
Xác nhận giá trị sử dụng xét nghiệm phát hiện virus HIV, HCV & HBV bằng phương pháp Real time PCR
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày vấn đề kiểm tra xác nhận giá trị sử dụng xét nghiệm Cobas MPX phát hiện virus HIV, HCV, HBV trên hệ thống PCR tự động tại Trung Tâm Truyền Máu- Bệnh viện Chợ Rẫy. Xác nhận giá trị sử dụng của xét nghiệm Cobas MPX phát hiện HIV-RNA, HCVRNA và HBV-DNA phù hợp với tuyên bố của nhà sản xuất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xác nhận giá trị sử dụng xét nghiệm phát hiện virus HIV, HCV & HBV bằng phương pháp Real time PCR
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN VIRUS HIV, HCV & HBV BẰNG PHƯƠNG PHÁP REAL TIME PCR Phạm Thị Lê1 , Phan Thị Mỹ Kim1 , Lê Minh Hiếu1 , Nguyễn Thị Kiều1 , Hồng Thị Kiều Dẫn1 , Nguyễn Thị Kim Quyên1 , Trần Nhựt Điền1 TÓM TẮT 24 Từ khóa: Realtime PCR, NAT, Cobas MPX, Mục tiêu: Kiểm tra xác nhận giá trị sử dụng LoD xét nghiệm Cobas MPX phát hiện virus HIV, HCV, HBV trên hệ thống PCR tự động tại Trung SUMMARY Tâm Truyền Máu- Bệnh viện Chợ Rẫy. PERFORMANCE VERIFICATION OF Đối tượng và phương pháp: Tiến hành xác REALTIME PCR METHOD FOR THE nhận các thông số độ đúng, độ nhạy, độ đặc hiệu DETECTION OF HIV, HCV & HBV và giới hạn phát hiện (LoD) của xét nghiệm VIRUSES Cobas MPX cho HIV-RNA, HCV-RNA và Objective: Check to confirm the value of HBV-DNA theo hướng dẫn của nhà sản xuất. So using the Cobas MPX test to detect HIV, HCV, sánh độ tương quan của xét nghiệm Cobas MPX HBV viruses on the automatic PCR system at the và xét nghiệm Cobas TaqScreen MPX Test. Blood Transfusion Center - Cho Ray Hospital. Kết quả: Nghiên cứu xác định độ đúng, độ Subjects and Methods: Confirm the nhạy, độ đặc hiệu của xét nghiệm Cobas MPX correctness, sensitivity, specificity and limit of đều là 100%, LoD của xét nghiệm cho HIV-1 detection (LoD) parameters of the Cobas MPX nhóm M, HCV và HBV lần lượt là 25.7 IU/mL, assay for HIV-RNA, HCV-RNA, and HBV- 7.0 IU/mL và 1.4 IU/mL với tỷ lệ có phản ứng DNA according to the manufacturer's lần lượt là 100%, 100% và 95.8%. Độ tương instructions. Correlation Comparison of Cobas đồng giữa xét nghiệm Cobas MPX và xét nghiệm MPX Test and Cobas TaqScreen MPX Test. Cobas TaqScreen MPX Test là 100%. Results: The study determined that the Kết luận: Xác nhận giá trị sử dụng của xét accuracy, sensitivity and specificity of the Cobas nghiệm Cobas MPX phát hiện HIV-RNA, HCV- MPX test were all 100%, and LoD of the test for RNA và HBV-DNA phù hợp với tuyên bố của HIV-1 group M, HCV and HBV was 25.7 nhà sản xuất. IU/mL, 7.0 IU/mL and 1.4 IU/mL, respectively, with a response rate of 100%, 100% and 95.8%, respectively. The similarity between the cobas MPX test and the TaqScreen MPX Test is 100% 1 Trung tâm Truyền máu Chợ Rẫy Conclusion: Verifiation of the Cobas MPX Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Lê test detects HIV-RNA, HCV-RNA, and HBV- SĐT: 0946112444 DNA in accordance with the manufacturer's Email: october1988le@gmail.com claims. Ngày nhận bài: 30/7/2024 Keywords: Realtime PCR, NAT, Cobas Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 MPX, LoD Ngày duyệt bài: 30/9/2024 201
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU I. ĐẶT VẤN ĐỀ Test, 10 mẫu huyết tương chống đông bằng Các bệnh truyền nhiễm qua truyền máu EDTA dương tính HCV-RNA với xét vẫn là mối quan tâm hàng đầu đối với an nghiệm Alinity m HCV. toàn truyền máu, đặc biệt là virus HBV, + Chọn mẫu chuẩn đã xác định nồng độ: HCV và virus HIV gây suy giảm miễn dịch ở 2 mẫu huyết tương chống đông bằng EDTA người. Để giảm nguy cơ lây truyền virus qua dương HBV-DNA với xét nghiệm Alinity m đường máu, xét nghiệm acid nucleic (NAT) HBV, 2 mẫu huyết tương chống đông bằng trong sàng lọc người hiến máu rút ngắn thời EDTA dương tính HCV-RNA với xét gian cửa sổ âm tính về huyết thanh học. Xét nghiệm Alinity m HCV, 2 mẫu mẫu huyết nghiệm Cobas MPX là xét nghiệm Realtime tương chống đông bằng EDTA dương tính PCR định tính cho phép phát hiện đồng thời HIV-RNA từ chương trình ngoại kiểm NRL và phân biệt HIV, HCV và HBV (2). Với các của Roche. Các mẫu có nồng độ khoảng 103 - đặc tính kỹ thuật phức tạp, xét nghiệm Cobas 105 (IU/mL) MPX cần được xác nhận và kiểm soát được + Thể tích yêu cầu 2-3 ml huyết tương chất lượng nghiêm ngặt. Do đó nghiên cứu mỗi mẫu. của chúng tôi với các mục tiêu cụ thể như Phương pháp nghiên cứu sau: Thiết kế nghiên cứu - Xác nhận giới hạn phát hiện (LoD), độ Xác nhận giá trị sử dụng của phương đúng, độ nhạy, độ đặc hiệu của xét nghiệm pháp xét nghiệm PCR định tính trên hệ thống Cobas MPX phát hiện HBV, HCV, HIV dựa tự động. trên các mẫu chuẩn đã biết trước nồng độ. Quy trình thực hiện - So sánh độ tương quan của xét nghiệm Xác định LoD: bằng cách kiểm tra độ Cobas MPX và xét nghiệm Cobas TaqScreen pha loãng theo tiêu chuẩn của Roche. Giới MPX Test. hạn phát hiện của HIV-1 Nhóm M, HCV và HBV lần lượt là 25.7 IU/mL, 7.0 IU/mL và II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.4 IU/mL(2) Đối tượng nghiên cứu + Pha loãng mẫu dương tính HBV có Mẫu thử dương tính từ chương trình nồng độ gốc 1.38E+04 và 1.30E+05 IU/mL ngoại kiểm, mẫu thử có kết quả dương tính pha loãng theo hệ số 100 với huyết tương từ phòng xét nghiệm tham chiếu và mẫu thử EDTA âm tính về nồng độ LOD và chạy lặp có kết quả âm tính từ nguồn hiến máu. lại 4 lần/mẫu/ngày, chạy 3 ngày. Tính tỷ lệ Tiêu chuẩn lựa chọn: mẫu có phản ứng dương tính HBV + Mẫu có kết quả âm tính: 30 mẫu huyết + Pha loãng mẫu dương tính HCV có tương chống đông bằng EDTA âm tính 3 nồng độ gốc 5.24E+04 và 1.78E+05 IU/mL mục tiêu với xét nghiệm Cobas TaqScreen pha loãng theo hệ số 100 với huyết tương MPX Test. EDTA âm tính về nồng độ LOD và chạy lặp + Mẫu có kết quả dương tính: 10 mẫu lại 4 lần/mẫu/ngày, chạy 3 ngày. Tính tỷ lệ huyết tương chống đông bằng EDTA dương mẫu có phản ứng dương tính HCV. tính HBV-DNA và 10 mẫu huyết tương + Pha loãng mẫu dương tính HIV có chống đông bằng EDTA dương tính HIV- nồng độ gốc 4.17E+04 và 5.01E+05 IU/mL RNA với xét nghiệm Cobas TaqScreen MPX pha loãng theo hệ số 100 với huyết tương 202
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 EDTA âm tính về nồng độ LOD và chạy lặp Đánh giá hiệu năng xét nghiệm Cobas lại 4 lần/mẫu/ngày, chạy 3 ngày. Tính tỷ lệ MPX bằng cách thực hiện xét nghiệm: 10 mẫu có phản ứng dương tính HIV. mẫu dương tính HBV-DNA, 10 mẫu dương Xác định độ đúng, độ nhạy, độ đặc hiệu tính HCV-RNA, 10 mẫu dương tính HIV- và so sánh độ tương quan: RNA, 30 mẫu âm tính 3 mục tiêu. Giá trị mẫu chuẩn (+) Giá trị mẫu chuẩn (-) Kết quả thực hiện (+) a b Kết quả thực hiện (-) c d + Độ đúng được xác định thông qua độ đồng thuận loại (CA: Categorical + So sánh độ tương quan của xét nghiệm Agreement) và độ phù hợp (hệ số Kappa). Cobas MPX và xét nghiệm Cobas TaqScreen MPX Test, v2.0 thông qua các giá trị tỷ lệ Xác định hệ số Kappa: dương tính đồng thuận (PPA), tỷ lệ âm tính đồng thuận (NAP), tỷ lệ đồng thuận tổng quát (OPA). Phù hợp hoàn toàn = 100 Phù hợp thực tại = Phù hợp quan sát - Phù hợp ngẫu nhiên Phù hợp tiềm ẩn = Phù hợp hoàn toàn - Phù hợp ngẫu nhiên Xử lý số liệu: Phân tích và tính toán bằng phần mềm Excel + Độ đặc hiệu (SP) của Cobas MPX được Đánh giá kết quả đánh giá trong các mẫu huyết tương của Đánh giá kết quả xác nhận LoD: người hiến tình nguyện. So sánh “Tỷ lệ mẫu có phản ứng” ở mỗi mục tiêu với “Giới hạn tỷ lệ quan sát” trong + Độ nhạy phân tích được xác định bằng bảng 1: các tiêu chuẩn tham chiếu. Bảng 1: Đánh giá khả năng phát hiện các quy trình đo lường trong phòng xét nghiệm (4) Tổng số mẫu được đánh giá trong quy trình (mẫu) Giới hạn tỷ lệ quan sát (%) 20 85 30 87 40 88 50 88 60 90 70 90 80 90 203
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 90 91 100 91 150 92 200 92 250 92 300 93 400 93 500 93 1000 94 Sử dụng “Giới hạn tỷ lệ quan sát” ứng Thời gian và địa điểm nghiên cứu với tổng số mẫu gần nhất nếu như tổng số Nghiên cứu được thực hiện từ ngày 08 không bằng đúng số mẫu trong bảng. “Tỷ lệ tháng 05 đến 12 tháng 05 năm 2023 tại mẫu có phản ứng” bằng hoặc lớn hơn “Giới phòng xét nghiệm sàng lọc miễn dịch Trung hạn tỷ lệ quan sát” thì quy trình đánh giá là Tâm Truyền Máu – Bệnh viện Chợ Rẫy. thành công. Đạo đức nghiên cứu Đánh giá kết quả xác định độ đúng: tiêu Nghiên cứu vì mục đích khoa học trong chuẩn chấp nhận CA ≥ 90% quá trình thực hiện nghiên cứu hoàn toàn Giá trị yêu cầu: Độ nhạy 100%, độ đặc không can thiệp vào chẩn đoán và điều trị. hiệu ≥ 99.5% III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 2: Kết quả đánh giá tỷ lệ phản ứng của HIV-1 Nhóm M, HCV và HBV Nồng độ (IU/ml) Số mẫu có Số mẫu không Số lần lặp Tổng số Tỷ lệ mẫu Virus ước tính sau pha phản ứng phản ứng hợp lệ mẫu có phản ứng loãng mẫu chuẩn HIV-1 25.7 24 0 24 24 100% HCV 7.0 24 0 24 24 100% HBV 1.4 23 1 24 24 95.8% Nhận xét: Kết quả cho thấy LoD ước tính sau khi pha loãng mẫu chuẩn của HIV-1 Nhóm M, HCV, HBV trên 24 lần lặp lại xét nghiệm cho tỷ lệ mẫu có phản ứng lần lượt là 100%, 100% và 95.8% đều lớn hơn “Giới hạn tỷ lệ quan sát” trong bảng 1 là 85%. Bảng 3: Kết quả đánh giá độ đúng, độ nhạy, độ đặc hiệu của xét nghiệm Cobas MPX phát hiện HBV-DNA, HCV-RNA và HIV-RNA, đánh giá độ tương quan Cobas MPX HBV Dương tính Âm tính Dương tính 10 0 Cobas TaqScreen MPX Test Âm tính 0 10 SP=100%, SE=100%, PPA=100%, NAP=100%, OPA=100% 204
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Cobas MPX HCV Dương tính Âm tính Dương tính 10 0 Cobas TaqScreen MPX Test Âm tính 0 10 SP=100%, SE=100%, PPA=100%, NAP=100%, OPA=100% Cobas MPX HIV Dương tính Âm tính Dương tính 10 0 Cobas TaqScreen MPX Test Âm tính 0 10 SP=100%, SE=100%, PPA=100%, NAP=100%, OPA=100% Nhận xét: quyết định 2429(1) (tiêu chí 3*) để các phòng 10/10 mẫu dương tính riêng lẻ cho HIV-1 xét nghiệm đạt mức 3 trở lên và các phòng nhóm M, HCV, HBV và 30/30 mẫu âm tính xét nghiệm đạt ISO 15189. Xác nhận giới cả 3 mục tiêu kết quả không phản ứng cho hạn phát hiện (LoD), độ đúng, độ nhạy, độ thấy độ nhạy là 100%, độ đặc hiệu là 100% đặc hiệu của xét nghiệm Cobas MPX là cần Độ đồng thuận loại CA=100%, hệ số thiết và có giá trị ứng dụng thực tiễn. Kappa=1,0 ở mức đồng thuận cao: Phương Nghiên cứu thực nghiệm 60 mẫu huyết pháp xét nghiệm có độ đúng tương đương tương EDTA được xác định âm tính/ dương với phương pháp tham chiếu. tính bằng phương pháp so sánh với xét Độ đồng thuận dương tính (PPA) = nghiệm Cobas TaqScreen MPX Test đã được 100%, độ đồng thuận âm tính (NAP) = khẳng định trước đó. Kết quả tất cả các mẫu 100%, độ đồng thuận tổng (OPA) = 100% dương tính với xét nghiệm Cobas TaqScreen chứng minh hiệu năng của xét nghiệm Cobas MPX Test cho thấy kết quả dương tính với MPX và xét nghiệm Cobas TaqScreen MPX Cobas MPX. Độ nhạy của Cobas MPX là Test tương đương nhau. 100% (30/30). Tất cả các mẫu âm tính với HIV-1, HCV, IV. BÀN LUẬN HBV với xét nghiệm Cobas TaqScreen MPX Kiểm tra xác nhận giá trị sử dụng là sự Test, cũng được chứng minh là âm tính với khẳng định bằng việc kiểm tra và đưa ra các Cobas MPX. Do đó, độ đặc hiệu Cobas MPX bằng chứng khách quan xác nhận lại giá trị là 100% (30/30) (bảng 3). Nghiên cứu của so với tiêu chuẩn hoặc công bố của hãng sản một số tác giả khác như tác giả Ha J(3) về độ xuất. Kết quả của xác nhận sử dụng để đánh nhạy Cobas MPX ghi nhận tỷ lệ là 100% giá đáp ứng các điều kiện thực tế của phòng (333/333), độ đặc hiệu Cobas MPX là 100% xét nghiệm, là bước đầu quan trọng khẳng (510/510) hoặc tác giả Susan A. Galel và định xét nghiệm đảm bảo các đặc tính về kỹ cộng sự(5) có kết quả độ đặc hiệu Cobas thuật. Đây cũng là tiêu chí bắt buộc theo MPX là 99.946% trong 11,203 mẫu. 205
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Giới hạn phát hiện 95% được ước tính TÀI LIỆU THAM KHẢO trong huyết tương (IU/mL) là 25,7 đối với 1. Bộ Y tế (2017). Ban hành tiêu chí đánh giá HIV-1M, 7,0 đối với HCV và 1,4 đối với mức chất lượng Phòng xét nghiệm y học Quyết định 2429/QĐ-BYT. HBV phù hợp với công bố của Roche và 2. Cobas® MPX (2021). Multiplex HIV, HCV nghiên cứu của tác giả Susan A. Galel và & HBV nucleic acid test for use on the cộng sự.(5) cobas® 6800/8800 Systems. 3. Ha J, Park Y, Kim HS (2017). Evaluation V. KẾT LUẬN of clinical sensitivity and specificity of Nghiên cứu thực hiện kiểm tra xác nhận hepatitis B virus (HBV), hepatitis C virus, giá trị sử dụng xét nghiệm phát hiện virus and human immunodeficiency Virus-1 by HIV, HCV & HBV bằng phương pháp Real cobas MPX: Detection of occult HBV infection in an HBV-endemic area. J Clin time PCR tại Trung Tâm Truyền Máu – Virol, 96:60-63. Bệnh viện Chợ Rẫy có kết quả phù hợp với 4. James F. Pierson-Perry (June 18, 2012). công bố của nhà sản xuất. Sự phù hợp giữa Evaluation of detection capability for clinical xét nghiệm Cobas MPX và xét nghiệm laboratory measurement procedures. CLSI, Cobas TaqScreen MPX Test cho thấy xét AP17-2. nghiệm MPX vẫn được duy trì hiệu quả tại 5. Susan A. Galel, et al (2018). Sensitivity and phòng xét nghiệm sàng lọc thuộc Trung Tâm specificity of a new automated system for the detection of hepatitis B virus, hepatitis C Truyền Máu – Bệnh viện Chợ Rẫy. virus, and human immunodeficiency virus nucleic acid in blood and plasma donations. Transfusion, 58:649-659. 206

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Những cây thuốc & Bài thuốc nam ứng dụng (Kỳ 1)
5 p |
610 |
240
-
Điều trị tăng huyết áp không dùng thuốc
6 p |
143 |
4
-
Đánh giá việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân cao tuổi điều trị nội trú theo Tiêu chuẩn Beers cập nhật 2019
9 p |
12 |
2
-
Xác nhận giá trị sử dụng của một số chỉ số xét nghiệm trên hệ thống phân tích khí máu RAPIDPOINT 500E
9 p |
7 |
2
-
Giá trị xét nghiệm mCIM, eCIM so với CARBA-5, multiplex PCR trong sàng lọc Enterobacterales sinh Carbapenemase
10 p |
3 |
2
-
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi bệnh viện do Pseudomonas aeruginosa tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
7 p |
6 |
2
-
Bài giảng Nghiên cứu định lượng paraquat huyết tương tại TTCĐ BVBM và ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị
23 p |
36 |
1
-
Vai trò của gia đình và sử dụng ma túy ở bệnh nhân đang điều trị Methadone tại Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh
9 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu tính an toàn và phù hợp trong sử dụng thuốc ức chế bơm proton ở bệnh nhân ngoại trú điều trị dịch vụ tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2023
8 p |
9 |
1
-
Xác nhận giá trị sử dụng máy định danh vi khuẩn và kháng sinh đồ tự động Microscan Walkaway Plus 40
8 p |
5 |
1
-
Xác định giá trị biên từ CTV ra PTV dựa trên sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên khi đặt bệnh ở bệnh nhân xạ trị ung thư vú sử dụng hệ thống xạ trị kiểm soát bề mặt SGRT
10 p |
1 |
1
-
Xác nhận khoảng tham chiếu của các xét nghiệm chức năng tuyến giáp trên các hệ thống máy miễn dịch của Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
5 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân không bảo hiểm y tế điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022
7 p |
12 |
1
-
Xác nhận giá trị sử dụng của hệ thống kháng nấm đồ tự động tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
5 p |
9 |
1
-
Nghiên cứu tính phù hợp trong sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu trên bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
6 |
1
-
Đánh giá độ tương đồng, độ đồng thuận của xét nghiệm Troponin T POCT và Troponin T-HS trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim
9 p |
7 |
1
-
Xác nhận giá trị sử dụng của hệ thống định danh và kháng sinh đồ tự động trong xét nghiệm vi khuẩn tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
7 p |
9 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
