Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
<br />
VAI TRÒ CỦA X QUANG CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN TRONG CHẨN ĐOÁN<br />
VÀ PHÂN GIAI ĐOẠN UNG THƯ TẾ BÀO THẬN<br />
Đặng Đình Hoan*, Trần Đức Quang*, Nguyễn Văn Ân*<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Ung thư tế bào thận là bệnh lý ác tính. Xác định chẩn đoán sớm, phân giai đoạn chính xác<br />
ung thư tế bào thận trước phẫu thuật cần thiết để chọn lựa trị liệu thích hợp.<br />
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm hình ảnh Xquang cắt lớp điện toán và xác định giá trị của<br />
cắt lớp điện toán trong phân giai đoạn ung thư tế bào thận trước phẫu thuật.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu và hồi cứu mô tả cắt ngang, từ<br />
12/2012 đến 04/2015 với 105 bệnh nhân ung thư tế bào thận điều trị tại Bệnh viện Bình Dân, với kết quả<br />
giải phẫu bệnh là ung thư tế bào thận và chụp X quang cắt lớp điện toán trước phẫu thuật. Thu thập kết<br />
quả hình ảnh và so sánh với kết quả phẫu thuật và mô bệnh học sau phẫu thuật.<br />
Kết quả: Vị trí thường gặp nhất ở 1/3 trên thận (32,4%). Kích thước u 41-70mm (52,4%) chiếm tỷ lệ<br />
cao nhất. Khối u có bắt thuốc cản quang (100%), đường bờ không đều (55,2%), hoại tử trong u (91,9%), vôi<br />
hóa (16,2%). Phát hiện u trên giai đoạn thận đồ là 100%. Xâm lấn mỡ xoang thận 34,3%, ra ngoài mạc<br />
Gerota 17,1%, xâm lấn tĩnh mạch (TM) thận cùng bên (6,7%), xâm lấn tĩnh mạch chủ dưới (TMCD) dưới<br />
hoành (5,7%), xâm lấn TMCD trên hoành (4,8%), xâm lấn tuyến thượng thận cùng bên 1%, hạch vùng<br />
13,3%, di căn xa 5,7%. Bệnh nhân (BN) có giai đoạn phẫu thuật I, II, III, IV, kích thước u trung bình tăng<br />
dần lần lượt 40,50mm, 63,60mm, 67,58mm, 97,01mm. Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giá trị tiên đoán<br />
dương, giá trị tiên đoán âm của XQCLĐT phát hiện xâm lấn mỡ quanh thận lần lượt là 88,52%, 68,18%,<br />
80,0%, 80,0%, 79,41%. Tỷ lệ phân giai đoạn XQCLĐT phù hợp chung so với phẫu thuật là 90%, trong đó<br />
100% (giai đoạn I), 91% (giai đoạn IV).<br />
Kết luận: X quang cắt lớp điện toán vẫn là cơ sở chính của phân giai đoạn ung thư tế bào thận trước<br />
phẫu thuật.<br />
Từ khóa: X quang cắt lớp điện toán, ung thư tế bào thận.<br />
ABSTRACT<br />
ROLE OF COMPUTED TOMOGRAPHY IN DIAGNOSING AND STAGING OF THE RENAL CELL<br />
CARCINOMA<br />
Dang Dinh Hoan, Tran Duc Quang, Nguyen Van An<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 116 - 125<br />
<br />
Background: Renal cell carcinoma is malignant disease. Early diagnosis and accurate preoperative<br />
staging of the renal cell carcinoma are necessary to select the most appropriate treatment.<br />
Purposes: This study aims to describe the imaging characteristics and define the value of computed<br />
tomography (CT) in preoperative staging of renal cell carcinoma.<br />
Subjecs and methods: Retro- and prospective cross section descriptive study of 105 patients in Binh<br />
Dan hospital from Dec 2012 to Apr 2015, with histologically verified renal cell carcinoma and using CT<br />
preoperatively. Imaging characteristics and staging were made by evaluating imaging obtained and<br />
<br />
* BV Bình Dân.<br />
Tác giả liên lạc: BS CK II Đặng Đình Hoan ĐT: 0903383796 Email: dinhhoandang59@gmail.com<br />
<br />
116 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
compared with the operative and postoperative histopathologic results.<br />
Results: The most common location was upper 1/3 kidney (32.4%). Tumor size 41-70mm (52.4%) had<br />
the highest percentages. Tumors had constrast enhancement (100%), unsmooth margins (55.2%), intra-<br />
tumoral necrosis (91.0%), calcification (16.2%). Tumor detection in the nephrographic phase were 100%.<br />
Tumors had renal sinus fat invasion (34.3%), extension beyond Gerota’s fascia (17,1%); involvements of<br />
ipsilateral renal vein (6.7%), inferior vena cava above diaphragm (4,8%) and below diaphragm (5,7%),<br />
invasion of ipsilateral adrenal gland (1%), local lymph nodes (13.3%) and distant metastases (5,7%).<br />
Tumors had the surgical stages I, II, III, IV and then the mean tumor sizes increased 40.50mm, 63.60mm,<br />
67.58mm, 97.01mm, respectively. The sensitivity, specificity, accuracy, positive predictive value and<br />
negative predictive value of CT to evaluate the perinephric fat invasion were 88.52%, 68.18%, 80.0%,<br />
80.0%, 79.41%, respectively. Percentages of CT staging correlating with operative staging was 90%, in<br />
which stage I was 100%, stage IV was 91%.<br />
Conclusions: CT is still the principle basis for preoperative staging of renal cell carcinoma.<br />
Keywords: Computed tomography (CT), renal cell carcinoma.<br />
MỞĐẦU ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
Ung thư tế bào thận (UTTBT) là u ác tính Đối tượng<br />
thận nguyên phát phổ biến nhất ở người 105 BN được điều trị tại Bệnh viện Bình<br />
trưởng thành và chiếm khoảng 2% tất cả ung Dân TP.HCM từ tháng 12/2012 đến tháng<br />
thư(3,4). Thông tin chi tiết trước phẫu thuật liên 04/2015 với chẩn đoán UTTBT. BN được khám<br />
quan đến vị trí u, kích thước u, xâm lấn mỡ lâm sàng, chụp X quang cắt lớp điện toán<br />
quanh u, hiện diện huyết khối u và độ trải không và có cản quang trước phẫu thuật; nội<br />
rộng trong tĩnh mạch thận, tĩnh mạch chủ soi sinh thiết với giải phẫu bệnh (GPB) là ung<br />
dưới và di căn tạng rất cần thiết cho việc thư tế bào thận và / hoặc phẫu thuật (PT).<br />
hoạch định tiếp cận ngoại khoa và cung cấp<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
thông tin tiên lượng chính xác cho bệnh nhân.<br />
Đồng thời phân giai đoạn chính xác là yếu tố Những BN không có phim XQCLĐT,<br />
quan trọng nhất ảnh hưởng đến tiên lượng và không có kết quả giải phẫu bệnh, UTTBT tái<br />
sự sống sót của bệnh nhân(1,3,4,19). Ở nước ta, vai phát hoặc UTTBT đã được xạ trị, hóa trị, u<br />
trò của XQCLĐT có giúp phân loại được giai thận thứ phát hoặc lành tính.<br />
đoạn của UTTBT; XQCLĐT có giúp được gì PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
cho phẫu thuật viên để chọn lựa phương pháp<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
phẫu thuật hay không? Vì vậy, chúng tôi thực<br />
hiện nghiên cứu “Vai trò của Xquang cắt lớp Mô tả cắt ngang, tiến cứu và hồi cứu.<br />
điện toán trong chẩn đoán và phân giai đoạn Phương pháp tiến hành<br />
ung thư tế bào thận” nhằm góp phần giúp Tất cả bệnh nhân được chọn thỏa điều<br />
chẩn đoán sớm, đồng thời giúp hỗ trợ hoạch kiện, được nghiên cứu hồ sơ bệnh án, phim<br />
định điều trị thích hợp. chụp XQCLĐT để thu thập các biến số được<br />
Mục tiêu nghiên cứu định nghĩa trước theo đề cương nghiên cứu,<br />
Mô tả đặc điểm hình ảnh Xquang cắt lớp phân tích các yếu tố theo mẫu thu thập số liệu<br />
điện toán của UTTBT. thống nhất đã được lập trình để xử lý số liệu.<br />
Số liệu được nhập vào bảng dữ kiện của phần<br />
Vai trò của Xquang cắt lớp điện toán trong<br />
mềm Excel 2007, SPSS 18 và thực hiện các<br />
phân giai đoạn UTTBT.<br />
kiểm định tương quan. Các dấu hiệu thu thập<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 117<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016<br />
<br />
được trên XQCLĐT được so sánh và đối chiếu 105/105 (100%) BN có ngấm thuốc. Ngấm<br />
với kết quả PT và GPB. Máy chụp cắt lớp điện thuốc mạnh (56,2%), vừa (26,7%), nhẹ (17,1%).<br />
toán 64 lát cắt PHILIP BRILLIANCE. Một số đặc điểm khác<br />
KẾTQUẢNGHIÊNCỨU Đường bờ u không đều gặp trong 58 BN<br />
(55,2%). Hoại tử trong u 65 BN (61,9%). Vôi<br />
Tuổi và giới<br />
hóa u 17/105 BN (16,2%). Xuất huyết trong u 2<br />
Tuổi trung bình (TB) là 51,67 ± 13,76 tuổi.<br />
BN (1,9%).<br />
Nhóm tuổi 40-49 chiếm đa số (26,7%). Tỷ lệ<br />
Nam/ Nữ=1,63/1. Đặc điểm xâm lấn của UTTBT trên<br />
XQCLĐT<br />
Đặc điểm hình ảnh và phân giai đoạn<br />
Xâm lấn mỡ quanh thận 61,9%. Xâm lấn<br />
XQCLĐT của UTTBT<br />
mỡ xoang thận 34,3%. Xâm lấn ra ngoài mạc<br />
Vị trí u Gerota 17,1%. Xâm lấn tĩnh mạch thận cùng<br />
Bên tổn thương gần tương đương nhau với bên (6,7%), xâm lấn tĩnh mạch chủ dưới dưới<br />
bên trái 54 BN (51,4%) và bên phải 51 BN hoành (5,7%), xâm lấn tĩnh mạch chủ dưới<br />
(48,6%). Thường gặp ở đoạn 1/3 trên với 34 BN trên hoành (4,8%). Chỉ có 1 trường hợp (1%)<br />
(32,4%) và 1/3 dưới với 32 BN (30,5%). xâm lấn tuyến thượng thận cùng bên.<br />
Kích thước u Hạch vùng<br />
Trung bình 65,07 mm ± 35,86, lớn nhất là 14 BN chiếm 13,3%, bằng 1/6 trường hợp<br />
290 mm và nhỏ nhất là 20 mm. Kích thước không có hạch vùng.<br />
≤40mm (18,1%), 41-70 mm (52,4%); 71-100 mm<br />
Di căn xa<br />
(17,1%); > 100mm (12,4%).<br />
Có 6 BN (5,7%). Trong đó 3 trường hợp di<br />
Phát hiện u ở Giai đoạn XQCLĐT căn gan, 1 trường hợp di căn phổi, 1 trường<br />
Thận đồ (100%); bài tiết (97,1%); vỏ tủy hợp di căn tụy rốn lách và 1 trường hợp di căn<br />
(84,8%). não.<br />
Mức độ ngấm thuốc<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. BN Nguyễn Văn Th., nam, sinh 1934 (SHS 2015-20376). UTTBT > 1/3 thận trái, xâm lấn mỡ<br />
quanh thận và ra ngoài mạc Gerota, di căn gan hai thùy, di căn hạch sau phúc mạc, ung thư loại tế bào<br />
sáng. Phân độ CT: T4N2M1. Giai đoạn IV<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
118 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. BN Nguyễn Anh Hiếu., nam, 1975 (SHS 2014-03794). UTTBT > 1/3 thận phải, xâm lấn ra ngoài<br />
mạc Gerota, xâm lấn TM thận, loại tế bào sáng. Phân độ CT: T4NoMo. Giai đoạn IV.<br />
(mm) I II III IV Tổng<br />
Phân giai đoạn UTTBT trên XQCLĐT<br />
Nhỏ nhất 20 37 43 37 20<br />
Phân GĐ theo Robson: GĐ I= GĐ II chiếm Lớn nhất 75 99 133 290 290<br />
36,2 %, GĐ IV 20%, GĐ III 7,6%. Trung bình 40,50 63,60 67,58 97,01 65,07<br />
Độ lệch chuẩn 11,23 25,24 21,33 53,79 35,86<br />
Phân GĐ theo TNM 2009: GĐ III chiếm<br />
Trung vị 41 52 60 93 55<br />
42,9%, GĐ I: 32,4%, GĐ IV: 21,9%, GĐ II: 2,9%.<br />
Nhóm BN có kích thước u trung bình tăng<br />
So sánh kết quả trên xqclđt với gpb và dần 40,50 mm; 63,60 mm; 67,58mm; 97,01mm<br />
phẫu thuật thì xếp vào giai đoạn phẫu thuật cũng tăng<br />
Loại phẫu thuật dần I, II, III, IV.<br />
Cắt thận tận gốc 86,7%, Cắt thận một phần Xâm lấn mỡ quanh thận đối chiếu<br />
13,3%. XQCLĐT với phẫu thuật<br />
Đối chiếu vị trí u với phẫu thuật Độ nhạy (Sn): 95,24%, độ đặc hiệu (Sp):<br />
p