Xác định điều kiện thu nhận sinh khối Bacillus subtilis để tạo chế phẩm Synbiotic-Plus
lượt xem 3
download
Bài viết Xác định điều kiện thu nhận sinh khối Bacillus subtilis để tạo chế phẩm Synbiotic-Plus được nghiên cứu nhằm đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự sinh trưởng, phát triển của chủng và xác định một số tính chất của chủng từ đó làm tiền đề cho lên men tạo chế phẩm Synbiotic-Plus
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xác định điều kiện thu nhận sinh khối Bacillus subtilis để tạo chế phẩm Synbiotic-Plus
- Nghiên cứu khoa học công nghệ Xác định điều kiện thu nhận sinh khối Bacillus subtilis để tạo chế phẩm Synbiotic-Plus Nguyễn Hà Trung, Nghiêm Ngọc Hoa, Nguyễn Lâm Anh*, Lê Huy Hoàng, Phạm Kiên Cường Viện Công nghệ mới, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự. * Email: nguyenlamanh1235@gmail.com Nhận bài: 29/8/2022; Hoàn thiện: 08/11/2022; Chấp nhận đăng: 28/11/2022; Xuất bản: 20/12/2022. DOI: https://doi.org/10.54939/1859-1043.j.mst.FEE.2022.253-259 TÓM TẮT Synbiotic à th ph bảo ệ h đ t o thành b i h i thành ph n h nh à hất (pr bioti ) à n i inh (probioti ). Synbioti ó h năng i hu n ân bằng hệ i inh ật đ ờng ruột. Ở Việt N i hu n B i u ubti i đ ng đ ử dụng rộng rãi trong á ản ph probioti b i hả năng hình thành bào tử ủ húng. Bào tử ó thể nảy à inh tr ng trong điều iện ỵ h đ ờng ruột ì thế duy trì đ qu n thể i hu n ó i trong ruột. Mụ đ h ủ nghiên u này à nhằ đánh giá ảnh h ng ủ á yếu tố ôi tr ờng đến inh tr ng phát triển ủ hủng à á định ột ố t nh hất ủ hủng từ đó à tiền đề ho ên n t o hế ph Synbioti -Plus. Kết quả đã á định đ điều iện nuôi ấy hủng i inh B i u ubti i : ôi tr ờng th h h p ho inh tr ng phát triển ủ hủng B. ubti i à DSM pH 7 nhiệt độ 37 °C tố độ ắ 200 rp u 3 ngày nuôi ấy. Hiệu uất hình thành bào tử 85 57%. Chủng B. ubti i thể hiện t nh hất ủ hủng probioti nh ó hả năng inh nzyme ngo i bào ( u y prot ) hả năng háng hu n (đối ới E. o i S on ). Từ khoá: Bacillus subtilis; Synbiotic; Probiotic; Prebiotic. 1. MỞ ĐẦU Synbiotic là thực phẩm bảo vệ sức khỏe, chúng được tạo thành bởi hai thành phần chính là ch t prebiotic và men vi sinh probiotic . Synbiotic c chức n ng lợi khuẩn, cân b ng hệ vi sinh vật đường ruột. Trên thị trường hiện nay các sản phẩm bổ sung chủ yếu ở dạng lợi khuẩn probiotic . Do đ , cần tích hợp ch t prebiotic và men vi sinh probiotic để nâng cao hiệu quả sử dụng sản phẩm và phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Ở Việt Nam, vi khuẩn Bacillus subtilis đang được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm probiotics. Vi khuẩn B. subtilis được c quan quản lí thực phẩm và thuốc của Hoa Kỳ (FDA) ếp vào nhóm an toàn GRAS (Generally Regarded As Safe). Bacillus subtilis được quan tâm bởi khả n ng hình thành bào tử của chúng. Bào tử có thể nảy mầm và sinh trưởng trong điều kiện kỵ khí ở đường ruột, vì thế duy trì được quần thể vi khuẩn c lợi trong ruột. Chính vì vậy, công nghệ sản u t probiotic dưới dạng bào tử đã được hình thành và hiện nay đang được nhiều công ty dược phẩm lớn áp dụng thành công như Sanofi-Aventis, Pháp. Probiotic nếu sản u t dưới dạng bào tử sẽ bền vững ở dải pH rộng, từ môi trường a it của dạ dày tới môi trường kiềm nhẹ của ruột [5]. Probiotic dạng bào tử như Bacillus subtilis đang được em là probiotic thế hệ mới c ưu điểm vượt trội h n probiotic sử dụng tế bào sống đang phổ biến hiện nay. Mục đích của nghiên cứu này là nh m đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự sinh trưởng, phát triển của chủng và ác định một số tính ch t của chủng như: hoạt tính kháng khuẩn, khả n ng sinh enzyme ngoại bào, khả n ng hình thành bào tử, từ đ làm tiền đề cho lên men tạo chế phẩm Synbiotic-Plus. 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.1. Vật liệu Chủng vi khuẩn Bacillus subtilis được cung c p bởi Viện Vi sinh vật và Công nghệ sinh học, Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Hội thảo Quốc gia FEE, 12 - 2022 253
- Hóa học – Sinh học – Môi trường được nuôi trên môi trường dịch thể, c nồng độ ≥ 1010 cfu/ml, đạt yêu cầu sản u t chế phẩm vi sinh. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Nghiên u ảnh h ng ủ ột ố yếu tố ôi tr ờng đến inh tr ng ủ hủng probiotic Bacillus subtilis 2.2.1.1. Ảnh h ng ủ ôi tr ờng nuôi ấy ên inh tr ng à phát triển ủ hủng B. ubti is Chủng vi khuẩn được lựa chọn được nuôi trên các loại môi trường khác nhau là LB, DSM, NB, PCB. Đây là các môi trường không chọn lọc và giàu dinh dưỡng thường được sử dụng trong các nghiên cứu về vi khuẩn. Thành phần chính của các loại môi trường được thể hiện ở bảng 1. Bảng 1. Thành ph n á ôi tr ờng nuôi ấy Thành phần LB DSM NB PCB Pepton (g) 10 5 10 5 Cao n m men g 5 3 - 2,5 Cao thịt - - 5 - Dextrose - - - 1 NaCl (g) 10 - 5 - KCl (g) - 3 - - MgSO4.7H2O (g) - 0,25 - - Ca(NO₃ )₂ 1M (ml) - 1 - - FeSO4 10mM (ml) - 0,1 - - MnCl2 1M (ml) - 1 - - H2O (ml) 1000 1000 1000 1000 Các môi trường được điều chỉnh về pH 7; khử trùng ở 121°C, 20 phút. Chủng B. subtilis được nuôi ở 37 °C trong 24 giờ, tỷ lệ giống 5% v/v , 200 rpm. Sau thời gian nuôi c y, vi khuẩn được ác định mật độ bẳng phư ng pháp đo quang ở bước s ng 600 nm. 2.2.1.2. Ảnh h ng ủ tỷ ệ giống ên inh tr ng à phát triển ủ hủng B. ubti i Chủng được hoạt h a b ng cách l y 1 khuẩn lạc trong đĩa LB nuôi lỏng trong môi trường LB ở 37 ⁰ C, 200 rpm, qua đêm. Sau đ , chủng được c y theo tỷ lệ 1%, 2%, 3%, 4%, 5% v/v vào môi trường nuôi c y DSM và nuôi ở 37 ⁰ C, 200 rpm. Mật độ vi khuẩn theo các tỷ lệ nuôi c y được ác định b ng phư ng pháp đo quang ở bước s ng 600 nm. 2.2.1.3. Ảnh h ng ủ nhiệt độ ên inh tr ng à phát triển ủ hủng B. ubti i . Chủng được hoạt h a b ng cách l y 1 khuẩn lạc trong đĩa LB nuôi lỏng trong môi trường LB ở 37 ⁰ C, 200 rpm, qua đêm. Bổ sung 5% giống vào môi trường nuôi c y DSM và nuôi lắc ở 200 rpm trong dải nhiệt độ sau: 25, 30, 37, 40, 45 °C. Mật độ vi khuẩn khi nuôi ở các nhiệt độ khác nhau được ác định b ng phư ng pháp đo quang ở bước s ng 600 nm. 2.2.1.4. Ảnh h ng ủ pH ên inh tr ng à phát triển ủ B. ubti i Chủng được hoạt h a b ng cách l y 1 khuẩn lạc trong đĩa LB nuôi lỏng trong môi trường LB ở 37 ⁰ C, 200 rpm, qua đêm. Bổ sung 5% giống vào các môi trường nuôi c y DSM đã điều chỉnh sẵn pH 5, 6, 7, 8, 9 và nuôi lắc ở 200 rpm, 37 °C. Mật độ vi khuẩn khi nuôi ở các pH khác nhau được ác định b ng phư ng pháp đo quang ở bước s ng 600 nm. 2.2.1.5. Ảnh h ng ủ thời gi n nuôi ấy ên inh tr ng à phát triển ủ B. ubti i Chủng được hoạt h a b ng cách l y 1 khuẩn lạc trong đĩa LB nuôi lỏng trong môi trường LB ở 37 ⁰ C, 200 rpm, qua đêm. Bổ sung 5% giống vào các môi trường nuôi c y DSM, pH 7 ở 200 rpm, 37 °C. Sau mỗi bốn giờ thu dịch nuôi c y để ác định mật độ tế bào qua giá trị OD 600 nm 2.2.2. Lên n thu nhận inh hối hủng B. ubti i quy ô 2 t/ ẻ Từ các điều kiện thích hợp ở trên, tiến hành nuôi c y dịch vi khuẩn B. subtilis trong hệ thống 254 N. H. Trung, …, P. K. Cường, “Xác định điều kiện thu nhận … chế phẩm Synbiotic-Plus.”
- Nghiên cứu khoa học công nghệ lên men 2 lít/mẻ. Các thông số c bản của quá trình lên men được kiểm soát như tốc độ khu y 200 vòng/phút, tốc độ sục khí 2 lít/phút, pH, nhiệt độ nuôi c y, tỷ lệ giống,... thích hợp từ các nghiên cứu phía trên. Sau 3 ngày lên men tiến hành ly tâm ở tốc độ 8000 vòng/phút, 10 phút, ở nhiệt độ thường, thu sinh khối vi khuẩn B. subtilis. 2.2.3. Ph ng pháp á định ho t t nh háng hu n Thực hiện theo phư ng pháp được mô tả bởi Huynh 2016 c điều chỉnh như sau [6]: Vi khuẩn gây bệnh được nuôi trong môi trường LB, 37 °C trong 24 giờ. Vi khuẩn B. subtilis được hoạt h a trong môi trường LB và ủ ở 37 °C trong 24 giờ. Tiến hành c y 50 μL huyền phù vi khuẩn gây bệnh lên các đĩa thạch và dùng que c y trải đều. Sau đ , đục lỗ và b m 10 μL dịch vi khuẩn B. subtilis vào đĩa thạch đã được trải vi khuẩn gây bệnh, và đem ủ ở 37 °C trong 24 giờ. 2.2.4. Ph ng pháp á định hả năng inh nzy ngo i bào Thử nghiệm khả n ng sinh một số loại enzyme như: protease, amylase, xenlullase. C y Bacillus subtilis trên đĩa chứa các môi trường LB có ch t cảm ứng thích hợp. Ủ ở 37°C trong 48 giờ. Đọc kết quả b ng các thuốc thử Lugol (amylase), thuốc thử Congored 1% (cellulase), (NH₄ )₂ SO₄ bão hòa (protease) [8]. 2.2.5. Xá định hả năng hình thành bào tử ủ hủng B i u ubti i Chủng Bacillus subtilis được nuôi lỏng trên môi trường DSM ở 37 °C. Sau 3 ngày nuôi c y, dịch nuôi vi khuẩn được ử lý nhiệt ở 80 °C, 10 phút; sau đ được c y gạt trên môi trường LB đặc ở 37 °C. Sau 24 h, đếm số lượng bào tử được hình thành. Dịch nuôi c y không ử lý nhiệt cũng được thực hiện tư ng tự nh m ác định hiệu su t sinh bào tử của chủng vi khuẩn. 2.2.6. Ph ng pháp á định ật độ i hu n Sinh khối được pha loãng với nước c t khử trùng thành dãy các nồng độ thập phân 10 -1, 10-2, 10 ,… Ở nồng độ 10-5, 10-6 trải 10 - 20 µL dịch lên đĩa thạch DSM, ủ ở 37 °C, qua đêm. -3 Đếm số khuẩn lạc ở những đĩa c số lượng khuẩn lạc từ 30 - 300. L y giá trị trung bình của các đĩa c cùng nồng độ pha loãng. Số lượng tế bào trong 1 ml hoặc 1 g mẫu được tính theo công thức [3]. N = A x 1/K x 1/V Trong đ : N - Số lượng tế bào VSV trong 1 ml hoặc 1g mẫu; A - Số khuẩn lạc trung bình ở cùng nồng độ pha loãng; K - Độ pha loãng của mẫu; V - Lượng mẫu c y, ml. 2.3. Thiết bị Tủ m nuôi c y vi khuẩn Memmert, máy lắc ổn nhiệt Thermolyme của Mỹ, máy quang phổ Dynamica của Thụy Sĩ, tủ c y vô trùng Laminar của Pháp, tủ s y Memmert, nồi khử trùng Autoclave, máy ly tâm lạnh 1,5/2 ml của Sigma,... 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường đến sự sinh trưởng và phát triển của chủng B. subtilis 3.1.1. Ảnh h ng ủ ôi tr ờng nuôi ấy ên inh tr ng à phát triển ủ hủng B. ubti i Kết quả ảnh hưởng của môi trường nuôi c y lên sự sinh trưởng của chủng B. subtilis sau 24 h được thể hiện ở bảng 2: Bảng 2. Ảnh h ng ủ á ôi tr ờng nuôi ấy. Môi trường LB DSM NB PCB OD 600nm 1,262 ± 0,05 1,257 ± 0,05 0,897 ± 0,05 0,873 ± 0,05 Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Hội thảo Quốc gia FEE, 12 - 2022 255
- Hóa học – Sinh học – Môi trường Kết quả thể hiện trên bảng 2 cho th y, LB và DSM cho sự phát triển của B. subtilis là cao nh t. Kết quả này là phù hợp với nhiều nghiên cứu của các tác giả trước đ . Tuy nhiên, với mục tiêu thu được các bào tử vi khuẩn để sử dụng làm nguyên liệu tạo chế phẩm, chúng tôi lựa chọn môi trường DSM cho nuôi c y vi khuẩn B. subtilis ở các nghiên cứu tiếp theo. 3.1.2. Ảnh h ng ủ tỷ ệ giống ên inh tr ng à phát triển ủ hủng B. ubti i Kết quả ảnh hưởng của tỷ lệ giống lên sự sinh trưởng và phát triển của chủng B. subtilis được thể hiện trên hình 1: Hình 1. Ảnh h ng ủ tỷ ệ giống ên phát triển ủ B. Subtilis. Hình 1 cho th y sự phát triển của vi khuẩn tỷ lệ thuận với phần tr m giống ban đầu được cho vào môi trường nuôi c y. Tỷ lệ tiếp giống 5% cho mật độ tế bào chủng B. subtilis cao nh t, tỷ lệ tiếp giống 1% cho mật độ tế bào th p nh t. Ở tỷ lệ tiếp giống 2%, 3%, 4% không cho sự sai khác nhiều ở mật độ vi khuẩn. Ở các tỷ lệ tiếp giống, vi khuẩn phát triển nhanh theo pha log từ 4 h đến 48 h và đạt cực đại ở 50 h nuôi c y sau 2 ngày nuôi c y . Tiếp đ là pha cân b ng, số vi khuẩn sinh ra tư ng đư ng với số vi khuẩn chết đi. Sau 96 h nuôi c y, mật độ vi khuẩn giảm nhanh do lúc này các ch t dinh dưỡng trong môi trường cạn kiệt, vi khuẩn sinh ra các sản phẩm trao đổi ch t ảnh hưởng đến sự phát triển của chính n . Do đ , chúng tôi lựa chọn 5% giống là tỷ lệ tiếp giống bổ sung vào môi trường nuôi c y cho các thí nghiệm tiếp theo. 3.1.3. Ảnh h ng ủ nhiệt độ ên inh tr ng à phát triển ủ hủng B. subtilis Hình 2. Ảnh h ng ủ nhiệt độ đến inh tr ng ủ B. subtilis. 256 N. H. Trung, …, P. K. Cường, “Xác định điều kiện thu nhận … chế phẩm Synbiotic-Plus.”
- Nghiên cứu khoa học công nghệ Mật độ tế bào chủng B. subtilis đạt giá trị cao nh t ở 37 °C, cao h n lần lượt 2 lần và 2,7 lần so với mật độ tế bào ở 40 °C và 45 °C (hình 2 . Chủng B. subtilis sinh trưởng tốt ở khoảng nhiệt độ từ 35 - 40 °C phù hợp với thân nhiệt của đa số vật nuôi cũng là một lợi thế khi chọn làm chế phẩm probiotic. 3.1.4. Ảnh h ng ủ pH ên inh tr ng à phát triển ủ B. ubti i Hình 3. Ảnh h ng ủ pH đến inh tr ng ủ B. ubti i . Chủng B. subtilis sinh trưởng tốt ở giá trị pH trung tính tới kiềm nhẹ và tốt nh t ở pH 7 (hình 3 . Kết quả này cũng phù hợp với khoảng giá trị pH thích hợp cho sự sinh trưởng của các chủng B. subtilis trong các nghiên cứu trước như: chủng B. subtilis Natto thích hợp sinh trưởng ở pH 7,5 [1], chủng B. subtilis SK09 thích hợp với pH 6,72 [4]. 3.1.5. Ảnh h ng ủ thời gi n nuôi ấy ên inh tr ng à phát triển ủ B. ubti i 3 2.5 2 1.5 1 0.5 0 0h 4h 6h 8h 24h 26h 32h 48h 50h 52h 56h 72h 74h 76h 80h 96h 100h104h Hình 4. Ảnh h ng ủ thời gi n nuôi ấy ên inh tr ng ủ B. ubti i . Biểu đồ hình 4 thể hiện đường cong sinh trưởng của chủng Bacillus subtilis. Chủng này phát triển mạnh sau bốn giờ nuôi c y, đạt cực đại tại sau 50 h nuôi c y 3 ngày . Khoảng thời gian từ 50 h đến 96 h nuôi c y, tốc độ sinh trưởng của chủng đạt cân b ng và sau 96 h nuôi, vi khuẩn tiến vào pha suy vong. Lúc này, ch t dinh dưỡng của môi trường cạn kiệt, vi khuẩn sinh ra các ch t độc từ quá trình trao đổi ch t, do vậy tốc độ phát triển giảm hẳn. 3.2. Lên men thu nhận sinh khối chủng B. Subtilis quy mô 2 lít/mẻ Chủng Bacillus subtilis được nuôi lỏng trên môi trường DSM ở 37 °C. Sau 3 ngày nuôi c y, dịch nuôi vi khuẩn được ử lý nhiệt ở 80 °C, 10 phút; sau đ được c y gạt trên môi trường DSM đặc ở 37 °C. Sau 24 h, đếm số lượng bào tử được hình thành. Dịch nuôi c y không ử lý nhiệt cũng được thực hiện tư ng tự nh m ác định hiệu su t sinh bào tử của chủng vi khuẩn. Kết quả ác định khả n ng sinh bào tử của vi khuẩn được thể hiện trên bảng 3. Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Hội thảo Quốc gia FEE, 12 - 2022 257
- Hóa học – Sinh học – Môi trường Bảng 3. Khả năng inh bào tử ủ hủng B. ubti is. Mẫu CFU/mL Hiệu su t hình thành bào tử % Không ử lý nhiệt 6,1 x 108 85,57 Xử lý nhiệt nhiệt 5,22 x 108 Bảng cho th y chủng Bacillus subtilis c khả n ng hình thành bào tử trong môi trường sinh bào tử DSM với hiệu su t lần lượt là 85,57%. 3.3. Xác định hoạt tính kháng khuẩn Hiệu quả của một sản phẩm probiotic là khi đưa vào đường tiêu h a sẽ giúp gia t ng sự chuyển h a thức n, t ng khả n ng miễn dịch, ngoài ra còn c tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh, giúp cân b ng hệ vi sinh đường ruột, và hạn chế các bệnh đường tiêu h a. Chủng vi khuẩn B. subtilis được khảo sát khả n ng đối kháng với vi khuẩn gây bệnh E. coli, Salmonella sp b ng phư ng pháp đối kháng trực tiếp. Kết quả hoạt tính kháng khuẩn của các chủng B. subtilis được trình bày ở hình 5. ) Ho t t nh háng E. o i. (b) Ho t t nh háng Salmonella. Hình 5. Ho t t nh háng hu n ủ hủng B i u ubti i . Kết quả trên hình 5 cho th y B. subtilis có khả n ng kháng khuẩn đối với hai chủng vi khuẩn gây bệnh là E. coli và Salmonella. Tuy nhiên, chủng này thể hiện khả n ng kháng E. coli tốt h n so với kháng Salmonella. Kết quả khảo sát tính kháng khuẩn của Jianhua (2009) cho th y, B. subtilis LFB112 có khả n ng đối kháng đồng thời với cả 2 nhóm vi khuẩn Gram dư ng và Gram âm (E.coli, Salmonella spp., Staphylococcus spp. và Streptoccus spp) [7]. 3.4. Xác định khả năng sinh enzyme ngoại bào của B. subtilis Các enzyme ngoại bào đ ng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ tiêu h a thức n, giúp thức n dễ h p thu. Do đ , khả n ng sinh enzyme ngoại bào là một tiêu chí quan trọng khi chọn lọc các chủng vi khuẩn làm probiotic. a) b) c) Hình 6. Khả năng inh nzy ngo i bào ủ B. ubti i : ) Ho t t nh y ; b) Ho t t nh u ; ) Ho t t nh prot . Kết quả từ hình 6 cho th y, chủng B. subtilis đều c khả n ng sinh amylase, protease và celullase. Theo một nghiên cứu của Ngô Tự Thành và Bùi Thị Việt Hà 2009 trên 236 chủng Bacillus phân lập từ mẫu đ t và nước thải, chỉ c 2 chủng T20 và M27 thể hiện đầy đủ các hoạt tính như phân hủy cả amylase, gelatine và ch t béo trong sữa, các chủng còn lại chỉ thể hiện tính n ng phân hủy protein và tinh bột [2]. 258 N. H. Trung, …, P. K. Cường, “Xác định điều kiện thu nhận … chế phẩm Synbiotic-Plus.”
- Nghiên cứu khoa học công nghệ 4. KẾT LUẬN - Đã ác định được điều kiện nuôi c y chủng vi sinh Bacillus subtilis: môi trường thích hợp cho sự sinh trưởng, phát triển của chủng B. subtilis là DSM, pH 7, ở nhiệt độ 37 °C, tốc độ lắc 200 rpm sau 3 ngày nuôi c y. Hiệu su t hình thành bào tử 85,57%. Các điều kiện nuôi c y được sử dụng cho lên men thu sinh khối vi khuẩn, tạo chế phẩm. - Chủng B. subtilis thể hiện tính ch t của chủng probiotic như c khả n ng sinh enzyme ngoại bào cellulase, amylase, protease , khả n ng kháng khuẩn đối với E. coli, Salmonella). Lời cảm ơn: Nhó tá giả ả n tài tr ề inh ph ủ đề tài ấp Viện Công nghệ ới nă 2021 “Nghiên u t o hế ph Synbioti -P u ( h hất n i inh onoid) à đánh giá ho t t nh hống o y hó trên động ật th nghiệ ”. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Đoàn Thị Ngọc Thanh, Phạm Nguyễn Kim Lài, Phạm Thị Thúy Ngoan. “Đặ t nh Probioti à hả năng à t n huyết hối ủ hủng i hu n B i u ubti i N tto”. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Th . 56 1 : 104 – 110, (2020). [2]. Ngô Tự Thành, Bùi Thị Việt Hà, Vũ Minh Đức, Chu V n Mẫn. “Nghiên u ho t t nh nzy ngo i bào ủ ột ố hủng B i u ới phân ập à hả năng ng dụng húng trong ử ý n ớ thải”. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. 25: 101 – 106, (2009). [3]. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyến, Phạm V n Ty. “Một ố ph ng pháp nghiên u i inh ật”. NXB Khoa học và kĩ thuật, Hà Nội, 27-35, (1989). [4]. G. Sreekumar1, Soundarajan Krishnan. “Enhanced biomass production study on probiotic Bacillus subtilis SK09 by medium optimization using response surface methodology”. African Journal of Biotechnology. 9 (45): 8078-8084, (2010). [5]. Hoa T. T., Duc, L. H., Isticato R., Baccigalupi L., Ricca E., Van P. H. and Cutting S. M. “The fate and dissemination of Bacillus subtilis spores in a murine model”, Appl. Environ. Microbiol. 67: 3819- 3823, (2001). [6]. Huynh, T. H. N. and Nguyen, T. H. “Examining Some Probiotics Activities of Bacillus subtilis natto”, International Journal of Modern Engineering Research. 6 (5): 33 –37, (2016). [7]. Jianhua Xie, Rijun Zhang, Changjiang Shang and Yaoqi Guo, “Isolation and characterization of a bacteriocin produced by an isolated Bacillus subtilis LFB112 that exhibits antimicrobial activity against domestic animal pathogens”. African Journal of Biotechnology. 8 (20): 5611-5619, (2009). [8]. Shimizu M. “Purification and characterization of phytase from Bacillus subtilis(natto) N-77”. Biosci. Biotechnol. Biochem. 56 (8): 1266-1269, (1992). ABSTRACT Determining the conditions for obtaining Bacillus subtilis biomass to create Synbiotic-Plus Synbiotics are food supplements that protect the health, they are made up of two main ingredients, fiber (prebiotic) and probiotics (probiotic). Synbiotics have the function of beneficial bacteria, balancing the microbiome in the gut. In Vietnam, Bacillus subtilis is widely used in probiotic production. Bacillus subtilis is of interest because of its spore- forming ability. Spores can germinate and grow under anaerobic conditions in the intestinal tract, thus maintaining a population of beneficial bacteria in the gut. The purpose of this study is to evaluate the influence of medium factors on the growth and development of the strain and determine some properties of the strain, thereby making a premise for fermentation to produce Synbiotic-Plus. The results determined the conditions for culturing Bacillus subtilis strains: the optimal media for the growth and development of B. subtilis strain was DSM, pH 7, 37 °C, speed 200 rpm, 5 days of incubation. Spore formation efficiency was 85,57%. The strain B. subtilis exhibits the properties of the probiotic strain such as the ability to produce extracellular enzymes (cellulase, amylase, protease), antibacterial ability (E. coli, Salmonella). Keywords: Bacillus subtilis; Synbiotic; Probiotic; Prebiotic. Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Hội thảo Quốc gia FEE, 12 - 2022 259
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo: “Ảnh hưởng của độ chín đến hàm lượng polyphenol, khả năng kháng oxi hoá của quả sim thu hái ở tỉnh Hải Dương và sơ bộ xác định điều kiện tách chiết”
34 p | 364 | 83
-
Nghiên cứu phương pháp trắc quang xác định asen bằng thuốc thử Safranine
17 p | 145 | 23
-
Tối ưu điều kiện sinh tổng hợp protease từ vi khuẩn Bacillus subtilis Bs04 và xác định đặc tính của enzyme
6 p | 100 | 9
-
Thử nghiệm khí hậu gia tốc xác định chất lượng lớp phủ hữu cơ bảo vệ kim loại, sử dụng tại vùng khí hậu Việt Nam
5 p | 98 | 7
-
Khảo sát điều kiện thu nhận axit gamma-aminobutyric từ dịch cám gạo bằng Lactobacillus
7 p | 61 | 5
-
Nghiên cứu phương pháp xây dựng bộ tiêu chí và tính trọng số để xác định chỉ số đánh giá khu công nghiệp các bon thấp phù hợp với điều kiện Việt Nam
8 p | 59 | 5
-
Tinh sạch và xác định đặc tính enzyme cellulase thu nhận từ Bacillus sp. M5
9 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu phản ứng Paal-Knorr sử dụng chất lỏng ion từ tính (Fe2O3@SiO2-IL-ZnxCly) làm xúc tác trong điều kiện hóa học xanh
8 p | 48 | 4
-
Chiết lỏng-lỏng Zirconi(IV) bằng tác nhân amin bậc cao CTAB/n-hexan từ môi trường axit sunfuric
6 p | 45 | 4
-
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật khuyếch tán qua màng mỏng xác định tại chỗ hàm lượng kim loại linh động trong môi trường nước
5 p | 59 | 3
-
Nghiên cứu xác định hàm lượng Al2O3 và F- trong mẫu thạch cao nhân tạo bằng phương pháp trắc quang sử dụng phức chất nhôm (Al) - Aluminon
4 p | 66 | 3
-
Xác định khả năng ức chế rotavirus của hoạt chất genipin
6 p | 52 | 2
-
Nghiên cứu thu nhận Levan từ Bacillus subtilis và bước đầu ứng dụng trong sản xuất thức ăn gà cảnh giai đoạn 1 - 14 ngày tuổi
8 p | 22 | 2
-
Tuyển chọn và xác định điều kiện nuôi cấy thích hợp cho sinh tổng hợp amylase của các chủng vi nấm biển phân lập từ vịnh Nha Trang và vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa
9 p | 49 | 1
-
Nghiên cứu điều kiện tách Zirconi và Hafni từ môi trường HClO4 bằng cetyltrimetylamonibromua trong benzen
5 p | 64 | 1
-
Xác định điều kiện thích hợp cho quá trình sinh tổng hợp enzym Chitosanaza từ Penicillium oxalicum BKH2
5 p | 81 | 1
-
Nghiên cứu điều kiện thu nhận Chondroitin sulfate (CS) từ sự thủy phân sụn ức gà bằng enzyme Alcalase
7 p | 25 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn