm số y = x3 − 3x2 + m. Tìm m để đồ thị hàm số có hai điểm A, B đối xứng nhau qua gốc tọa độ. Lời giải: Chú ý rằng nếu hai điểm A, B đối xứng nhau qua gốc tọa độ thì AB nhận O(0; 0) làm trung điểm. Gọi hai điểm A(x1; y1) và B(x2; y2) là hai điểm nằm trên đồ thị hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán thì: x + x 1 2 =0 2 y1 + y2 = 0 2 x1 + x2 = 0 (1) y1 + y2 = 0 (2) Xét y1 + y2 = (x3 + x3) − 3(x2 + x2) + 2m 1 2 1 2 = (x1 + x2) − 3(x1 + x2)x1x2 − 3(x1 + x2)2 + 6x1x2 + 2m 3 Thế (1) vào (2) ta được: −m 6x1x2 + 2m = 0 hay x1x2 = 3 Từ đó suy ra x1, x2 là nghiệm của phương trình bậc hai: m x2 − = 0 (∗) 3 Để tồn tại hai điểm A, B thì phương trình (∗) phải có 2 nghiệm phân biệt. Điều này xảy ra khi và chỉ khi m > 0 4. Bài tập đề nghị: Bài 1. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số: x+2 y= 2x + 3 biết tiếp tuyến cắt trục hoành và trục tung tại hai điểm A và B sao cho tam giác OAB cân với O là gốc tọa độ. Bài 2. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số: 2x + 1 y= x−1 biết tiếp tuyến cắt hai tiệm cận của đồ thị hàm số tại A và B sao cho tam giác IAB cân với I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Bài 3. Tính khoảng cách giữa hai nhánh của đồ thị hàm số 2x + 1 y= x−3 BÙI QUỸ - TOANTHPT.ORG
- NGUOIDIEN - DIENDANKIENTHUC.NET 10 Bài 4. Cho hàm số: y = −x3 + 3x2 + 3(m2 − 1)x + 3m2 − 1 (C) Tìm m để đồ thị hàm số (C) có cực đại và cực tiểu và các điểm cực trị của đồ thị hàm số cách đều gốc tọa độ O. Bài 5. (Khối D-2007) Cho hàm số: 2x y= x+1 Tìm tọa độ điểm M trên đồ thị hàm số sao cho tiếp tuyến tại M cắt hai 1 trục tọa độ tại A và B để tam giác OAB có diện tích bằng với O là 4 gốc tọa độ. Bài 6. (Khối A-2004-Dự bị) Cho hàm số: y = x4 − 2m2 x2 + 1 Tìm m để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị và ba điểm cực trị đó lập thành một tam giác vuông cân. Bài 7. (Khối A-2008) Cho hàm số mx2 + (3m2 − 2)x − 2 y= x + 3m Tìm m để góc giữa hai đường tiệm cận là 45o. Bài 8. (Khối A-2007) Cho hàm số x2 + 2(m + 1)x + m2 + 4m y= (C) x+2 Tìm m để đồ thị hàm số (C) có hai cực trị A, B và tam giác OAB vuông, với O là gốc tọa độ. x+3 Bài 9. (Khối D-2006-Dự bị) Cho hàm số y = . Cho điểm x−1 M(xo ; yo ), tiếp tuyến với đồ thị hàm số cắt hai đường tiệm cận lần lượt tại A và B. Chứng minh M là trung điểm của AB. BÙI QUỸ - TOANTHPT.ORG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 35 :ANKAN TÍNH CHẤT HOÁ HỌC ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
11 p | 517 | 69
-
Ứng dụng phương pháp tọa độ trong hình học
13 p | 293 | 68
-
Giáo án bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình - Lý 10- GV.T.T.Châu
5 p | 475 | 66
-
Bài giảng Hóa học 12 bài 10: Amino axit
23 p | 387 | 64
-
Giáo án bài 10: Photpho Hóa học lớp 11
5 p | 484 | 37
-
Giáo án bài 34: Crom và hợp chất của crom – Hóa học 12 – GV.Ng Viết Thanh
8 p | 309 | 35
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy – học ở Tiểu học
19 p | 85 | 13
-
Bài giảng Vật lí 10 - Bài 34: Chất rắn kết tinh chất rắn vô định hình
20 p | 63 | 5
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 10: Photpho - Trường THPT Bình Chánh
14 p | 12 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 7: Nitơ - Trường THPT Bình Chánh
16 p | 23 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Khai thác ứng dụng một số tính chất hình học để giải quyết các bài toán tọa độ trong phẳng
50 p | 36 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 17: Phenol (Sách Chân trời sáng tạo)
20 p | 16 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Sử dụng một số ứng dụng phần mềm tin học vào trong việc dạy trẻ học
7 p | 29 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 15 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hình học toạ độ trong mặt phẳng oxy
30 p | 44 | 3
-
SKKN: Sử dụng đồ dùng tự tạo và một số tính chất hình học, dạy học tiết thực hành lớp 9
20 p | 93 | 3
-
Giáo án Hóa học 10: Saccarozơ – tinh bột – xenlulôzơ
6 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn