54 Phạm Thị Thanh Luyến, Nguyễn Thị Hồng Nhung
VAI TRÒ CÁC CÔNG CỤ TRUYỀN THÔNG MARKETING
TRONG PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
ROLE OF MARKETING COMMUNICATION TOOLS IN BRANDING:
CASE OF UNIVERSITY OF FINANCE AND ACCOUNTANCY
Phạm Thị Thanh Luyến, Nguyễn Thị Hồng Nhung
Trường Đại học Tài chính - Kế toán; phamthithanhluyen@tckt.edu.vn; nguyenthihongnhung@tckt.edu.vn
m tắt - Nghiên cứu này tìm hiểu vai trò của các ng cụ truyền
thông Marketing trong phát trin thương hiu mt trưng đại hc. Mi
quan hệ giữa thái độ của sinh viên khi đưc tương tác bi các công
cụ truyn thông với nhn thc của họ về c khía cạnh của g tr
thương hiệu đưc kim định đ phục v cho mc đích này. Phân tích
mẫu nghiên cứu được khảo sát tại Trường Đại học Tài chính - Kế toán
cho thấyc công cụ truyền tng: qung cáo, quan hng chng,
marketing trc tiếp, truyn ming đang được triển khai ti nhà trường
vai trò lớn trong việcng cao giá trị thương hiệu của n trường,
cho thấy nhà trường đang c ng cụ quảng tt. Các m ý
chính ch ng được đxuất da trên c phát hiện nghiên cứu y.
Abstract - This article is aimed to study the role of marketing
communication tools in developing brand of a university. Relationship
between students' behaviour in interaction with communication tools
and their cognition of brand value' aspects is verified so as to satisfy
the former objective.Analysis of sample surveyed at University of
Finance and Accountancy indicates that communition tools such as
advertising, public relation, direct Marketing, viral marketing
implemented in the university play an important role in enhancing
brand value of University of Finance and Accountancy and the
university also performs its communication well. The significant
policies have been suggested in reference to this research's results.
Từ khóa - thương hiệu; qung bá thương hiệu; truyn thông
Marketing; giá trị thương hiệu; Trường Đại học Tài chính - Kế toán.
Key words - brandname; brand advertising; marketing
communication; brand value; University of Finance and Accountancy.
1. Đặt vấn đề nghiên cu
Giáo dục là một ngành phi lợi nhuận, vì thế cạnh tranh
về giáo dục ít được nhắc đến. Sản phẩm giáo dục đại học
là một sản phẩm đặc biệt, trong đó thương hiệu nhà trường
thương hiệu ngành học cấu thành một bộ phận lớn của
giá trị mà người học nhận được. Trường Trung học Tài
chính - Kế toán 3 trước đây, sau đó Trường Cao đẳng
Tài chính - Kế toán hiện nay Trường Đại học Tài
chính - Kế toán đã có quá trình xây dựng và phát triển gần
40 năm. Bốn mươi năm xây dựng và phát triển nhà trường
cũng là quá trình định v hình ảnh thương hiệu của một cơ
sở đào tạo trong tâm trí cộng đng. Việc đánh giá vai trò
của hoạt động truyền thông Marketing để qung bá thương
hiu nhà tờng trong bối cảnh hội phát triển và hội nhập
hiện nay cũng như trong tương lai để xem xét sự phù hợp,
tính thích ứng nhằm tiếp tục tôn vinh hay điều chỉnh, tạo
thêm các sắc thái mới cho hình ảnh thương hiệu Trường
Đại học Tài chính - Kế toán là cần thiết.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Thương hiu trong lnh vc giáo dc đại hc
Theo McNally & Speak (2002) trích trong Beneke
(2011), thương hiệu giáo dc đại hc là “nhận thc hay cm
xc duy trì bởi người mua hoặc người mua tiềm năng
t các kinh nghiệm liên quan đến vic giao dch vi mt t
chc hc thut” [5]. Thương hiệu trong lnh vc giáo dc
gm có thương hiệu sn phm và thương hiệu t chc. C
thể, thương hiệu sn phm là thương hiệu ca mt ngành
đào to c th ca một trường đại học. Thương hiu t chc
là thương hiu của trường đại hc.
2.1.2. Qung bá thương hiu trường
Theo Chematony và McWilliam (1989), Qung bá
thương hiệu là mt quá trình định hướng qung bá hình nh
vào tâm trí ngưi tiêu dùng” [1]. Như vy, có th nói qung
bá thương hiệu trường đại hc là quá trình đưa ra các cách
thức để đưa giá tr thương hiệu trường đi hc vào tâm trí
sinh viên (bao gm c sinh viên tiềm năng).
2.1.3. Truyn thông Marketing đ qung bá thương hiu trưng
Theo Philip Kotler (2003), chức năng tích cc ca các
công c qung bá là thông tin v s hin din ca mt
thương hiệu cho người tiêu dùng [3]. Để qung bá thương
hiệu trường đại hc có th s dng các công c truyn
thông Marketing sau:
- Qung cáo (advertising): là bt k mt hình thc gii
thiu gián tiếp khuếch trương các ý tưởng, sn phm
hoc dch v, do một người (t chức) nào đó mun qung
cáo chi tiền ra để thc hin.
- Marketing trc tiếp (direct marketing): là nh thc truyn
tng s dng t n, đin thoi và nhng công c liên lc gián
tiếp kc để tng tin cho nhng kchng hin có và kch
hàng tim ng hay yêu cu h tng tin phn hi li.
- Quan hệ công chng (public relation): là việc quản lý
truyền thông nhằm xây dựng, duy trì mối quan hệ tốt đẹp
và sự hiểu biết lẫn nhau giữa một t chức, một cá nhân với
công chng của họ, từ đó tạo ra hình ảnh tốt đẹp, củng cố
uy tín, tạo dựng niềm tin và thái độ của công chng với t
chức và cá nhân theo hướng có lợi nhất.
- Bán hàng cá nhân (personal selling): quá trình tiếp
xc trực tiếp với khách hàng tiềm năng nhằm vn, gii
thiu, thuyết phc h la chn và mua sn phm.
- Truyn ming (word of mouth): là hình thc giao tiếp
gia ngưi với người trc tiếp hoc gián tiếp thông qua
đin thoi, email, din đàn, blog, mạng hội,… thông qua
đó, các thông tin được “truyền tai nhau” một ch nhanh
chóng trong cộng đng.
ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 10(107).2016 55
2.2. Giả thuyết nghiên cứu và đxuất nh nghn cứu
Theo Nguyễn Đình Th & Nguyn Th Mai Trang
(2007), Qung cáo là công c ch lực để quảng bá thương
hiệu trường đại hc. Bên cạnh đó, nghiên cu ca Deborah
& cng s (2010), ngoài công c Qung cáo, sinh viên
th biết được thông tin v trường đi hc thông qua: Truyn
ming; Quan h công chúng (hoạt động vấn ngh nghip,
tuyn sinh, t chc các s kin, ); Marketing trc tiếp.
Nghiên cứu này đã tìm thấy mi liên h đng biến gia các
nhân t trên vi giá tr thương hiu.
N vy, nếu mt sinh vn có thái đ tích cực đi vi mt
công c truyn tng Marketing o đó của tờng đi hc thì
sinh viên đó nhn biết đưc s hin din của thương hiu tng
đi hc. Tn s đó, có th đưa ra mt s gi thuyết sau:
- Gi thuyết H1: Thái đ ch cc ca sinh viên hin ti
tim ng đối vi công c qung tơng hiu Tng Đại hc
Tài chính - Kế toán tng qua qung cáo là cao thì giá tr tơng
hiu ca Trường ng đưc nhn thc mc cao ngưc li.
- Gi thuyết H2: Thái độ tích cc ca sinh viên hin ti
tim năng đối vi công c qung bá thương hiệu Tng
Đại hc Tài chính - Kế toán thông qua quan h công chúng
cao thì giá tr thương hiệu của Trường cũng được nhn
thc mức cao và ngược li.
- Gi thuyết H3: Thái độ tích cc ca sinh viên hin ti
tim năng đối vi công c qung bá thương hiệu Tng
Đại hc Tài chính - Kế toán thông qua Marketing trc tiếp
cao thì giá tr thương hiệu của Trường cũng được nhn
thc mức cao và ngược li.
- Gi thuyết H4: Thái độ tích cc ca sinh viên hin ti
tim năng đối vi công c qung bá thương hiệu Tng
Đại hc Tài chính - Kế toán thông qua truyn ming là cao
thì giá tr thương hiệu của Trường cũng được nhn thc
mức cao và ngưc li.
2.2.1. Mô hình nghiên cứu
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đ xuất
GTTH = a0 + a1 * QC + a2* QHCC + a3* MK + a4* TM
GTTH: Giá tr thương hiệu; QC: Qung cáo; QHCC:
Quan h công chúng; MK: Marketing trc tiếp; TM:
Truyn ming.
3. Phương pháp nghiên cu
3.1. Mẫu nghiên cứu
Tiến hành chn 260 mu ngu nhiên phát bng câu
hi, thu v 255 vi s mu hp l 251 tương ứng vi t
l 96,54 % đưc s dng làm d liu nghiên cu.
3.2. Phương pháp phân tích
Tiến trình nghiên cứu được bắt đầu bng nghiên cứu định
nh để la chọn thang đo bộ. Sau đó, nghiên cu định
ng đưc tiến hành da trên d liệu điều tra sinh viên để
đánh giá độ tin cy ca thang đo (s dng h s Cronbach’s
Alpha), đánh giá giá trị thang đo (phân ch EFA) phân
ch tương quan (hi quy truyến nh bi). Sau khi thu thp
d liu, phân tích d liu bng phn mm SPSS 22.0, kim
định thang đo bằng h s tin cy Cronbach’s Alpha để loi
các biến rác trước. Kế đến, kiểm định giá tr thang đo bằng
phân tích nhân t khám phá EFA để loi dn các biến
trng s (factor loading) nh hơn 0,5. Thang đo được chp
nhn khi giá tr h s KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) lớn hơn
hoc bng 0,5 nh hơn hoặc bng 1 (Othman & Owen,
2002), eigenvalue lớn hơn 1 tng phương sai trích được
bng hoc lớn hơn 50% (Gerbing & Anderson 1988). Phân
ch hi quy được tiến hành để kim định các gi thuyết v
các mi quan h quan tâm t mô hình nghiên cu.
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo
Kết qu kim định độ tin cy bng h s tin cy Cronbachs
Alpha ln 1 có 2 biến “Vn đng hành lang” và “Họp báo
h s ơng quan biến tng nh hơn 0,3;n loi 2 biếny
và tiếnnh chạy Cronbach’s Alpha ln 2. Kết qu cuing,
thang đo ca 25 biến trong mô nh đã đạt chun đáng tin
cy nên được đưa o pn ch nn t c tiếp theo.
Bảng 1. Phân tích độ tin cậy của thang đo
Biến quan sát
Trung
bình thang
đo nếu loại
biến
Phương
sai thang
đo nếu
loại biến
Tương
quan
biến
tổng
Thang đo Quảng cáo;
Cronbach's Alpha = 0,849
Qung cáo trên truyn
hình, truyn thanh (QC1)
15,30
6,042
0,663
Qung cáo trên báo và
tp chí, n phm
thương mại (QC2)
15,22
6,290
0,729
Qung cáo ngoài tri (QC3)
15,23
5,890
0,736
Quảng cáo qua đin thoi,
thư, catalog. (QC4)
15,49
6,203
0,659
Qung cáo thông qua
mng internet (QC5)
14,81
6,881
0,518
Thang đo Marketing trc tiếp;
Cronbach's Alpha =0,690
Tờ rơi (MK1)
12,79
1,973
0,556
Ấn phẩm gi trực tiếp
(MK2)
12,76
2,279
0,432
Marketing qua
catalogue (MK3)
13,24
2,401
0,395
Qua điện thoại, email,
fax (MK4)
12,71
2,097
0,512
Thang đo Truyn ming;
Cronbach's Alpha = 0,839
Truyn thông qua sinh
viên, cu hc sinh (TM1)
10,46
4,257
0,700
Truyn thông qua người
thân, bn b (TM2)
10,28
4,684
0,684
56 Phạm Thị Thanh Luyến, Nguyễn Thị Hồng Nhung
Truyn thông qua thy
cô (TM3)
10,32
4,362
0,655
0,804
Truyn thông qua các
trang mng xã hi (TM4)
10,65
4,467
0,652
0,804
Thang đo Quan h công chúng;
Cronbach's Alpha =0,941
Hp tác, giao lưu giữa
các trường (QH1)
41,10
28,674
0,396
0,864
Bài báo gii thiu v
trường (QH2)
41,43
28,102
0,491
0,858
Mi phóng vn đưa tin
trên tivi, Radio, (QH3)
41,47
27,466
0,546
0,854
ng trình nghiên cu
khoa hc được đăng trên
website trường (QH4)
41,55
27,113
0,570
0,853
Hp tác vi doanh
nghip (QH5)
41,25
27,747
0,534
0,855
Tư vấn tuyn sinh (QH6)
41,37
27,243
0,589
0,851
T chc mạng lưới cu
sinh viên (QH7)
41,18
27,689
0,574
0,852
Tham gia các hot
động xã hi (QH8)
41,29
27,553
0,560
0,853
Các hoạt động, s kin
khác gn vi hc sinh
sinh viên (QH9)
41,34
27,146
0,647
0,848
Hi tho (QH10)
41,40
27,513
0,585
0,852
Cuộc đối thoi ca hc
sinh, sinh viên vi Nhà
trường (QH13)
41,47
28,530
0,452
0,860
T chc cho sinh viên
tham gia các k thi
Olympic (QH14)
41,41
27,236
0,609
0,850
(Nguồn: Kết qu xử lý số liu trên phần mm SPSS 22.0)
Ngoài ra kết qu phân tích thang đo gtr thương
hiu Tng Đại hc Tài chính - Kế toán.
Bảng 2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha
giá trị thương hiu
Thang đo giá trị thương hiu; Cronbach's Alpha =0,706
Nhận biết thương hiệu (GTTH1)
11,46
4,321
0,496
0,640
Chất lượng cảm nhận (GTTH2)
11,15
4,382
0,495
0,641
Lòng ham muốn thương hiệu
(GTTH3)
11,31
4,425
0,485
0,647
Lòng trung thành thương hiệu
(GTTH4)
11,07
3,959
0,494
0,644
(Nguồn: Kết qu xử lý số liu trên phần mm SPSS 22.0)
4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
4.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Bảng 3. Phân tích nhân tố khám phá
(Nguồn: Kết qu xử lý số liu trên phần mm SPSS 22.0)
Sau khi đánh giá độ tin cy của thang đo bằng h s
Cronbach’s Alpha và loại đi các biến không đm bảo đ tin
cy thì tác gi tiến hành phân tích nhân t. Kết qu cho thy
h s KMO = 0,773 > 0,5; Sig. = 0,000 < 0,05; tng phương
sai trích được 57,581% > 50%, năm nhân tố đưc rút
trích ra, được đặt tên li và 5 nhân t này tiếp tục đưa vào
phân tích hi quy bi, c th như sau:
- Nhân t th nht vi các biến quan sát: QC1, QC2,
QC3, QC4, QC5 và được đặt tên là “Quảng cáo”.
- Nhân t th hai vi các biến quan sát: QH1, QH2,
QH3, QH4, QH5 và được đặt tên là “Hợp tác và báo chí”.
- Nhân t th ba vi các biến quan sát: QH6, QH7,
QH8, QH9, QH10, QH13, QH14 được đặt tên T
chc s kin”.
- Nhân t th với các biến quan sát: MK1, MK2,
MK3, MK4 và được đặt tên là “Marketing trực tiếp”.
- Nhân tố thnăm với các biến quan sát: TM1, TM2,
TM3, TM4 và được đặt tên là “Truyền miệng”.
4.2.2. Thang đo giá trị thương hiu
Bảng 4. Phân tích nhân tố khám phá giá trị thương hiu
Component
1
GTTH2
0,733
GTTH4
0,731
GTTH1
0,730
GTTH3
0,725
(Nguồn: Kết qu xử lý số liu trên phần mm SPSS 22.0)
Tiến hành phân tích EFA của thang đo giá tr thương
hiu vi 4 biến quan sát đều h s KMO = 0,746 > 0,5
Component
1
2
3
4
5
QH9
0,831
QH14
0,809
QH10
0,726
QH7
0,723
QH8
0,607
QH6
0,563
0,378
QH13
0,524
QC2
0,847
QC3
0,844
QC1
0,793
QC4
0,790
QC5
0,660
TM2
0,833
TM1
0,831
TM4
0,806
TM3
0,804
QH3
0,744
QH4
0,708
QH2
0,686
QH1
0,628
QH5
0,603
MK1
0,781
MK4
0,747
MK2
0,688
MK3
0,645
ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 10(107).2016 57
nên d liu phù hợp đ thc hin phân tích nhân t; sig. =
0,000 < 0,05 và phương sai trích được 53,255 > 50% đảm
bảo đều kin phân tích nhân t khám phá.
4.3. Hiệu chỉnh mô hình
Hình 2. Mô hình nghiên cứu đ xuất đã hiu chỉnh
GTTH = a0 + a1 * QC + a2* HTBC + a3* TCSK + a4*
MK + a5* TM
GTTH: Giá tr thương hiệu; QC: Qung cáo; HTBC:
Hp tác báo chí; TCSK: T chc s kin; MK:
Marketing trc tiếp; TM: Truyn ming.
4.4. Phân tích hồi quy
Sau khi thc hin phân tích nhân t khám phá, ta tiến
hành phân tích hi quy bi. Kết qu cho thy giá tr thng
F = 181,129 ca hình vi mức ý ngha sig. = 0,000
< 0,05, cho thy hình hi quy tuyến tính bi phù hp
vi tp d liu và có th s dụng được. H s R2 hiu chnh
= 0,572, chng t các nhân t này giải thích được 57,2%
biến thiên ca biến ph thuc. H s phóng đại phương sai
VIF < 10, cho thy các biến trong hình không xy ra
hiện tượng đa cộng tuyến.
Kết qu phân tích hi quy cho phép trình bày hình
thc tế như sau:
GTTH = - 0,654 + 0,524 * TM + 0,234 * TCSK + 0,153
* QC + 0,149 * MK + 0,137 * HTBC.
Qua phương trình trên, nhn thy vi mt cấp độ thay
đi v nhân t Truyn ming thì giá tr thương hiệu ca
Trưng s tăng 0,524 cấp độ. Tương tự đối vi T chc s
kin, Qung cáo, Marketing trc tiếp, Hp tác và báo chí.
5. Mt s hàm ý chính sách đối vi hoạt động truyn
thông Marketing ớng đến mc tiêu nâng cao giá tr
thương hiu nhà trưng
Da vào kết qu nghiên cứu được phát hin trên,
nhóm tác gi hàm ý mt s chính sách nâng cao hoạt động
truyn thông Marketing cho nhà trường nhằm tăng cường
vic kết ni vi xã hi, vi các doanh nghip, nhà tuyn
dụng, các đối tác và c với người hc để phát huy được thế
mnh ca mình tôn vinh giá tr thương hiệu Tờng Đại
hc Tài chính - Kế toán như sau:
- Xây dng nâng cao h thống các phương tin
truyn thông mt cách chun hoá: mạng internet, đài phát
thanh, các n phẩm… bảo đảm tính hiu qu cao nht
s khác bit so với các trường đại hc khác.
- Chú trọng đến Quan h công chúng ni b, quan tâm
đến yếu t: Xây dng thương hiệu bằng con người. Hình
nh trong nhn thc ca cán b viên chc, sinh viên v uy
tín và hình nh của thương hiệu trường.
- Thường xuyên t chc s kin mt cách chuyên
nghip bài bn nhm xây dng mi quan h tốt đp trong
ni b Trường, đng thi thu hút và tranh th tình cm ca
luận hi mang li lợi ích cho Trường, góp phn xây
dựng nên thương hiệu Trường Đại hc Tài chính - Kế toán.
- Xây dng văn hoá Trường để thu hút và gìn gi nhân
tài, xây dng ngun nhân lc, tạo ra môi trường hc tp
làm vic chuyên nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh vi các
trường đi hc khác.
- Xây dng mi quan h báo chí và có kế hoch báo chí
cho tng mc tiêu trong chiến lược phát triển Trường mt
cách hiu qu nht tránh lãng phí các ngun lc.
- kế hoch phát trin mi quan h kch hàng tốt
s quan trng xây dng phát trin thương hiu Tờng Đại
hc Tài cnh - Kế toán. Mỗi đốing khách hàng có chiến
c riêng. Khách hàng của trưng phải xác định là: Chính
ph, sinh viên, ging viên, cu sinh vn, doanh nghip cng
đng, phương tiện thông tin đại cng, gia đình sinh vn.
- Xây dng mi quan h khăng khít với ntuyn dng,
kế hoch mi các nhà tuyn dụng tham gia đóng góp chi
phí đào tạo cùng trường đ bi dưỡng nhân tài, nâng cao
tình thn trách nhiệm đào tạo của Trường và doanh nghip.
6. Kiến ngh
Bài báo này trình bày thuyết bản v các công c
truyn thông Marketing quảng thương hiệu trong lnh
vc giáo dục đi hc. T đó xây dng hình truyn thông
Marketing trong phát triển thương hiệu của trường đại hc
Tài chính - Kế toán. hình này có th gip Trường qung
bá thành công thương hiệu của mình để nâng cao hình nh,
danh tiếng, to ra lòng trung thành ca sinh viên và thu hút
sinh viên tiềm năng. Bài báo này hn chế chưa tiến
hành điều tra khảo sát để kiểm định s php ca
hình nghiên cứu cũng như kiểm định các gi thuyết đã đưa
ra. Đây ng là hướng mà các nghiên cu thc nghim tiếp
theo có th thc hin
TI LIU THAM KHO
[1] De Chematony, L. & McWilliam, G. (1989), “The Strategic
implications of Clarifying How Marketers Interpret ‘Brands’ ”,
Journal of Marketing Management, 5, 2, pp. 153-171.
[2] Trần Minh Đạo (2012), Giáo trình Marketing căn bn, Nhà xuất bản
Đại học Kinh tế Quốc dân.
[3] Kotler Philip (2003), Marketing management, 11th Edition, Prentice Hall.
[4] Trần Thị Bích Liễu, Trần Quốc Toản (10/2009), “Thị trường giáo
dục và dịch vụ giáo dục: những vấn đề cũ và những hiểu biết mới,
Tạp chí Qun lý Giáo dc.
[5] McNally, D. & Speak, K. D. (2002). Be your own brand: A
Breakthrough Formula for Standing Out from the Crowd. San
Francisco, CA: Berrett-Koehler Publishers, Inc.
[6] Nguyễn Đình Th & Nguyn Th Mai Trang (2007), Nghiên cu
khoa hc Marketing, NXB ĐHQG TPHCM.
[7] Quyết định s964 QĐ-BTC về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển
Trường Đại học Tài chính - Kế toán giai đoạn 2013-2020 định
hướng đến năm 2030.
(BBT nhận bài: 08/7/2016, phn bin xong: 04/9/2016)