Ước tính tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ và giá trị năng lượng của một số loại thức ăn tinh, hỗn hợp và thức ăn giàu đạm dùng cho bò từ lượng khí sinh ra khi lên men thức ăn invitro và thành phần hóa học
lượt xem 6
download
Kỹ thuật gas production được xử dụng ngày càng nhiều để nghiên cứu gián tiếp tiêu hoá xơ ở dạ cỏ (Menke và Steingass, 1988), bởi vì xenlulô và các loại xơ khác bị lên men yếm khí bởi các vi sinh vật dạ cỏ tạo ra axit béo bay hơi, CO2, CH4 và một lượng nhỏ khí hydrô (Schofield và cộng sự., 1994). Lượng khí sinh ra (CO2, CH4, H2 vv...) do lên men yếm khí khi ủ thức ăn với dịch dạ cỏ trong điều kiện invitro có tương quan khá chặt chẽ với tỷ lệ tiêu hoá...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ước tính tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ và giá trị năng lượng của một số loại thức ăn tinh, hỗn hợp và thức ăn giàu đạm dùng cho bò từ lượng khí sinh ra khi lên men thức ăn invitro và thành phần hóa học
- Vò ChÝ C−¬ng – −íc tÝnh tû lÖ tiªu ho¸ chÊt h÷u c¬ v gi¸ trÞ n¨ng l−îng cña mét sè lo¹i thøc ¨n th«. . . Ư c tính t l tiêu hóa ch t h u cơ và giá tr năng lư ng c a m t s lo i th c ăn thô dùng cho bò t lư ng khí sinh ra khi lên men th c ăn invitro và thành ph n hóa h c *1 Vũ Chí Cương , Ph m Kim Cương 1 B môn Nghiên c u bò, Vi n Chăn nuôi * Tác gi liên h : TS. Vũ Chí Cơng, Phó Vi n tr ng Vi n Chăn nuôi T: 0912121506, Email: vccuong@netnam.vn Abstract Estimation of OM digestibility and ME contents of some roughages from gas produced in invitro conditions and chemical composition data Two sets of data from privious studies, one from invivo digestibility trial with sheep and another from gas production experiment have been used to analysis the relationship between invivo OMD and ME value of cattle feeds with accumulated gas production after 24h invitro incubation and chemical composition of feeds. It was revealed that: OMD and ME of roughages can be accurately estimate® by using the linear equations, which were based on the relationships between between invivo OMD and ME value of cattle feeds with accumulated gas production after 24h invitro incubation and chemical composition of feeds. Key world: Gas production, chemical composition, OMD, ME, tv n K thu t gas production ư c x d ng ngày càng nhi u nghiên c u gián ti p tiêu hoá xơ d c (Menke và Steingass, 1988), b i vì xenlulô và các lo i xơ khác b lên men y m khí b i các vi sinh v t d c t o ra axit béo bay hơi, CO2, CH4 và m t lư ng nh khí hydrô (Schofield và c ng s ., 1994). Lư ng khí sinh ra (CO2, CH4, H2 vv...) do lên men y m khí khi th c ăn v i d ch d c trong i u ki n invitro có tương quan khá ch t ch v i t l tiêu hoá và vì v y cũng có tương quan ch t v i giá tr năng lư ng c a th c ăn (Menke và c ng s ., 1979). Vì v y có th dùng lư ng khí sinh ra ư c tính t l tiêu hoá và giá tr năng lư ng c a th c ăn. ưa thêm thành ph n hoá h c c a th c ăn: prôtêin, xơ, khoáng vv.. vào phương trình ch n oán dùng lư ng khí tích lu làm tăng chính xác c a phương trình (Aregheore và Ikhatua, 1999). Nh m ánh giá, ti n t i áp d ng phương pháp gas production trong ch n oán t l tiêu hoá và giá tr năng lư ng c a th c ăn trong i u tài: "Ư c tính t l tiêu hoá ch t h u cơ và giá tr ki n Vi t nam, chúng tôi ti n hành năng lư ng c a m t s lo i th c ăn thô dùng cho bò t lư ng khí sinh ra khi lên men th c ăn invitro và thành ph n hoá h c"
- ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 4 (Th¸ng 2-2007) V t li u và phương pháp nghiên c u V t li u nghiên c u Hai b s li u ã có t các thí nghi m trư c: S li u v thành ph n hóa h c, t l tiêu hóa ch t h u cơ invivo và giá tr năng lư ng trao i invivo trên c u và s li u v lư ng khí sinh ra sau 24h th c ăn v i d ch d c trong i u ki n invitro c a 19 lo i th c ăn ư c s d ng cho nghiên c u này. Phương pháp nghiên c u. S d ng thu t toán correlation xem xét các quan h gi a thành ph n hoá h c, t l tiêu hoá ch t h u cơ invivo (OMD), giá tr năng lư ng trao i (ME) v i t c và c i m sinh khí invitro. Sau ó s d ng thu t toán multilinear regression xây d ng phương trình h i quy ư c tính OMD và ME c a th c ăn d a vào th tích khí sinh th i i m 24h và thành ph n hoá h c c a th c ăn. Phương trình h i qui a chi u b c m t s có d ng: Y = a + b1 X1 + b2 X2 +… +bn Xn Sau khi có ơc phương trình h i qui, các phương trình này s ư c dùng ư c tính OMD và ME c a t ng lo i th c ăn. Các k t qu tính toán t phương trình h i qui s ư c em so sánh v i các k t qu v OMD invivo và ME invivo xem kh năng ng d ng và các v n c n nghiên c u ti p. K t qu và th o lu n Quan h gi a thành ph n hoá h c, OMD invivo, ME v i t c và c i m sinh khí invitro K t qu b ng 1 cho th y: Xơ thô, NDF và ADF có tương quan t - 0,382 n - 0,534 v i lư ng khí sinh ra sau 12 và 24h. Xơ thô, NDF và ADF cũng có tương quan v i t c sinh khí (c) khá ch t ch t - 0,616 n - 0,700. Các thành ph n trên cũng tương quan khá cao v i t l tiêu hoá ch t h u cơ invivo và giá tr năng lư ng invivo: - 0,570 n - 0,653. Riêng protein thô ch có tương quan v a ph i v i (b): ti m năng sinh khí (- 0,387). OMD và ME invivo có tương quan m nh v i t c sinh khí (c): 0,536 - 0,605. Tuy nhiên cư ng tương quan chưa m nh có th ch dùng các bi n ơn như khí sinh ra sau 24h ch n oán ODM và ME c a th c ăn. N u ch dùng lư ng khí sinh ra ư c tính OMD và ME c a th c ăn thì chính xác s không cao. tăng chính xác c n ưa thêm thành ph n hoá h c c a th c ăn vào phương trình ư c tính. M t s nghiên c u cho th y r ng t ng lư ng khí sinh ra và c i m sinh khí v i các ch tiêu a, b, c có tương quan t v a ph i n m nh v i các thành ph n hoá h c c a th c ăn. Getachew và c ng s ., (2004) v i 38 m u c a 12 lo i th c ăn khác nhau th y: tương quan âm (P < 0,001) gi a CP và gas 24, 48 h, gi a CP và b. Garcia-Rodriguez và c ng s ., (2005) th y: i v i c h s tương quan gi a b và TLTHCHC là 0,46 (P < 0,001), gi a b và ADF là 0,34 (P < 0,05) gi a c và OMD là 0,72 (P < 0,001), gi a c và ADF: - 0,65 (P < 0,001), gi a c và NDF: - 0,76 (P < 0,001) và gi a c và CP: 0,63 (P < 0,001). Cũng theo các tác gi trên i v i ngô h s tương quan gi a b v i NDF là -0,28 (P < 0,05), gi a b và ADF là -0,3 (P < 0,05), gi a c v i OMD là 0,45 (P < 0,01), gi a c và NDF là -0,83 (P < 0,01), gi a c và ADF
- Vò ChÝ C−¬ng – −íc tÝnh tû lÖ tiªu ho¸ chÊt h÷u c¬ v gi¸ trÞ n¨ng l−îng cña mét sè lo¹i thøc ¨n th«. . . là -0,84 (P < 0,01), gi a c và CP là -0,42 (P < 0,05). Theo h khi s d ng a,b,c tính toán t l tiêu hoá và giá tr năng lư ng thì R2= 0,67- 0,79 là không cao. K t qu nghiên c u c a chúng tôi cũng tương t như các tác gi trên. B ng 1 : H s tương quan gi a các ch tiêu thành ph n hoá h c, OMD invivo, ME v i t c và c i m sinh khí invitro CP CF NDF ADF VivoOMD VivoME Ch tiêu Gas 12 ns - 0,514* - 0,529* - 0,534* ns ns Gas 24 ns - 0,382* - 0,410* - 0,407* ns ns b - 0,387* ns ns ns ns ns c ns - 0,616 *** - 0,700*** - 0,674*** 0,605*** 0,536* VivoOMD ns - 0,589*** - 0,570* - 0,640*** 1,0 0,941*** VivoME ns - 0,628*** -0,550* - 0,653*** 0,941*** 1,0 Phương trình h i qui ch n oán OMD và ME c a th c ăn thô, thô khô t s li u v lư ng khí sinh ra lúc 24h và thành ph n hoá h c B ng 2: Phương trình h i qui ch n oán OMD t s li u v lư ng khí sinh ra sau 24h và thành ph n hoá h c c a th c ăn R2 (%) TT P Phương trình Th c ăn thô xanh 1 OMD = 20.3 + 2.61 CP + 9.37 EE + 0.0184 Gas24
- ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 4 (Th¸ng 2-2007) cho th y OMD và ME c a th c ăn có h i qui tuy n tính ch t v i lư ng khí sinh ra lúc 24h và hàm lư ng m t s ch t dinh dư ng c a th c ăn. Trong t ng s 11 phương trình h i qui ư c tính (OMD), R2 dao ng t 90 n 99,9% cho th c ăn thô, và 85,6 n 89,9% cho th c ăn thô khô. Như v y kh năng ư c tính t l tiêu hoá t s li u v lư ng khí sinh ra sau 24h invitro cao hơn th c ăn thô so v i th c ăn thô khô. Trong t ng s 14 phương trình ư c tính năng lư ng trao i (ME), R2 dao ng t 96,5 n 99,9% cho th c ăn thô, và 95,5 n 97,9% cho th c ăn thô khô. Như v y kh năng ư c tính năng lư ng trao i (ME) t s li u v lư ng khí sinh ra sau 24h invitro cao hơn th c ăn thô so v i th c ăn thô khô. B ng 3: Phương trình h i qui ch n oán ME t s li u v lư ng khí sinh ra sau 24h và thành ph n hoá h c c a th c ăn R2 (%) TT P Phương trình Th c ăn thô xanh 12 ME = 3.22 + 0.302 CP + 1.31 EE - 0.0102 Gas24
- Vò ChÝ C−¬ng – −íc tÝnh tû lÖ tiªu ho¸ chÊt h÷u c¬ v gi¸ trÞ n¨ng l−îng cña mét sè lo¹i thøc ¨n th«. . . 18 và 25 ư c tính ME c a th c ăn, sau ó h i qui các giá tr tính ư c v i các giá tr invivo. K t qu ư c trình bày các th 1 và 2. K t qu th 1 cho th y: Các phương trình h i qui ư c tính OMD t lư ng khí sinh chính xác khá cao ( R2 = ra sau 24h th c ăn và thành ph n hoá h c cho k t qu v i 0,989). 80.0 2 R = 0.989 70.0 OMD phương trình 60.0 50.0 40.0 40.0 50.0 60.0 70.0 80.0 OMD Invio th 1: H i qui gi a OMD tính theo phương trình và OMD invivo c a th c ăn thô (%) Tương t như v y, k t qu th 2 cho th y: Các phương trình h i qui ư c tính ME t lư ng khí sinh ra sau 24h th c ăn và thành ph n hoá h c cho k t qu ch n oán ME v i chính xác cao ( R2 = 0,9935). R2 = 0,9935 10,0 9,0 ME phương trình 8,0 7,0 6,0 5,0 4,0 5,0 6,0 7,0 8,0 9,0 10,0 ME Invivo th 2: H i qui gi a ME tính theo phương trình và ME invivo c a th c ăn thô (MJ) Th o lu n v phương trình h i qui ư c tính OMD và ME c a th c ăn.
- ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 4 (Th¸ng 2-2007) H u h t các tài li u tham kh o u cho th y r ng ư c tính OMD và ME c a th c ăn t lư ng khí sinh ra sau 24h th c ăn invitro m t cách chính xác nh t c n ưa thêm thành ph n hoá h c c a th c ăn như là các bi n tr giúp quan tr ng. c i m sinh khí (a, b, c) không ph i là các bi n cho chính xác cao trong phương trình h i qui ư c tính OMD và ME. Aregheore và Ikhatua (1999) ưa ra hai công th c tính t l tiêu hoá ch t h u cơ và năng lư ng troa i c a th c ăn như sau: OMD = 14,88 + 0,889 * lư ng khí 24h + 0,45 *CP và ME = 2,2 + 0,136 * lư ng khí 24h + 0,057 * CP. Chenost và c ng s ., (2001) cũng cho th y ưa thêm thành ph n hoá h c vào phương trình ch n oán dùng lư ng khí t o ra sau 24h ã làm tăng chính xác c a phương trình ư c tính OMD và ME. Nhi u tác gi khác cũng th y k t qu tương t : Menke và Steingass (1988). Khazaal và c ng s ., (1993); Iantcheva và c ng s ., (1999). Theo Chenost và c ng s ., (2001) khi ưa thêm thành ph n hoá h c c bi t là ưa protein vào chính xác c a phương trình ư c tính tăng lên r t rõ r t. S dĩ như v y vì protein ho t ng như m t y u t hi u ch nh t ng lư ng khí sinh ra do lên men protein t o ra ít khí hơn các ch t h u cơ khác và NH4 CO3 ư c t o ra t NH3 do phân gi i protein và CO2 ã làm gi m óng góp c a CO2 trong t ng lư ng khí ư c t o ra, hơn n a lên men protein s n xu t ít CO2 hơn so v i lên men cabonhydrate (Chenost và c ng s ., 2001). Tuy nhiên, theo Mauricio và c ng s ., (2005) thì t ng lư ng khí sinh ra sau 24h là bi n t t nh t ư c tính t l tiêu hoá ch t h u cơ c a th c ăn. Theo các tác gi trên OMD c a th c ăn = - 0,007 × (t ng khí sinh ra sau 24h)2 + 4,92 × t ng khí sinh ra sau 24h + 82,49. Như v y có cơ s khoa h c và th c ti n cho r ng các phương trình h i qui ch n oán t l tiêu hoá ch t h u cơ và giá tr năng lư ng c a th c ăn trong nghiên c u này có tin c y ch p nh n ư c và có th s d ng trong th c t . K t lu n và ngh K t lu n OMD và giá tr năng lư ng (ME) c a th c ăn thô, thô khô và th c ăn có tương quan ch t v i lư ng khí sinh ra lúc 24h và hàm lư ng m t s ch t dinh dư ng c a th c ăn. ư c tính OMD c a các th c ăn thô xanh có th s d ng các phương trình h i qui s 2, 5 và 7 ( R2 = 99,9%). ư c tính OMD c a các th c ăn thô khô nên dùng phương trình h i 2 qui s 8 (R = 89,9%). ư c tính ME c a các th c ăn thô xanh có th s d ng ư c các phương trình s 17, 18 (R2 = 99,9%). ư c tính ME c a các th c ăn thô khô có th s d ng phương trình s 25 2 (R = 97,9%). ngh Ti p t c nghiên c u nâng cao chính xác c a các phương trình dùng ư c tính ME c a th c ăn thô.
- Vò ChÝ C−¬ng – −íc tÝnh tû lÖ tiªu ho¸ chÊt h÷u c¬ v gi¸ trÞ n¨ng l−îng cña mét sè lo¹i thøc ¨n th«. . . Tài li u tham kh o Aregheorre, E. M. and Ikhatua, U.J. (1999). Nutritional Evaluation of Some Tropical Crop Residues: invitro organic matter, NDF, true dry matter digestibility and metabolizable enery using the Hohênhim test. Asian-Aus. J. Anim. Sci, Vol 12, 5, 747-751 Chenost, M., Aufrere, J and Macheboeuf, D (2001). The gas test technique as a tool for predicting the energetic value of forage plants. Anim. Res, 50, 349-364. Garcia-Rodriguez, A., Mandaluniz, N., Flores, G. and Oregui, L. M. (2005). A gas production technique as a tool to predict organic matter digestibility of grass and maize silage. Anim. Feed Sci. Technol. Article in press. Getachew, G., Robinson, P. H., DePeters, E. J. and Taylor, S. J. (2004). Relashionship between chemcal composition, dry matter degradation and invitro gas production of several ruminant feeds. Anim. Feed Sci. Technol, Vol 111, Isues 1-4, Pp: 57-71. Iantcheva, N. Steingass, H., Todorov, N. and Pavlov, D. (1999). Comparison of invitro rumen fluid and enzymatic methods to predict digestibility and energy value of grass and alfalfa hay. Anim. Feed Sci. Technol, 81, pp: 333-344. Khazaal, K., Dentinho, M.T., Ribeiro, J.M., Orskov, E.R., 1993. A comparison of gas production during incubation with rumen contents and nylon bag degradability as predictors of the appearent digestibility invivo and voluntary intake of hays. Anim Prod 57, 105-112. Mauricio, R. M., Mould, F. L., Abdalla, A. L and Owen, E. (2005). The potential nutritive value for ruminant of some tropical feedstuffs as in icate by invitro gas production and chemical analysis. http//:paginas.terra.com.br/educacao/cebrasp/journal.htm. Menke K H, Raab L, Salewski A, Steingass H, Fritz D and Schneider W., 1979. The estimation of digestibility and metabolizable energy content of ruminant feedstuffs from the gas production when they incubated with rumen liquor invitro. Journal of Agricultural Science (Cambridge) 92:217-222. Menke. K.H and Steingass. H. (1988). Estimation of the energetic feed value obtainned from chemical analysis and invitro gas production using rumen fluid. Anim. Res. Dev. 28 (1988), pp. 7 - 55. Schofield. P, Pitt. R.E and Pell. A.N. (1994). Kinetics of fibre digestion from invitro gas production. J. Anim. Sci. 72, pp. 2980 - 2981.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TIỂU LUẬN: HACCP trong sản xuất cacao hòa tan
15 p | 284 | 76
-
Đề Tài: Quy trình công nghệ xử lý khí ô nhiễm và ứng dụng tại nhà máy sản xuất dây cáp, dây thép của công ty TNHH Tùng Hòa Việt Nam
35 p | 234 | 53
-
Báo cáo khoa học : NĂNG SUẤT SẢN XUẤT SỮA CỦA ĐÀN BÒ SỮA 3/4 VÀ 7/8 MÁU HF HẠT NHÂN TẠI VÙNG BA VÌ HÀ NỘI
7 p | 103 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Tỷ lệ tiêu hóa, giá trị dinh dưỡng và phương trình ước tính tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ, giá trị năng lượng trao đổi của thức ăn cho gia súc nhai lại
149 p | 113 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi
190 p | 51 | 7
-
XÁC ĐỊNH TỶ LỆ TIÊU HOÁ IN VIVO CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CỦA NGỌN LÁ MÍA CHẾ BIẾN THEO PHƯƠNG PHÁP KHÁC NHAU.
8 p | 127 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu nâng cao chất lượng hoạt động của đầu tự dẫn hồng ngoại cho thiết bị bay có điều khiển trên cơ sở hoàn thiện bộ định hướng và luật dẫn tiếp cận tỷ lệ tăng cường
158 p | 10 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn