Vận dụng quan điểm về Cần - Kiệm - Liêm - Chính của Hồ Chí Minh để phát triển sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân trong giai đoạn hiện nay
lượt xem 4
download
Bài viết nghiên cứu về quan điểm Cần - Kiệm - Liêm - Chính của Hồ Chí Minh, từ đó nêu ra hướng vận dụng những tư tưởng này vào hoạt động của nền kinh tế nhằm tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vận dụng quan điểm về Cần - Kiệm - Liêm - Chính của Hồ Chí Minh để phát triển sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân trong giai đoạn hiện nay
- N D NG QUAN M C N K M L M CH NH C A H CH M NH PHÁT TR N S N XU T N NG CAO S NG NH N D N TRONG G A O N H N NA Ph m Th Hu n Khoa L lu n Chính tr Email: huyenpt@dhhp.edu.vn Ngày nh n bà : 31/3/2021 Ngày PB ánh g á: 27/4/2021 Ngày duy t ng: 07/5/2021 TÓM T T Bài vi t nghi n c u v quan i m C n - Ki m - Li m - Chính c a H Chí Minh, t ó n u ra h ng v n d ng nh ng t t ng này vào ho t ng c a n n kinh t nh m t ng gia s n xu t, th c hành ti t ki m, ch ng tham , l ng phí n ng cao i s ng v t ch t và tinh th n cho nh n d n. T khóa C n - Ki m - Li m - Chính, H Chí Minh APPLYING VIEWPOINT FOR “BEING HARDWORKING, ECONOMIZING, HAVING INTEGRITY AND NOT CORRUPTING OF HO CHI MINH IN ORDER TO DEVELOP PRODUCTION, IMPROVE PEOPLES LIVESNOWADAYS ABSTRACT This paper will discuss the viewpoint of “being hardworking, economizing, having integrity and not corrupting” suggested by Ho Chi Minh, followed by the direction of applying these ideas into economic activities in order to improve productivity, practice economization, get rid of waste and corruption so that people’s lives are improved (both materially and ideally). Ke words: being hardworking, economizing, having integrity and not corrupting, Ho Chi Minh. 1. M U Theo quan i m c a Ch t ch H Chí Quan i m c a H Chí Minh v Minh th m c ích n c ta x y d ng ch ngh a C n - Ki m - Li m - Chính là nh ng ph m x h i (CNXH) là nh m s n xu t ra nhi u c a ch t o c c b n c a con ng i m i, c i n ng cao i s ng v t ch t và tinh th n c a cán b ng vi n, b n c nh ó nó còn c a nh n d n. Trong H i ngh cán b l nh o có ngh a ch d n quan tr ng v m t kinh các c p toàn mi n B c vào tháng 3- 1961, t phát huy tinh th n y m nh t ng gia Ng i nói: “Nhi m v quan tr ng b c nh t s n xu t, th c hành ti t ki m, ch ng l ng c a chúng ta hi n nay là phát tri n s n xu t, phí, tham , nh m phát tri n kinh t - x n ng cao i s ng v t ch t và v n hóa c a h i c a t n c, nh t là trong i u ki n nh n d n” 6, tr 312 . Có th nói, quan i m nhi u thách th c nh hi n nay. phát tri n s n xu t n ng cao i s ng nh n d n là quan i m nh t quán, th ng xuy n chi 2. N I DUNG ph i m i suy ngh và hành ng c a Ng i. 2.1. Quan m c a H Chí M nh v Xu t phát t quan i m ó, H Chí C n - K m - L m - Chính Minh r t chú phát huy m i n l c c a TR NG I H C H I PH NG
- t ng ng i d n, c a t ng cán b , ng vi n lao ng là ngh a v thi ng li ng, là ngu n y m nh s n xu t, làm ra nhi u c a c i s ng, ngu n h nh phúc c a m i chúng và s d ng có hi u qu c a c i ó x y ta thi ua s n xu t cho mau, cho t t, d ng t n c giàu m nh, n ng cao i cho nhi u. s ng nh n d n. T t ng kinh t ó c a Ng i còn m r ng khái ni m c a i H Chí Minh c th hi n r t rõ qua n i t ng ph i th c hi n C n: kh ng ch t ng dung C n - Ki m - Li m - Chính mà Ng i cá nh n mà còn ph i là t p th . Ng i vi t: nhi u l n giáo d c cán b , ng vi n và “ch C n ch ng nh ng có ngh a h p... Nó nh n d n ta. l i có ngh a r ng là m i ng i u ph i Ng i vi t: “Tr i có b n m a: Xu n, C n, c n c u ph i C n. H , Thu, ng Ng i si ng n ng th mau ti n b . t có b n ph ng: ng, T y, Nam, B c C nhà si ng n ng th ch c m no. Ng i có b n c: C n - Ki m - Li m C làng si ng n ng th làng ph n th nh. - Chính. C n c si ng n ng th n c m nh Thi u m t m a, th kh ng thành tr i giàu.” 2, tr 632 Thi u m t ph ng, th kh ng thành t Ha là, “C n, t c là t ng n ng su t trong Thi u m t c, th kh ng thành ng i” c ng tác, b t k c ng tác g ” 4, tr 392 , c n là 2, tr 631 n ng cao kh ng ng ng n ng su t lao ng. Nh v y, H Chí Minh s d ng C n- Khi c p n ngh a c a ch C n là Ki m - Li m- Chính v i n i hàm o c t ng n ng su t, có ngh a là H Chí Minh giáo d c cho cán b , ng vi n và nh n r t coi tr ng v n t ng n ng su t lao ng. Ng i t ng nói: n ng su t lao d n ta. Tuy nhi n, n i dung ó, Ng i ng là ngu n c a c i to l n nh t. th c còn th hi n rõ t t ng kinh t v i n i hi n C n theo ngh a n ng cao n ng su t lao hàm r ng, ph h p v i hoàn c nh và i u ng, Ng i nh c nh các i u sau: ki n c a t n c ta. t n ng su t lao ng cao, C n C n, theo t t ng c a Ng i có ph i i li n v i k ho ch. Theo Bác, ch nh ng n i dung: C n kh ng ch là ch m ch , si ng n ng mà M t là, C n có ngh a là ph i làm vi c còn g n v i s sáng t o, ph ng pháp, l si ng n ng, ch m ch , d o dai, trung th c, l i làm vi c khoa h c; ch ng trong vi c v t m i khó kh n gi nghi m k lu t lao s p x p c ng tác h p l , hi u qu . B i v ng hoàn thành c ng vi c. Ng i nói: “c ng vi c b t k to nh , u có i u n n “C n t c là si ng n ng, ch m ch , c g ng, làm tr c, i u n n làm sau. N u kh ng có d o dai”, “c n th vi c g , d khó m y, c ng k ho ch, i u n n làm tr c mà l i sau, làm c” 2, tr 63, tr 104 . “C n - làm vi c i u n n làm sau mà a làm tr c, nh ph i n úng gi , ch n tr , v s m. Làm th th s hao t n th gi , m t c ng nhi u cho chóng, cho chu áo. Vi c ngày nào, n n mà k t qu ít... V v y, si ng n ng và k là xong, ch ngày mai” 2, tr 634 . Theo ho ch ph i i i v i nhau” 2, tr 632 t t ng c a Ng i, C n là lao ng v i n ng cao n ng su t lao ng, th tinh th n t l c cánh sinh, kh ng l i bi ng, “ph i c g ng h c t p d ng k thu t m i, kh ng l i, kh ng d a d m, ph i th y rõ x y d ng c s k thu t m i, ki n quy t t T P CH KHOA H C, S 48, tháng 9 n m 2021
- b l i làm n l c h u” 6, tr 261 . Nh v y, n c, c a nh n d n, kh ng tham a v , kh ng có th th y, Ng i r t coi tr ng vai trò c a tham ti n tài, kh ng tham t ng b c m nh... c ng ngh . H Chí Minh c bi t nh n m nh nh ng cán n ng cao n ng su t lao ng, theo b có ch c có quy n, n u kh ng ch u rèn luy n, t t ng c a Ng i còn ph i t ch c lao kh ng có l ng t m, r t d tr thành b t li m, ng cho t t và chú tuy n truy n ng nh : “ng i cán b c y quy n th mà c vi n m i ng i lao ng, coi tr ng ng i khoét c a d n, n c a út, ho c tr m c a c ng lao ng và chú n ào t o cán b . làm c a t ”; “ng i bu n bán mua gian bán K m, c H Chí Minh quan ni m là l n”; “ng i có ti n cho vay c t c ...” 2 . “ti t ki m, kh ng xa x , kh ng hoang phí, Chính, theo H Chí Minh: “Chính kh ng b a b i” 2, tr 636 . N i dung c th ngh a là kh ng tà, ngh a là th ng th n, ng c a ti t ki m, theo Ng i là ti t ki m s c n” 2, tr 641 . i v i m nh kh ng t lao ng, ti t ki m th gi , ti t ki m ti n cao, t i. i v i ng i kh ng n nh tr n, c a d n, c a n c, c a b n th n. Ti t ki m khinh d i, kh ng d i trá, l a l c, lu n gi t cái to n cái nh , kh ng xa x , kh ng thái trung thành, khi m t n, oàn k t. hoang phí, kh ng ph tr ng h nh th c. i v i vi c th c ng vi c l n tr n, l n M i ng i c ng thi ua ti t ki m, kh ng tr c vi c t , vi c nhà; c giao nhi m l ng phí, qu tr ng c a c ng. v th quy t làm cho k c. Ng i nói: H Chí Minh n u tác d ng to l n “là vi c ph i th d nh c ng làm, vi c trái c a ti t ki m: “N u ta khéo ti t ki m s c th d nh c ng tránh” 4, tr 392 . “Ch ng i, ti n c a và th i gi , th v i s c lao em c a c ng d ng vào vi c t . Ch em ng, ti n tài c a n c ta hi n nay, ta có ng i t làm vi c c ng. Vi c g c ng ph i th t ng gia s n xu t g p b i mà l c l ng c ng b nh, chính tr c, kh ng n n v t n, c a ta v m i m t c ng t ng g p b i” t hu ho c t th , t oán. M nh có quy n 5, tr 549 . T ó, Ng i c ng n u ra m c d ng ng i th ph i d ng nh ng ng i ích c a ti t ki m là “ tích tr th m v n, có tài n ng, làm c vi c...” 2, tr 105 . m r ng s n xu t” 3, tr 499 . C n và Ki m Ng i cho r ng tr thành ng i có c có m i quan h ch t ch v i nhau. Ngày Chính th ph i “c ng t m, c ng c”. 29/2/1952, tr n báo “C u qu c” s 2024 Tóm l i, C n - Ki m - Li m - Chính, ng bài “C n và Ki m” c a H Chí Minh theo H Chí Minh là b n c tính c n thi t v i bút danh .X. Trong bài báo ó, Ng i c a m t con ng i, m t d n t c, m t x n u rõ: “N u ch Ki m mà kh ng C n th h i. Gi a b n c tính ó có s li n h m t s n xu t c ít, kh ng d ng. N u C n thi t v i nhau. Ng i nói: “Có c n m i có mà kh ng Ki m th làm ch ng nào xào ki m. Có c n, ki m m i có li m. Có c n, ch ng y, k t qu là tay kh ng l i hoàn tay ki m, li m m i chính” 2, tr 209 kh ng” 5, tr 549 . 2.2. V n d ng t t ng H Chí M nh v L m, c H Chí Minh quan ni m: C n - K m - L m - Chính phát tr n “Li m là trong s ch, kh ng tham lam” s n xu t, n ng cao s ng nh n d n 2, tr 640 . Theo t t ng c a Ng i, Li m là lu n t n tr ng, gi g n c a c ng và c a d n, 2.2.1. “C n n ng cao n ng su t lao kh ngx mph mm t ngxu,h tthócc aNhà ng, t ng t ng s n ph m cho n n k nh t TR NG I H C H I PH NG
- N ng su t lao ng là n ng l c s n cho x h i. H Ch T ch ch rõ: N ng xu t c a ng i lao ng, c tính b ng s su t lao ng t ng kh ng ch òi h i “C n” l ng s n ph m s n xu t ra trong m t n i li n v i ph ng pháp, l l i làm vi c v th i gian, hay s l ng th i gian hao phí sáng t o, khoa h c mà còn ph i áp d ng s n xu t ra m t n v s n ph m. N ng máy móc, c ng ngh hi n i vào s n xu t su t lao ng là y u t quy t nh n quy và n ng cao tr nh t ch c qu n l . m t ng s n ph m c a n n kinh t . Th i gian v a qua, s óng góp c a Theo T ch c Lao ng Qu c t (ILO), khoa h c và c ng ngh cho t ng tr ng n ng su t lao ng c a Vi t Nam thu c kinh t c a n c ta còn m c th p. Do nhóm th p nh t khu v c ch u - Thái v y, trong th i gian t i n ng cao n ng B nh D ng. M c d t c t ng n ng su t su t lao ng, Vi t Nam c n y m nh lao ng c a Vi t Nam trong giai o n c ng tác nghi n c u, ph bi n ng d ng 2011-2019 cao h n các n c ASEAN-6. nh ng thành t u m i c a khoa h c và c ng B nh qu n n m trong giai o n 2016-2019, ngh hi n i vào s n xu t; t ng u t n ng su t lao ng toàn n n kinh t t ng ng n sách và huy ng các ngu n l c khác 6,01%, cao h n t c t ng 4,27% c a giai cho phát tri n khoa h c, c ng ngh . ng o n 2011-2015. Tuy nhi n n ng su t lao th i nhà n c c n có c ch khuy n khích, ng c a Vi t Nam n m 2019 v n ch b ng t o ng l c doanh nghi p u t cho 7,6% m c n ng su t c a Singapre; 19,5% khoa h c, c ng ngh th ng qua các chính c a Malyasia; 37,9% c a Thái Lan; 45,6% sách u i v thu và tín d ng. Tr n c s c a Indonesia; 56,9% c a Philippines và ó áp d ng c ng ngh m i, n ng c p máy 68,9% c a Brunei. i u này cho th y n n móc ph c v s n xu t s n ng cao hi u kinh t Vi t Nam ph i i m t v i thách qu , n ng su t lao ng cho các ngành c a th c r t l n trong th i gian t i có th b t n n kinh t qu c d n. k p m c n ng su t lao ng c a các n c 2.2.2. “K m tích l v n, th c h n tá ASEAN-6. 7 s n xu t m r ng N ng su t lao ng ph thu c vào m c hi u qu s d ng lao ng k t h p v i V n là m t trong nh ng y u t u các y u t s n xu t khác, nh máy móc, vào quan tr ng cho quá tr nh s n xu t. c ng ngh mà m t ng i lao ng c a Nó có vai trò to l n i v i quá tr nh t ng qu c gia ó c s d ng. Trong ó y u t tr ng kinh t , nh t là v i các n c v n con ng i óng vai trò quy t nh. Do v y, ch y u tái s n xu t m r ng theo chi u quan i m v “C n” c a H Chí Minh th t r ng nh Vi t Nam.Trong th c t , ngu n s có ngh a trong vi c t ng n ng su t lao v n c a n n kinh t n c ta còn r t h n ng c a t n c. ch . Ngu n v n h n h p n n doanh nghi p N u m i ng i u “C n”, t p th kh ng có i u ki n u t máy móc, thi t “C n”, l c l ng lao ng c a t n c b m i, hi n i làm h n ch kh n ng s n “C n” th hi u qu lao ng s t ng, n ng xu t, kh n ng c nh tranh, nh t là trong b i su t lao ng t ng. Do v y, m i ng i lao c nh h i nh p qu c t . Hi n nay, n n kinh ng u ph i “C n” trong h c t p n ng t n c ta c ng c n có ngu n v n l n cao tr nh chuy n m n, nghi p v , k th c hi n vi c y m nh ti n tr nh c ng n ng, “C n” trong lao ng t ng c a c i nghi p hóa, hi n i hóa, s m a n c T P CH KHOA H C, S 48, tháng 9 n m 2021
- ta tr thành n c c ng nghi p theo h ng tr ng kinh t , gi i quy t các v n x h i hi n i. Do v y, “Ki m” “ tích tr th m và b o v m i tr ng. v n, m r ng s n xu t” 5 là v n h t Vi t Nam ang kh i ng Ch ng s c quan tr ng v i Vi t Nam. tr nh Ngh s 2030 c a Li n h p qu c. Th i gian v a qua, t l tích l y tr n Ch ng tr nh này c th ng qua t i H i GDP c a Vi t Nam t ng li n t c, n m ngh Th ng nh Li n h p qu c tháng 9 sau cao h n n m tr c (n u t l tích l y n m 2015 a ra t m nh n, nh h ng tr n GDP c a Vi t Nam t n m 2000 v ph ng pháp th c hi n, các quan h i tác tr c còn th p h n Trung Qu c và m t s và hành ng toàn c u nh m a phát tri n n c ASEAN (nh Singapore, Thái Lan, b n v ng thành hi n th c tr n toàn th gi i Malaysia...), th t 2001 n nay n c ta trong giai o n 15 n m t i. mb o m c ti u phát tri n b n v ng, trong th i ch còn ng sau Trung Qu c (n m 1995 gian t i, Vi t Nam c n g n k t ch t ch , t l tích l y/GDP c a Vi t Nam m i ch hài hòa gi a t ng tr ng kinh t v i ti n tr n 15% th n n m 2015, t l tích l y b , c ng b ng x h i m b o t ng tr ng, t tr n 32% và giai o n 2016 - 2020 b ng phát tri n b n v ng v i các gi i pháp: 33,7% GDP) 1 . Nh v y, qua “Ki m”, n c ta huy ng c ngu n v n quan Ti p t c y m nh c ng nghi p hóa, tr ng m r ngs n xu t. hi n i hóa n ng nghi p, n ng th n; chuy n d ch c c u lao ng theo h ng Tuy nhi n do t ng s n ph m qu c n i gi m t l lao ng n ng nghi p, t ng t ít n n ngu n v n trong n c chúng ta tích l lao ng các ngành c ng nghi p và d ch l y c còn r t h n h p. Do v y, th i gian v . H tr phát tri n s n xu t, t o vi c làm t i, t o ngu n v n cho tích l y trong cho khu v c n ng th n v i a s ng i n c, Vi t Nam c n n ng cao n ng su t lao nghèo ang s ng khu v c này. V v y, ng x h i tr n c s tích c c ng d ng c n u ti n phát tri n kinh t khu v c n ng ti n b khoa h c, c ng ngh , h p l hóa th n xóa ói nghèo, gi m kho ng cách s n xu t, khai thác và s d ng có hi u qu ph n hóa giàu nghèo trong x h i. m i ngu n l c c a t n c ng th i, C i cách chính sách ti n l ng, ti n c ng n ng cao hi u qu qu n l , khai thác và s theo nguy n t c th tr ng, ph h p v i m c d ng v n. Nh v y, t t ng “C n” ph i t ng n ng su t lao ng. B o m các d ch i i v i “Ki m” c a H Chí Minh càng v x h i c b n cho ng i d n nh giáo ngh a h n bao gi h t. d c, y t , nhà , n c s ch, th ng tin. N ng cao hi u qu c ng tác an sinh x h i. 2.2.3. “L m - Chính th c h n t n b , c ng b ng x h Huy ng các ngu n l c cho xóa ói, gi m nghèo; y m nh gi m nghèo b n Hi n nay, Vi t Nam c ng nh nhi u v ng. T o i u ki n và khuy n khích h qu c gia tr n th gi i h ng t i m c ti u nghèo, c n nghèo ph n u t v n l n phát tri n b n v ng. ó là s phát tri n áp thoát nghèo. Khuy n khích s h tr , tham ng c nhu c u c a th h hi n t i mà gia c a các doanh nghi p vào c ng tác xóa kh ng làm t n h i n kh n ng áp ng ói gi m nghèo th ng qua ho t ng u các nhu c u ó c a các th h t ng lai tr n t , c ng tác thi n nguy n T ng v n u c s k t h p ch t ch , hài hòa gi a t ng t cho các a ph ng khó kh n t ngu n TR NG I H C H I PH NG
- v n c a Nhà n c, doanh nghi p và các su t lao ng, v a ti t ki m s c lao ng ngu n tài tr qu c t . v a ti t ki m th i gian và kinh phí. Các Do v y, th c hi n nh ng n i dung cán b l nh o c n “c ng t m, c ng c”, tr n i ng cán b , ng vi n c n h t s c kh ng tham , t n tr ng tài s n c a c ng li m chính, trong s ch, lu n t n tr ng, gi và c a nh n d n, l nh o và qu n l n n g n c a c ng và c a d n C ng t m, c ng kinh t ho t ng hi u qu , m b o t ng c t l i ích c a qu c gia, d n t c l n tr ng và phát tri n b n v ng. Nh v y, tr n l i ích cá nh n.T n tr ng và quan t m trong giai o n hi n nay - giai o n y n cu c s ng c a nh n d n, mong mu n m nh s nghi p c ng nghi p hóa, hi n n ng cao ch t l ng cu c s ng c a nh n i hóa c a t n c, C n - Ki m - Li m d n, h ng t i xóa ói gi m nghèo, th c - Chính c a m i ng i d n, m i cán b , hi n ti n b , c ng b ng x h i. ng vi n càng tr n n v c ng c n thi t./. 3. K T LU N T I LI U THAM KH O Nh ng n i dung kinh t trong C n - 1. ng C ng s n Vi t Nam (2021), V n k n Ki m - Li m - Chính theo quan i m c a h b u toàn qu c l n th XIII, NXB Chính H Chí Minh th c ch t là t t ng t ng tr Qu c gia, Hà N i. gia s n xu t, th c hành ti t ki m, ch ng 2. H Chí M nh Toàn t p, T p 5 (2002), NXB tham , l ng phí, quan li u. Nh ng t Chính tr Qu c gia, Hà N i. t ng này c a Ng i h t s c có ngh a 3. H Chí M nh Toàn t p, T p 6 (2002), NXB v i n c ta, nh t là trong giai o n hi n nay, t o ngu n v n cho CNH, H H, Chính tr Qu c gia, Hà N i. n c ta b n c nh vi c thu hút v n u t 4. H Chí M nh Toàn t p, T p 7 (2002), NXB n c ngoài, th còn ph i h t s c tích c c Chính tr Qu c gia, Hà N i. t o ngu n v n trong n c. t o c 5. H Chí M nh Toàn t p, T p 9 (2002), NXB ngu n v n quy t nh ó, chúng ta ph i Chính tr Qu c gia, Hà N i. tích l y t n i b n n kinh t tr n c s 6. H Chí M nh Toàn t p, T p 10 (2002), NXB hi u qu s n xu t mà ngu n c a nó là lao Chính tr Qu c gia, Hà N i. ng th ng d c a ng i lao ng. Do v y, m i cán b , ng vi n, ng i d n 7. An Nguy n (2020), ‘N ng su t lao ng c a ph i ch m ch , n ng ng, sáng t o trong Vi t Nam ng u so v i các n c ASEAN-6’, c ng vi c v i tinh th n trách nhi m cao; Báo u t , https://baodautu.vn/nang-suat-lao- tích c c c i ti n cách th c làm vi c cho dong-cua-viet-nam-dung-o-dau-so-voi-cac-nuoc- th t khoa h c, hi u qu n ng cao n ng asean-6-d131091.html T P CH KHOA H C, S 48, tháng 9 n m 2021
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thuyết trình đề tài: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề dân tộc, liên hệ vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc của đảng và nhà nước ta hiện nay
81 p | 1995 | 97
-
Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân - Tô Huy Rứa
4 p | 349 | 32
-
Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về vận động thanh niên và sự vận dụng của Đảng ta
3 p | 224 | 23
-
Chung quanh vấn đề xã hội học gia đình: Lại bàn về gia đình từ hướng tiếp cận xã hội học - Tương Lai
0 p | 155 | 13
-
Tư tưởng Hồ Chí Minh về cán bộ và sự vận dụng quan điểm, tư tưởng của Người vào thực tiễn xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp ở Quảng Bình hiện nay
6 p | 73 | 9
-
Bàn thêm về nghĩa của tục ngữ Việt
11 p | 72 | 7
-
Một số kết quả bước đầu của việc vận dụng phương pháp tiếp cận cơ cấu xã hội để phân tích nhóm sỹ quan quân đội - Phạm Xuân Hảo
0 p | 91 | 6
-
Một số quan điểm về giáo dục trong tư tưởng Hồ Chí Minh
5 p | 62 | 5
-
Quan điểm tu thân của Nho giáo và sự kế thừa, vận dụng của Hồ Chí Minh trong việc giáo dục rèn luyện đạo đức cách mạng
6 p | 47 | 5
-
Một số vấn đề chung về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
6 p | 98 | 5
-
Vận dụng quan điểm Hồ Chí Minh về nghệ thuật tạo lực, lập thế trong sự nghiệp giữ gìn an ninh, trật tự
6 p | 97 | 4
-
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lí giáo dục ở trường Đại học Sư phạm Hà Nội trong bối cảnh hiện nay
10 p | 40 | 4
-
Quan điểm của Hồ Chí Minh về lý luận gắn với thực tiễn trong đào tạo cán bộ và vận dụng trong giai đoạn hiện nay
7 p | 11 | 3
-
Vận dụng quan điểm kiến tạo xã hội vào việc đề xuất các biện pháp quản lí lớp ở tiểu học
10 p | 32 | 2
-
Phản bác các quan điểm sai trái, thù địch phủ định nền tảng tư tưởng của Đảng trong giảng dạy Lý luận chính trị - Một số vấn đề đặt ra hiện nay
11 p | 6 | 2
-
Vận dụng quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giáo dục để nâng cao chất lượng bồi dưỡng các lớp cán bộ quản lý giáo dục hiện nay
5 p | 4 | 2
-
Học tập chuyển hóa và một số gợi ý về sự vận dụng vào thực tiễn dạy học ở Việt Nam hiện nay
9 p | 69 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn