intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định các biến chứng thường gặp và phân loại mức độ biến chứng theo Dindo sau phẫu thuật cắt gan ung thư

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

99
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định các biến chứng thường gặp và phân loại mức độ biến chứng theo Dindo sau phẫu thuật cắt gan do ung thư. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu 317 bệnh nhân (BN) cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng từ tháng 1 - 2010 đến 12 - 2015.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định các biến chứng thường gặp và phân loại mức độ biến chứng theo Dindo sau phẫu thuật cắt gan ung thư

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br /> <br /> XÁC ĐỊNH CÁC BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP<br /> VÀ PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ BIẾN CHỨNG THEO DINDO<br /> SAU PHẪU THUẬT CẮT GAN UNG THƯ<br /> Ngô Đ c Sáng*; Lê Trung H i**; Đ M nh Hùng***<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: xác định các biến chứng thường gặp và phân loại mức độ biến chứng theo Dindo<br /> sau phẫu thuật cắt gan do ung thư. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu cắt ngang, hồi cứu<br /> và tiến cứu 317 bệnh nhân (BN) cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng từ tháng 1 - 2010<br /> đến 12 - 2015. Kết quả: 317 BN, tuổi trung bình 51,17; tỷ lệ nam/nữ là 4,03; Child A: 290 BN,<br /> Child B: 27 BN, cắt gan lớn: 77 BN. Tỷ lệ biến chứng chung sau mổ 46,06% (146 BN), trong đó<br /> suy gan 11 BN, suy thận 1 BN; tràn dịch màng phổi 100 BN, chảy máu sau mổ 4 BN, rò mật<br /> 1 BN, tụ dịch ổ bụng 59 BN, nhiễm khuẩn chảy dịch vết mổ 33 BN và dịch cổ trướng ổ bụng<br /> 27 BN. Biến chứng độ I: 22,40%; độ II: 14,83%; độ III: 5,05% (độ IIIa: 4,42% và độ IIIb: 0,63%);<br /> độ IVa: 2,21%, độ IVb: 0,0% và độ V: 1,58%. Thời gian nằm viện trung bình 9,93 ngày. Kết luận:<br /> biến chứng sau mổ cắt gan điều trị ung thư gan khá phổ biến và đa dạng; có thể áp dụng bảng<br /> phân loại của Dindo để đánh giá mức độ biến chứng và tiên lượng.<br /> * Từ khóa: Ung thư gan; Phẫu thuật cắt gan; Phân độ theo Dindo; Biến chứng.<br /> <br /> Identification of Common Complications and Grading System of<br /> Surgical Complications after Hepatic Resection for Treatment of Liver<br /> Cancer According to DIndo Classification<br /> Summary<br /> Objectives: To identify common complications and to grade system of surgical complications<br /> after hepatectomy procedure according to Dindo classification. Subjects and methods: A retrospective,<br /> prospective and cross-sectional study was conducted on 317 patients who underwent hepatectomy<br /> according to Ton That Tung’s technique from January, 2010 to December, 2015. Results: A total of<br /> 317 patients enrolled in the study. Mean age was 51.17 years old; male/female ratio was 4.03/1.<br /> According to Child Pugh’s classification, child A was presented in 290 patients; child B was<br /> found in 27 patients; major hepatectomy was performed on 77 cases. Common complications<br /> accounted for 46.06% (146 patients), of which, liver failure: 11 patients; kidney failure: 1 patient;<br /> pleural effusion: 100 patients; post-operative bleeding: 4 patients; bile leakage: 1 patient;<br /> peritoneal fluid accumulation: 59 patients; incisional infection: 33 patients and ascites: 27 patients.<br /> * Học viện Quân y<br /> ** Cục Quân y<br /> *** Bệnh viện Việt Đức<br /> Ngư i ph n h i (Corresponding): Ngô Đ c Sáng (sanghvqy@gmail.com)<br /> Ngày nh n bài: 20/10/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 26/12/2016<br /> Ngày bài báo đư c đăng: 29/12/2016<br /> <br /> 141<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br /> The rate of complication was graded as follows: grade I: 22.40%; grade II; 14.83%; grade III:<br /> 5.05% (IIIa constituted 4.42% and IIIb explained 0.63%); grade IVa: 2.21%; grade V occupied<br /> 1.58% of the cases. No patients were observed in grade IVb. Mean length of stay was 9.93 days.<br /> Conclusions: Post-operative hepatic resection complications is rather common and diverisified.<br /> Applying Dindo classification to assess the level of complications and prognosis is feasible.<br /> * Key words: Liver cancer; Hepatic resection; Dindo classification; Complications.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ung thư gan là bệnh khá phổ biến ở<br /> nước ta, mặc dù có nhiều phương pháp<br /> điều trị nhưng phương pháp điều trị cơ<br /> bản và triệt để nhất vẫn là phẫu thuật cắt<br /> bỏ khối u. Tuy nhiên, cắt gan là phẫu thuật<br /> khá phức tạp, đặc biệt ở BN cắt gan lớn.<br /> Hiện nay, có nhiều phương tiện hỗ trợ cắt<br /> gan làm giảm mất máu, nhưng tỷ lệ biến<br /> chứng còn cao, không phải trung tâm nào<br /> cũng cắt được, đòi hỏi phẫu thuật viên<br /> phải có kinh nghiệm. Mặt khác, biến chứng<br /> là mặt trái của phẫu thuật, luôn đi kèm và<br /> song hành nên thường ít được tổng kết<br /> đánh giá. Các báo cáo về phân loại mức<br /> độ biến chứng sau mổ còn hạn chế. Trên<br /> cơ sở đó, chúng tôi xác định các biến chứng<br /> thường gặp và phân loại mức độ biến<br /> chứng theo Dindo sau phẫu thuật cắt gan<br /> ung thư.<br /> <br /> - Đánh giá chức năng gan theo phân<br /> loại Child-Pugh.<br /> - Phân loại tỷ lệ biến chứng, biến chứng<br /> thường gặp và mức độ biến chứng theo<br /> Dindo (2004).<br /> * Tiêu chuẩn chẩn đoán:<br /> Dựa theo tiêu chuẩn của Dindo:<br /> + Độ I: biến chứng không cần điều trị bằng<br /> thuốc hoặc phẫu thuật, nội soi can thiệp.<br /> + Độ II: biến chứng cần điều trị bằng<br /> các thuốc khác đặc hiệu hơn độ I.<br /> + Độ III: biến chứng cần phải can thiệp.<br /> + Độ IIIa: can thiệp không gây mê.<br /> + Độ IIIb: can thiệp có gây mê.<br /> + Độ IV: biến chứng đe dọa tính mạng.<br /> + Độ IVa: rối loạn chức năng 1 cơ quan.<br /> + Độ IVb: rối loạn chức năng đa phủ tạng.<br /> + Độ V: BN tử vong.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> BN cắt gan ung thư tại Bệnh viện Việt<br /> Đức từ 2010 - 2015.<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu hồi cứu và tiến cứu mô tả<br /> cắt ngang.<br /> - Tuổi, giới, tiền sử liên quan.<br /> - Vị trí, kích thước khối u: dựa vào siêu<br /> âm, cắt lớp vi tính (CLVT), MRI.<br /> 142<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Từ tháng 01 - 2010 đến 12 - 2015, 317<br /> BN được cắt gan ung thư theo phương<br /> pháp Tôn Thất Tùng tại Bệnh viện Việt Đức,<br /> kết quả như sau:<br /> Tuổi trung bình 51,17 ± 12,06. Tỷ lệ<br /> nam/nữ = 4,03 (254/63 BN).<br /> Các triệu chứng: đau bụng 67,13%<br /> (213 BN); gày sút cân 20,82% (66 BN);<br /> mệt mỏi 8,51% (27 BN) và sốt 1,58% (5 BN).<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br /> Viêm gan B: 77,92% (247 BN); viêm gan C:<br /> 1,26% (4 BN) và âm tính với viêm gan B,<br /> C: 20,82% (66 BN). Child A: 91,48% (290 BN);<br /> Child B: 8,52% (27 BN). Gan xơ: 81,70%<br /> (259 BN). Các xét nghiệm về huyết học và<br /> sinh hóa trong giới hạn cho phép.<br /> Bảng 1: Kỹ thuật cắt gan Tôn Thất Tùng.<br /> <br /> tụ dịch ổ bụng: 59 BN (18,61%); dịch cổ<br /> trướng ổ bụng: 27 BN (8,52%).<br /> Trong 146 BN (46,06%) có biến chứng<br /> sau mổ, nhiều BN có từ 2 - 3 biến chứng.<br /> Bảng 2: Phân loại mức độ biến chứng<br /> sau mổ cắt gan.<br /> Phân loại mức độ<br /> biến chứng<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Độ I<br /> <br /> 71<br /> <br /> 22,40<br /> <br /> Độ II<br /> <br /> 47<br /> <br /> 14,83<br /> <br /> IIIa<br /> <br /> 14<br /> <br /> 4,42<br /> <br /> IIIb<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,63<br /> <br /> IVa<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,21<br /> <br /> IVb<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0,00<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,58<br /> <br /> 146<br /> <br /> 46,06<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Cắt gan phải<br /> <br /> 22<br /> <br /> 6,94<br /> <br /> Cắt gan phải mở rộng<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,32<br /> <br /> Cắt gan trái<br /> <br /> 39<br /> <br /> 12,30<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,21<br /> <br /> Độ IV<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,63<br /> <br /> Độ V<br /> <br /> Các kỹ thuật cắt gan<br /> <br /> Cắt gan ≥ 3<br /> hạ phân thuỳ Cắt gan trái mở rộng<br /> (n = 77)<br /> Cắt gan trung tâm<br /> <br /> Độ III<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Cắt 3 hạ phân thuỳ<br /> (cắt hạ phân thuỳ<br /> 5, 6, 7 hoặc 6, 7, 8)<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1,89<br /> <br /> Cắt thùy trái<br /> <br /> 59<br /> <br /> 18,61<br /> <br /> 44<br /> <br /> 13,88<br /> <br /> Trong 7 BN bị biến chứng độ IV, 6 BN<br /> suy gan và 1 BN (0,32%) suy chức năng<br /> thận. BN độ V là nặng nhất, tử vong sau<br /> mổ 5 BN (1,58%).<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1,26<br /> <br /> Bảng 3: Kết quả điều trị sau cắt gan.<br /> <br /> Cắt gan < 3 Cắt phân thùy sau<br /> hạ phân thuỳ<br /> Cắt phân thùy trước<br /> (n = 240)<br /> Cắt hạ phân thuỳ<br /> Tổng<br /> <br /> 133 41,96<br /> 317 100,00<br /> <br /> * Kết quả giải phẫu bệnh:<br /> Ung thư biểu mô tế bào gan: 282 BN<br /> (88,96%); ung thư đường mật trong gan:<br /> 31 BN (9,78%); kết hợp ung thư tế bào gan<br /> và đường mật trong gan: 4 BN (1,26%).<br /> * Các biến chứng sau mổ:<br /> Biến chứng chung: 146 BN (46,06%);<br /> tử vong: 5 BN (1,58%); suy gan: 11 BN<br /> (3,47%); suy thận: 1 BN (0,32%); tràn dịch<br /> màng phổi: 100 BN (31,55%); chảy máu:<br /> 4 BN (1,26%); rò mật: 1 BN (0,32%); nhiễm<br /> khuẩn, chảy dịch vết mổ: 33 BN (10,41%);<br /> <br /> Kết quả điều trị<br /> Ra viện<br /> Nặng về, tử vong<br /> Tổng<br /> Ngày nằm trung bình<br /> (X ± SD)<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> 312<br /> <br /> 98,42<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,58<br /> <br /> 317<br /> <br /> 100,00<br /> 9,93 ± 3,63<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Một số biến chứng hay gặp.<br /> Thống kê của Tôn Thất Bách thấy không<br /> có sự khác biệt về tỷ lệ tử vong trong cắt<br /> gan phải và cắt gan trái ở nhóm không<br /> xơ gan. Tuy nhiên, ở nhóm xơ gan, tỷ lệ<br /> tử vong khi cắt gan phải (28,3%) cao hơn<br /> cắt gan trái (13,9%) có ý nghĩa thống kê [1].<br /> 143<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br /> Theo Lê Lộc (2010), biến chứng sau mổ<br /> ngoài nhiễm khuẩn vết mổ (6,99%) thì<br /> chảy máu sau mổ đáng ngại nhất (2,57%);<br /> suy gan (1,29%); hôn mê gan (0,96%);<br /> tràn dịch màng phổi (1,53%) với tỷ lệ tử<br /> vong 1,12%; các ổ đọng dịch nhiễm trùng<br /> vùng dưới cơ hoành được chọc hút, dẫn<br /> lưu dưới hướng dẫn của siêu âm; về mặt<br /> kỹ thuật (cắt gan theo Tôn Thất Tùng), tác<br /> giả nhấn mạnh cần tuân thủ mọi nguyên<br /> tắc khi cắt gan [2]. Theo Nguyễn Quang<br /> Nghĩa, tỷ lệ biến chứng sau cắt gan do<br /> ung thư gan là 25,58%, trong đó chủ yếu<br /> là tràn dịch màng phổi; tỷ lệ này tăng lên<br /> 28,53% ở nhóm thể tích gan không đủ<br /> sau nút tĩnh mạch cửa; suy gan sau mổ<br /> (4,8%), không có tử vong sau mổ [3].<br /> Jaeck và CS đã lựa chọn và cắt gan<br /> cho 1.467 BN (từ 1990 - 2002); đánh giá<br /> chức năng gan theo phân loại Child-Pugh.<br /> Kết quả cho thấy tỷ lệ tử vong 10,6%,<br /> nguyên nhân chủ yếu do suy gan sau mổ;<br /> tỷ lệ suy gan từ 4,9 - 19%; biến chứng phổ<br /> biến là dịch cổ trướng ổ bụng (dao động<br /> 22 - 35%) và thời gian sống thêm sau<br /> 5 năm đạt 26% [7]. Poon và CS [0] phân<br /> tích số liệu từ 1.222 trường hợp cắt gan,<br /> nhấn mạnh đến chảy máu và suy gan sau<br /> mổ. Theo Jarnagin, biến chứng chung sau<br /> mổ 74,87% và cho rằng suy gan là biến<br /> chứng nặng sau mổ [8].<br /> Chúng tôi gặp biến chứng sau mổ ở<br /> 146 BN (46,06%); nhiều BN có kết hợp từ<br /> 2 - 3 biến chứng; tử vong sau mổ 5 BN<br /> (1,58%); suy gan sau mổ: 11 BN (3,47%);<br /> suy thận 1 BN (0,32%); tràn dịch màng phổi:<br /> 100 BN (31,55%), trong đó 8 BN phải<br /> chọc hút khoang màng phổi và 3 BN phải<br /> đặt dẫn lưu khoang màng phổi; chảy máu<br /> 144<br /> <br /> sau mổ 4 BN (1,26%), mổ lại 3 BN, khâu<br /> vết mổ 1 BN; rò mật 1 BN (0,32%), điều<br /> trị nội khoa ổn định; nhiễm khuẩn vết mổ,<br /> chảy dịch vết mổ 33 BN (10,41%); tụ dịch<br /> 59 BN (18,61%), trong đó 1 BN phải chọc<br /> hút dưới hướng dẫn của siêu âm có đặt<br /> dẫn lưu và dịch cổ trướng ổ bụng 27 BN<br /> (8,52%).<br /> 2. Phân loại mức độ biến chứng.<br /> Biến chứng độ I chiếm 22,40% (bảng 2);<br /> theo mức độ tăng dần của biến chứng,<br /> tỷ lệ này giảm dần (bảng 2). Độ IVb không<br /> có BN nào. Thực tế, BN tử vong sau mổ<br /> đều có diễn biến ngày càng nặng, dần dẫn<br /> đến suy đa tạng trước khi tử vong, không<br /> có BN nào điều trị đạt kết quả khi đã có<br /> suy đa tạng. Nguyên nhân tử vong do suy<br /> gan sau mổ.<br /> Nghiên cứu của Palavecino và CS [11]<br /> cho thấy trong số 1.557 BN cắt gan, biến<br /> chứng chung 407 BN (26,1%); biến chứng<br /> độ I, độ II: 13,2%; biến chứng ≥ độ III<br /> (độ III - V) chiếm 12,9%. Mullen và CS gặp<br /> tỷ lệ biến chứng 42,8%; trong đó biến<br /> chứng độ I: 6,9%; độ II: 19,1%; độ IIIa:<br /> 10,1%; độ IIIb: 2,2%; độ IVa: 3,9% và IVb:<br /> 0,6% [9].<br /> Theo Vignesh, phân loại mức độ biến<br /> chứng theo Dindo cho phép xác định hậu<br /> phẫu bình thường (không biến chứng) với<br /> hậu phẫu không bình thường (có biến<br /> chứng), đồng thời có thể phân biệt được<br /> mức độ nghiêm trọng của biến chứng.<br /> Theo tác giả, số lượng BN của nghiên cứu<br /> này còn hạn chế (80 BN) nên giá trị về<br /> mặt lâm sàng chưa cao, cần nghiên cứu<br /> thêm [12]. Theo Andres và CS, các biến<br /> chứng nhỏ là độ I và Iia, biến chứng lớn<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017<br /> hơn là biến chứng > IIa. Ngoài ra, tác giả<br /> còn xây dựng hệ thống tính điểm xác định<br /> tỷ lệ biến chứng, các yếu tố liên quan<br /> tỷ lệ biến chứng; cách tính này dựa vào<br /> 3 tiêu chí: (1) thang điểm ASA, (2) số phân<br /> thùy gan được cắt, (3) khối u lành hay ác<br /> tính. Theo tác giả, có sự liên quan giữa<br /> điểm số tính được với biến chứng lớn<br /> (> IIa); tương ứng với 0, 1, 2 và 3 điểm;<br /> do vậy, tỷ lệ biến chứng cũng lần lượt tăng<br /> theo tương ứng 32%, 36%, 44% và 46%.<br /> Thông qua điểm số có thể xác định BN<br /> nào dễ bị biến chứng sau mổ [5].<br /> Bảng 4:<br /> Tiêu chí<br /> Điểm ASA<br /> Số hạ phân thùy<br /> gan được cắt<br /> Tính chất khối u<br /> <br /> Điểm<br /> ≤2<br /> <br /> 0<br /> <br /> ≥3<br /> <br /> 1<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2