intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vật lý 12 - giáo án giao thoa ánh sáng

Chia sẻ: Tran Thu Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

187
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học sinh biết cách vận dụng kiến thức một cách có khoa học; có tinh thần tự học và tự nghiên cứu. Làm thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc (với ánh sáng trắng thì tốt)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vật lý 12 - giáo án giao thoa ánh sáng

  1. Giáo án vật lí 12 CB Bài 25 GIAO THOA ÁNH SÁNG 1. MỤC TIÊU a. Về kiến thức - Mô tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. - Viết được các công thức cho vị trí của các vân sáng, tối và cho khoảng vân i. - Nhớ được giá trị phỏng chưng của bước sóng ứng với vài màu thông dụng: đỏ, vàng, lục…. - Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng. b. Về kĩ năng: Giải được bài toán về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. c. Về thái độ: HS biết cách vận dụng kiến thức một cách có khoa học; có tinh thần tự học và tự nghiên cứu. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV&HS a. Giáo viên: Làm thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc (với ánh sáng trắng thì tốt) b. Học sinh: Ôn lại bài 8: Giao thoa sóng. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a. Kiểm tra bài cũ,đặt vấn đề vào bài mới Kiểm tra bài cũ ( 4 phút) Câu hỏi: - Thế nào là hiện tượng tán sắc ánh sáng? Thế nào là ánh sáng trắng, ánh sáng đơn sắc? Đáp án: HS hoàn thiện các câu hỏi. - Hiện tượng chùm sáng phức tập bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khi truyền qua lăng kính gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng. - ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc và bị tán sắc ánh sáng khi truyền qua lăng kính. - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng chỉ có một mầu nhất định và không bị tán sắc ánh sáng khi truyền qua lăng kính. Đặt vấn đề vào bài mới ( 1 phút) : giữa âm thanh và ánh sáng có nhiều điểm tương đồng: chúng cùng truyền theo phương thẳng, cùng tuân theo định luật phẩn xạ...Âm lại có tính chất sóng. Liệu ánh sáng có cùng tính chất đó không? Bài này chúng ta đi trả lời câu hỏi đó. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Mô tả hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. - HS ghi nhận kết quả thí I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh nghiệm và thảo luận để giải sáng thích hiện tượng. S O D D’ - O càng nhỏ  D’ càng lớn so với D. - Nếu ánh sáng truyền thẳng thì tại - HS ghi nhận hiện tượng. - Hiện tượng truyền sai lệch so sao lại có hiện tượng như trên? với sự truyền thẳng khi ánh sáng  gọi đó là hiện tượng nhiễu xạ ánh - HS thảo luận để trả lời. gặp vật cản gọi là hiện tượng sáng  đó là hiện tượng như thế nào? nhiễu xạ ánh sáng. - Chúng ta chỉ có thể giải thích nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng, hiện tượng này tương tự như hiện tượng nhiễu xạ của sóng trên mặt - Mỗi ánh sáng đơn sắc coi như nước khi gặp vật cản. một sóng có bước sóng xác định. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng - Mô tả bố trí thí nghiệm Y-âng - HS đọc Sgk để tìm hiểu kết quả II. Hiện tượng giao thoa ánh
  2. M thí nghiệm. sáng F 1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa A ánh sáng Đ F O - Ánh sáng từ bóng đèn Đ  trên B L M trông thấy một hệ vân có nhiều F K màu. Vân sáng - Đặt kính màu K (đỏ…)  trên Vân tối - HS ghi nhận các kết quả thí M chỉ có một màu đỏ và có dạng nghiệm. những vạch sáng đỏ và tối xen kẽ, - Hệ những vạch sáng, tối  hệ - Kết quả thí nghiệm có thể giải song song và cách đều nhau. vận giao thoa. thích bằng giao thoa của hai sóng: - Giải thích: - Y/c Hs giải thích tại sao lại xuất + Hai sóng phát ra từ F1, F2 là hai Hai sóng kết hợp phát đi từ F1, F2 hiện những vân sáng, tối trên M? sóng kết hợp. gặp nhau trên M đã giao thoa với + Gặp nhau trên M đã giao thoa nhau: với nhau. + Hai sóng gặp nhau tăng cường - Không những “được” mà còn lẫn nhau  vân sáng. - Trong thí nghiệm này, có thể bỏ “nên” bỏ, để ánh sáng từ F1, F2 + Hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn màn M đi được không? rọi qua kính lúp vào mắt, vân nhau  vân tối. quan sát được sẽ sáng hơn. Nếu dùng nguồn laze thì phải đặt M. - HS dựa trên sơ đồ rút gọn cùng 2. Vị trí vân sáng với GV đi tìm hiệu đường đi của Gọi a = F1F2: khoảng cách giữa - Vẽ sơ đồ rút gọn của thí nghiệm hai sóng đến A. hai nguồn kết hợp. Y-âng. D = IO: khoảng cách từ hai nguồn tới màn M. H A d1 : bước sóng ánh sáng. F x d1 = F1A và d2 = F2A là quãng I d2 đường đi của hai sóng từ F1, F2 a O F D đến một điểm A trên vân sáng. O: giao điểm của đường trung trực B của F1F2 với màn. M x = OA: khoảng cách từ O đến vân sáng ở A. - Hiệu đường đi  - Lưu ý: a và x thường rất bé 2ax (một, hai milimét). Còn D thường   d2  d1  từ vài chục đến hàng trăm d2  d1 xentimét, do đó lấy gần đúng: d2 - Vì D >> a và x nên: + d1  2D d2 + d1  2D ax  d2  d1  - Tăng cường lẫn nhau D - Để tại A là vân sáng thì: hay d2 – d1 = k d2 – d1 = k D với k = 0,  1, 2, … - Để tại A là vân sáng thì hai sóng  xk  k a - Vị trí các vân sáng: gặp nhau tại A phải thoả mãn điều với k = 0,  1, 2, … kiện gì? D xk  k a k: bậc giao thoa. - Vì xen chính giữa hai vân sáng - Vị trí các vân tối là một vân tối nên:
  3. 1 1 D d2 – d1 = (k’ + ) xk '  (k ' ) 2 2 a - Làm thế nào để xác định vị trí 1 D với k’ = 0,  1, 2, … vân tối? xk '  (k ' ) 2 a với k’ = 0,  1, 2, … - Lưu ý: Đối với vân tối không có - Ghi nhận định nghĩa. 3. Khoảng vân khái niệm bậc giao thoa. D i  xk 1  xk  [(k  1)  k] a. Định nghĩa: (Sgk) - GV nêu định nghĩa khoảng vân. a b. Công thức tính khoảng vân: - Công thức xác định khoảng vân? D D i i - Tại O, ta có x = 0, k = 0 và  = 0 a a không phụ thuộc . c. Tại O là vân sáng bậc 0 của - Quan sát các vân giao thoa, có mọi bức xạ: vân chính giữa hay - Không, nếu là ánh sáng đơn sắc vân trung tâm, hay vân số 0. thể nhận biết vân nào là vân chính giữa không?  để tìm sử dụng ánh sáng trắng. 4. Ứng dụng: - Y/c HS đọc sách và cho biết - HS đọc Sgk và thảo luận về ứng - Đo bước sóng ánh sáng. hiện tượng giao thoa ánh sáng có dụng của hiện tượng giao thoa. Nếu biết i, a, D sẽ suy ra được : ứng dụng để làm gì? ia  D Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về bước sóng và màu sắc - Y/c HS đọc Sgk và cho biết quan hệ - HS đọc Sgk để tìm hiểu. III. Bước sóng và màu sắc giữa bước sóng và màu sắc ánh sáng? 1. Mỗi bức xạ đơn sắc ứng với một bước sóng trong chân không - Hai giá trị 380nm và 760nm được xác định. gọi là giới hạn của phổ nhìn thấy 2. Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta được  chỉ những bức xạ nào có nhìn thấy có:  = (380  760) bước sóng nằm trong phổ nhìn thấy là nm. giúp được cho mắt nhìn mọi vật và 3. Ánh sáng trắng của Mặt Trời phân biệt được màu sắc. là hỗn hợp của vô số ánh sáng - Quan sát hình 25.1 để biết bước đơn sắc có bước sóng biến thiên sóng của 7 màu trong quang phổ. liên tục từ 0 đến . c. Củng cố, luyện tập ( 2 phút) Yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi 4 và 5 để củng cố kiến thức hoạt động 2 và 3. d.Hướng dẫn HS tự học ở nhà ( 3 phút) Nêu câu hỏi và bài tập về nhà, HS chuẩn bị bài sau. + Viết công thức xác định vân sáng và tối giao thoa? + Yêu cầu hs hoàn thiện bài toán 6 đến 8 SGK/132&133. + Chú ý: bài toán về hiện tượng giao thoa: tìm λ , khoảng cách khe Y-âng a; Vị trí đặt màn D… Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Thời gian toàn bài: ………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. Thời gian cho từng mục: ……………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………….. Nội dung kiến thức: …………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………….. Phương pháp: ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2