ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

TRẦN DANH HOẠT

XÂY DỰNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ LẬP DỰ ÁN

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

THEO NGHỊ ĐỊNH 102/2009/NĐ-CP

LUẬN VĂN THẠC SỸ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HÀ NỘI, NĂM 2017

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

TRẦN DANH HOẠT

XÂY DỰNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ LẬP DỰ ÁN

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

THEO NGHỊ ĐỊNH 102/2009/NĐ-CP

Ngành: Công nghệ thông tin

Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thông tin

Mã số: 8480205

LUẬN VĂN THẠC SỸ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Quang Minh

HÀ NỘI, NĂM 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan kết quả đạt đƣợc trong luận văn là sản phẩm của riêng cá

nhân Tác giả và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Lê Quang Minh, không sao chép

lại của ngƣời khác. Trong toàn bộ nội dung của luận văn, những điều trình bày của cá

nhân hoặc đƣợc tổng hợp của nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có

xuất xứ rõ ràng và đƣợc trích dẫn hợp pháp.

Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy

định cho lời cam đoan của mình.

Hà Nội, ngày tháng năm 2017

HỌC VIÊN

Trần Danh Hoạt

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS Lê Quang Minh, ngƣời thầy đã trực tiếp

hƣớng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu cho em trong suốt quá trình thực hiện

luận văn này.

Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trƣờng Đại học Công nghệ, đã

truyền đạt, chia sẻ những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong thời gian học

tập tại trƣờng.

Cuối cùng, em xin đƣợc cảm ơn tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn

bên cạnh động viên, hỗ trợ tinh thần.

Chúc các thầy cô, gia đình, đồng nghiệp sức khỏe dồi dào, hạnh phúc và thành

công.

HỌC VIÊN

Trần Danh Hoạt

MỤC LỤC

DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................ i

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ ii

DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................... iii

ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN LẬP DỰ ÁN ............................ 3

1.1 Tổng quan về dự án đầu tƣ và yêu cầu lập dự án ......................................................... 3

1.2 Các công cụ hỗ trợ quản lý dự án ................................................................................ 6

1.3 Sự cần thiết phải xây dựng công cụ hỗ trợ lập dự án ................................................. 13

CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH YÊU CẦU BÀI TOÁN LẬP DỰ ÁN ................................... 15

2.1 Xác định mục đích, yêu cầu lập dự án ....................................................................... 15

2.2 Các bƣớc tiến hành lập dự án đầu tƣ .......................................................................... 15

2.3 Xác định các yêu cầu của công cụ hỗ trợ lập dự án ................................................... 17

2.4 Giải pháp xây dựng công cụ ...................................................................................... 19

CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ LẬP DỰ ÁN VÀ THỬ NGHIỆM ...... 33

3.1 Phân tích thiết kế hệ thống ......................................................................................... 33

3.1.1 Các chức năng của hệ thống ...................................................................................... 33

3.1.2 Thiết kế chức năng ..................................................................................................... 34

3.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................................. 52

3.2 Xây dựng và thử nghiệm công cụ .............................................................................. 57

3.2.1 Cài đặt triển khai công cụ .......................................................................................... 57

3.2.2 Thử nghiệm công cụ .................................................................................................. 58

KẾT LUẬN: ....................................................................................................................... 64

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 65

PHỤ LỤC

DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ

1 CNTT Công nghệ thông tin

Nghị định 102/2009/NĐ-CP Về quản lý đầu tƣ ứng

2 Nghị định 102 dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân

sách nhà nƣớc

NSNN Ngân sách nhà nƣớc 3

BMT Độ phức tạp 4

WAN Wide Area Network 5

FK Khóa ngoài 6

PK Khóa chính 7

i

Bảng 1.1 Bảng đánh giá các công cụ trong hỗ trợ lập dự án ............................................. 12

Bảng 2.1 Bảng phân loại nhóm dự án ................................................................................ 20

Bảng 2.2 Bảng loại nguồn vốn ........................................................................................... 21

Bảng 2.3 Phân loại tổng mức đầu tƣ .................................................................................. 21

Bảng 2.4 Các trƣờng hợp văn bản áp dụng ........................................................................ 21

Bảng 2.5 Các hồ sơ yêu cầu cần thực hiện ......................................................................... 21

Bảng 2.6 Nhóm cơ sở pháp lý ............................................................................................ 26

Bảng 2.7 Ngành lĩnh vực liên quan đến hoạt động đầu tƣ ................................................. 27

Bảng 2.8 Nội dung/hạng mục đầu tƣ .................................................................................. 27

Bảng 2.9 Bảng hỏi xác định cơ sở pháp lý dự án ............................................................... 27

Bảng 3.1 Các tác nhân tham gia vào hệ thống ................................................................... 34

Bảng 3.2 Bảng chuyển đổi yêu cầu chức năng sang trƣờng hợp ca sử dụng ..................... 37

Bảng 3.3 Bảng tbl_capbanhanh .......................................................................................... 53

Bảng 3.4 Bảng tbl_coquan.................................................................................................. 53

Bảng 3.5 Bảng tbl_loainguonvon ....................................................................................... 53

Bảng 3.6 Bảng tbl_duan ..................................................................................................... 54

Bảng 3.7 Bảng tbl_duan_template ..................................................................................... 54

Bảng 3.8 Bảng tbl_huongdan ............................................................................................. 54

Bảng 3.9 Bảng tbl_nganh ................................................................................................... 54

Bảng 3.10 Bảng tbl_nhomduan .......................................................................................... 55

Bảng 3.11 Bảng tbl_duan_template ................................................................................... 55

Bảng 3.12 Bảng tbl_template_noidung .............................................................................. 55

Bảng 3.13 Bảng tbl_vanbanphaply ..................................................................................... 56

Bảng 3.14 Bảng tbl_vanban_nganh .................................................................................... 56

Bảng 3.15 Bảng tbl_vanban_noidung ................................................................................ 56

Bảng 3.16 Bảng tbl_vanbanyeucau .................................................................................... 56

Bảng 3.17 Bảng tbl_vungkinhte ......................................................................................... 56

Bảng 3.18 Bảng tbl_vung_donvi ........................................................................................ 56

Bảng 3.19 Bảng tbl_users ................................................................................................... 56

DANH MỤC BẢNG

ii

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Chu trình của một dự án đầu tƣ ............................................................................. 5

Hình 1.2 Giao diện phần mềm Workfront ............................................................................ 8

Hình 1.3 Giao diện phần mềm Clarizen ............................................................................... 9

Hình 1.4 Giao diện phần mềm Genius Project ..................................................................... 9

Hình 1.5 Giao diện phần mềm Microsoft Project ............................................................... 10

Hình 1.6 Mô hình thông tin trong phần mềm PMS ............................................................ 11

Hình 2.1 Sơ đồ hoạt động đầu tƣ CNTT theo nguồn vốn NSNN ....................................... 19

Hình 2.2 Trình tự lập dự án CNTT theo nghị định 102/2009/NĐ-CP ............................... 20

Hình 2.3 Cấu trúc cây phân loại và xác định quy trình dự án ............................................ 22

Hình 2.4 Mô hình tổ chức hành chính của Việt Nam ......................................................... 23

Hình 2.5 Cấu trúc cây dữ liệu cơ quan quản lý chuyên ngành ........................................... 25

Hình 2.6 Cấu trúc cây dữ liệu cơ quan chủ quản................................................................ 25

Hình 2.7 Cấu trúc cây dữ liệu vùng .................................................................................... 26

Hình 2.8 Phân loại văn bản pháp lý theo nhóm, ngành, lĩnh vực và nội dung đầu tƣ ........ 27

Hình 3.1 Sơ đồ nghiệp vụ của hệ thống ............................................................................. 33

Hình 3.2 Các tính năng của hệ thống công cụ hỗ trợ lập dự án.......................................... 40

Hình 3.3 Biểu đồ ca sử dụng quản lý ngƣời dùng .............................................................. 39

Hình 3.4 Biểu đồ ca sử dụng quản lý đăng nhập/đăng xuất hệ thống ................................ 40

Hình 3.5 Biểu đồ ca sử dụng quản lý danh mục hệ thống .................................................. 44

Hình 3.6 Biểu đồ ca sử dụng quản lý hƣớng dẫn ............................................................... 45

Hình 3.7 Biểu đồ ca sử dụng quản lý văn bản .................................................................... 46

Hình 3.8 Biểu đồ ca sử dụng quản lý mẫu hồ sơ ................................................................ 48

Hình 3.9 Biểu đồ ca sử dụng xem hƣớng dẫn/quy trình ..................................................... 49

Hình 3.10 Biểu đồ ca sử dụng tra cứu cơ sở pháp lý .......................................................... 49

Hình 3.11 Biểu đồ ca sử dụng lập dự án ............................................................................ 51

Hình 3.12 Biểu đồ ca sử dụng tra cứu hệ thống mẫu biểu ................................................. 52

Hình 3.13 Mô hình quan hệ các bảng liên quan tới dự án .................................................. 52

Hình 3.14 Mô hình quan hệ các bảng liên quan tới văn bản pháp lý ................................. 53

Hình 3.15 Bố cục giao diện công cụ ................................................................................... 57

Hình 3.16 Giao diện quản lý các dự án cần lập .................................................................. 57

iii

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Hàng năm ở Việt Nam có hàng nghìn dự án đầu tƣ phát triển với số vốn lên tới hàng trăm nghìn tỷ đồng (Năm 2016 tổng chi cho đầu tƣ phát triển chiếm 25,1% tổng chi ngân sách tƣơng đƣơng 341,75 nghìn tỷ đồng). Các dự án đầu tƣ khá đa dạng, thực hiện ở hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế. Nổi bật là các lĩnh vực giao thông, xây dựng cơ bản, cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin... Hầu hết các dự án này đều phải trải qua quy trình chặt chẽ của hoạt động đầu tƣ từ khâu chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ, đến vận hành các kết quả đầu tƣ.

Thực tiễn cho thấy có rất nhiều dự án bị chậm tiến độ, trong đó có một phần do làm không tốt khâu lập dự án dẫn đến rất nhiều hệ lụy, ảnh hƣởng tới thời gian triển khai và kết quả của dự án, làm giảm hiệu quả đầu tƣ.

Lập dự án là một quá trình rất phức tạp, đòi hỏi ngƣời lập không những có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực mà dự án đầu tƣ mà còn phải hiểu trình tự, nội dung nghiên cứu của một dự án đầu tƣ. Đây là nguyên nhân khiến công tác lập dự án tốn rất nhiều thời gian.

Nhận thức đƣợc vấn đề trên, tác giả nhận thấy cần có một công cụ hỗ trợ công việc lập dự án, công cụ này sẽ giúp các nhà quản trị dự án thực hiện các bƣớc soạn thảo dự án dễ dàng hơn, tiết kiệm đáng kể thời gian, chi phí và nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tƣ.

Tác giả đã tìm hiểu về các công cụ hỗ trợ lập dự án trên Thế giới và ở Việt Nam, qua đánh giá các phần mềm đều có những điểm mạnh, điểm yếu, tuy nhiên do đặc thù bài toán lập dự án đầu tƣ ở Việt Nam có những đặc điểm riêng nên rất cần có một công cụ hỗ trợ phù hợp.

Chính vì vậy tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu xây dựng công cụ hỗ trợ lập dự án đầu tƣ ở Việt Nam để thực hiện. Tuy nhiên do phạm vi “dự án đầu tƣ ở Việt Nam” là rất rộng nên để có thể đánh giá đƣợc hiệu quả của công cụ tác giả lựa chọn phạm vi của đề tài luận văn của mình nằm trong các dự án ứng dụng CNTT, tên đề tài tác giả sẽ thực hiện là: “Xây dựng công cụ hỗ trợ lập dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo nghị định 102/2009/NĐ-CP”.

2. Mục đích, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

a. Mục đích nghiên cứu:

1

Tìm hiểu các về bài toán xây dựng công cụ hỗ trợ lập dự án nói chung và lập dự án công nghệ thông tin theo nghị định 102/2009/NĐ-CP nói riêng. Xác định các tính năng công cụ cần xây dựng, đƣa ra giải pháp, xây dựng và đánh giá kết quả.

b. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Dự án đầu tƣ, quy trình lập dự án đầu tƣ - Dự án CNTT sử dụng nguồn ngân sách nhà nƣớc, quy trình lập dự án CNTT

theo Nghị định 102/2009/NĐ-CP

- Hệ thống văn bản pháp luật về đầu tƣ ứng dụng CNTT - Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin đã triển khai trong thực tế

3. Các phƣơng pháp tiến hành nghiên cứu

Để có thể phân tích khách quan, các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong tiến hành

nghiên cứu gồm:

+ Thu thập các tài liệu về dự án đầu tƣ + Thu thập tài liệu, văn bản hồ sơ liên quan đến dự án ứng dụng công nghệ trong cơ quan nhà nƣớc sử dụng NSNN. + Khảo sát từ những quản trị dự án có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tƣ vấn lập dự án công nghệ thông tin. + Phân tích, tổng hợp

4. Kết quả của đề tài

Luận văn nghiên cứu xây dựng công cụ hỗ trợ lập dự án ứng dụng CNTT sử dụng nguồn ngân sách nhà nƣớc theo nghị định 102/2009/NĐ-CP, bƣớc đầu hỗ trợ ngƣời lập dự án trong một vài công đoạn của khâu soạn thảo dự án (xác định cơ sở pháp lý để lập dự án, xác định loại dự án, xác định mẫu hồ sơ, hỗ trợ soạn thảo báo cáo nghiên cứu khả thi).

5. Bố cục của luận văn

Trong luận văn nghiên cứu này, ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và tài liệu tham

khảo tác giả trình bày trong 3 chƣơng với nội dung đƣợc tóm tắt nhƣ sau:

 Chƣơng 1. Tìm hiểu tổng quan về bài toán lập dự án trình bầy tổng quan về dự án đầu tƣ, bài toán lập dự án, các công cụ hỗ trợ lập dự án, sự cần thiết phải xây dựng công cụ hỗ trợ lập dự án.

 Chƣơng 2. Phân tích yêu cầu bài toán lập dự án phân tích các yêu cầu bài toán xây dựng công cụ hỗ trợ lập dự án công nghệ thông tin, giải pháp xây dựng công cụ

 Chƣơng 3. Xây dựng công cụ hỗ trợ lập dự án và thử nghiệm phân tích thiết

kế hệ thống, cài đặt, thử nghiệm và đánh giá kết quả.

2

 Phần Kết luận và hƣớng phát triển tƣơng lai trình bày những kết quả đã đạt đƣợc và hạn chế trong luận văn. Các vấn đề còn hạn chế sẽ đƣợc giải quyết trong hƣớng phát triển tƣơng lai của luận văn.

CHƢƠNG 1: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN LẬP DỰ ÁN

1.1 Tổng quan về dự án đầu tƣ và bài toán lập dự án

Đầu tƣ là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.

Đầu tƣ phát triển là hình thức đầu tƣ trong đó ngƣời bỏ vốn, trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tƣ. Đầu tƣ phát triển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia, là một lĩnh vực nhằm tạo ra và duy trì sự hoạt động của cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế.

Để đảm bảo cho mọi hoạt động đầu tƣ đƣợc tiến hành thuận lợi, đạt đƣợc mục tiêu mong muốn, đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao thì trƣớc khi bỏ vốn phải làm tốt công tác chuẩn bị. Có nghĩa là phải xem xét, tính toán toàn diện các khía cạnh thị trƣờng, kinh tế kỹ thuật, kinh tế tài chính, điều kiện tự nhiên, môi trƣờng xã hội, pháp lý…có liên quan đến quá trình thực hiện đầu tƣ, đến sự phát huy tác dụng và hiệu quả đạt đƣợc của hoạt động đầu tƣ. Phải dự đoán đƣợc các yếu tố bất định (sẽ xảy ra trong quá trình kể từ khi thực hiện đầu tƣ cho đến khi kết thúc hoạt động của dự án) có ảnh hƣởng đến sự thành bại của hoạt động đầu tƣ. Mọi sự xem xét, tính toán và chuẩn bị này đƣợc thể hiện trong việc soạn thảo các dự án đầu tƣ (lập dự án đầu tƣ).

Các nhà nghiên cứu về phát triển nhận xét rằng ở các nƣớc đang phát triển, ngƣời ta ngày càng sử dụng nhiều các chƣơng trình và dự án nhằm mục tiêu phát triển kinh tế và xã hội. Trong gần một phần tƣ thế kỷ qua, dự án đã là một thứ công cụ hay phƣơng tiện để những tổ chức viện trợ quốc tế chuyển giao viện trợ không hoàn lại, các khoản tín dụng, cũng nhƣ các khoản cho vay và viện trợ kỹ thuật. Với chức năng là đòn bẩy quan trọng trong tiến trình phát triển, dự án giúp biến kế hoạch thành hành động. Với mục đích cuối cùng là mang lại thay đổi về mặt xã hội và kinh tế, dự án là phƣơng tiện huy động tài nguyên và nguồn lực các loại và phân bổ chúng một cách hợp lý để tạo ra hàng hóa kinh tế và những dịch vụ xã hội. Nếu việc xác định, hình thành, chuẩn bị kế hoạch và thực hiện dự án không đƣợc kỹ càng, thì dự án có thể thất bại, nghĩa là khả năng cũng nhƣ tiềm năng của cộng đồng không đƣợc phát huy và vốn liếng đổ vào dự án bị lãng phí.

3

Ở Việt Nam, khái niệm dự án đầu tƣ đƣợc trình bày trong nghị định 52/1999 NĐ-CP về quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng cơ bản: “Dự án đầu tƣ là tập hợp các đề xuất có liên quan tới việc bỏ vốn để tạo vốn, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lƣợng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định”.

- Về mặt hình thức: Dự án đầu tƣ là một tập hồ sơ tài liệu trình bầy một cách chi tiết có hệ thống và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt đƣợc những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.

- Về góc độ quản lý: Dự án đầu tƣ là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật tƣ, lao động, để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài. - Về góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tƣ là một công cụ thể hiện kế hoạch hóa chi tiết của một công cuộc đầu tƣ sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tƣ, tài trợ.

- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tƣ là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, đƣợc bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.

Nhƣ vậy một dự án đầu tƣ gồm bốn thành phần chính:

+ Các mục tiêu đạt đƣợc khi thực hiện dự án:

Mục tiêu phát triển thể hiện bằng sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện các mục tiêu chung của quốc gia. Mục tiêu này đƣợc thực hiện thông qua những lợi ích dự án mang lại cho nền kinh tế-xã hội.

Mục tiêu của chủ đầu tƣ: Đó là mục tiêu cần đạt đƣợc của việc thực hiện dự án. Mục tiêu này đƣợc thực hiện thông qua những lợi ích tài chính mà chủ đầu tƣ thu đƣợc từ dự án.

+ Các kết quả của dự án: Đó là những kết quả cụ thể, có thể định lƣợng đƣợc tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện đƣợc các mục tiêu của dự án.

+ Các hoạt động của dự án: Là những nhiệm vụ hoặc hành động đƣợc thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ này cùng với một lịch biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.

+ Các nguồn lực: Là các nguồn lực về vật chất, tài chính, con ngƣời cần thiết để tiến hành các hoạt động dự án. Giá trị hoặc chi phí cho các nguồn lực này chính là vốn đầu tƣ cần cho dự án.

4

Chu trình của một dự án đầu tƣ là các bƣớc mà một dự án phải trải qua, bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý tƣởng cho đến khi dự án đƣợc hoàn thành chấm dứt hoạt động thƣờng bao gồm ba giai đoạn chính: chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và khai thác các kết quả vận hành đầu tƣ. [3]

Hình 1.1 Chu trình của một dự án đầu tư [3]

Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ (xác định, nghiên cứu và lập dự án): Đây là giai đoạn quyết định hành động hay không hành động, triển khai hay không triển khai dự án. Giai đoạn này mang tính chất nghiên cứu.

Từ ý tƣởng xuất hiện do một nhu cầu nào đó đến việc luận chứng về mọi khía cạnh để biến ý tƣởng thành thực tế là cả một công việc khó khăn phức tạp. Đối với những dự án đầu tƣ lớn, giai đoạn này giữ vị trí then chốt, đòi hỏi một đội ngũ chuyên gia giỏi, làm việc có trách nhiệm. Trong giai đoạn xác định, nghiên cứu và lập dự án, các công việc cần đƣợc tiến hành một cách thận trọng bởi:

+ Ảnh hƣởng quyết định đến sự thành bại của dự án.

+ Tính chất phức tạp của công việc

+ Kinh phí cho giai đoạn này chƣa nhiều. Gia tăng thời gian và kinh phí cho

giai đoạn này là cần thiết, góp phần quan trọng làm giảm rủi ro cho dự án.

+ Khả năng tác động của các chủ thể quản lý tới các đặc tính cuối cùng sản

phẩm dự án là cao nhất.

Đối với các dự án đầu tƣ, giai đoạn một là giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ gồm nghiên cứu đánh giá cơ hội đầu tƣ; Nghiên cứu và lập dự án tiền khả thi và khả thi và thẩm định và phê duyệt dự án ở các cấp quản lý. Sản phẩm của giai đoạn này là một bản dự án đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong đầu tƣ, đó là luận chứng kinh tế – kỹ thuật hay dự án khả thi.

Giai đoạn thực hiện đầu tƣ (Triển khai thực hiện dự án): Trong giai đoạn này các nguồn lực đƣợc sử dụng, các chi phí phát sinh, đối tƣợng dự án đƣợc từng bƣớc hình thành. Yêu cầu đặt ra trong giai đoạn này là tiến hành công việc nhanh, đảm bảo chất lƣợng công việc và chi phí trong khuôn khổ đã đƣợc xác định bởi vì các chi phí chủ yếu diễn ra ở giai đoạn này, chất lƣợng dự án phụ thuộc vào kết quả hoạt động trong giai đoạn này và đây là giai đoạn quyết định việc đƣa dự án vào khai thác sử dụng để thực hiện mục tiêu dự án.

5

Triển khai thực hiện dự án là kết quả một quá trình chuẩn bị và phân tích kỹ lƣỡng, song thực tế rất ít khi dự án đƣợc tiến hành đúng nhƣ kế hoạch. Nhiều dự án đã không đảm bảo tiến độ thời gian và chi phí dự kiến, thậm chí một số dự án đã phải

thay đổi thiết kế ban đầu do giải pháp kỹ thuật không thích hợp, do thiếu vốn, do những biến động về môi trƣờng dự án, đặc biệt là do hạn chế về mặt quản lý mà phổ biến là thiếu cán bộ quản lý dự án, cơ cấu tổ chức, phân công trách nhiệm không rõ ràng, sự phối hợp kém hiệu quả giữa các cơ quan tham gia vào dự án. Những yếu kém trong quản lý thƣờng gây ra tình trạng chậm trễ thực hiện và chi phí vƣợt mức, giám sát thiếu chặt chẽ và kém linh hoạt, phản ứng chậm trƣớc những thay đổi trong môi trƣờng kinh tế – xã hội.

Giai đoạn vận hành các kết quả đầu tƣ (Khai thác dự án): Đây là giai đoạn hoạt động dự án. Giai đoạn này đƣợc bắt đầu từ khi kết thúc thực hiện dự án đến hết thời kỳ hoạt động của dự án. Trong giai đoạn hoạt động, dự án bắt đầu sinh lợi. Đối với các dự án đầu tƣ theo nguyên tắc hoàn trả trực tiếp, đây là thời kỳ sản xuất kinh doanh, thời kỳ thu hồi vốn. Đối với các dự án khác, đây là thời kỳ khai thác dự án. Thời kỳ này đóng vai trò quyết định cuối cùng của toàn bộ chu kỳ dự án. Lợi ích của dự án chỉ đƣợc thực hiện ở giai đoạn này.

Về phƣơng diện thời gian, dự án cần xem nhƣ một quá trình gồm ba giai đoạn kế tiếp và chi phối lẫn nhau. Mỗi giai đoạn đều có vị trí quan trọng và đều diễn ra trong một thời gian xác định. Xuất phát từ yêu cầu về kết quả cuối cùng của dự án, giai đoạn đầu cần tiến hành một cách thận trọng, vấn đề chất lƣợng, vấn đề chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính toán và dự đoán là quan trọng nhất. Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tƣ sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng có hiệu quả vốn đầu tƣ của dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tƣ (đúng tiến độ, tránh phát sinh những chi phí không cần thiết khác,…).

Đối với chủ đầu tƣ, cơ quan có thẩm quyền của nhà nƣớc, các cơ quan tài trợ vốn cho dự án, việc xem xét đánh giá dự án đầu tƣ là rất quan trọng. Kết quả của bƣớc lập dự án đầu tƣ là cơ sở để thẩm định và ra quyết định đầu tƣ, quyết định tài trợ vốn cho dự án, là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tƣ. Dự án đầu tƣ đƣợc soạn thảo theo một quy trình chặt chẽ trên cơ sở nghiên cứu đầy đủ về các mặt tài chính, thị trƣờng, kỹ thuật, tổ chức quản lý. Do đó, chủ đầu tƣ sẽ yên tâm hơn trong việc bỏ vốn ra để thực hiện dự án vì có khả năng mang lại lợi nhuận và ít rủi ro. [1]

6

Báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tƣ năm 2016 đƣợc Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ gửi Thủ tƣớng Chính phủ. Một trong những nội dung đáng chú ý, đó là theo Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, thời gian qua, công tác đầu tƣ từ ngân sách Trung ƣơng đƣợc chấn chỉnh, đầu tƣ từ các nguồn vốn nhà nƣớc khác, đặc biệt là từ nguồn vốn ngân sách địa phƣơng và vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà nƣớc đã bƣớc đầu có chuyển biến. Tuy nhiên, vẫn còn tình trạng chậm tiến độ, tỷ lệ các dự án phải điều chỉnh khá lớn. “Chậm tiến độ là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm tăng chi phí, giảm hoặc không còn hiệu quả đầu tƣ, tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Các dự án đầu tƣ phải điều chỉnh, đặc biệt là tăng tổng mức đầu tƣ một mặt gây khó

khăn cho công tác cân đối nguồn vốn thực hiện, mặt khác cũng ảnh hƣởng đến tiến độ và hiệu quả đầu tƣ”. Nguyên nhân của việc chậm tiến độ có nhiều trong đó có một nguyên nhân là khâu lập dự án chƣa đƣợc thực hiện tốt: chƣa đánh giá đầy đủ đƣợc các rủi ro, xác định khối lƣợng công việc chƣa chính xác, thủ tục xây dựng, thẩm định dự án còn kéo dài…

1.2 Các công cụ hỗ trợ lập dự án

Lập dự án nói riêng và quản trị dự án đầu tƣ nói chung là hoạt động rất quan trọng quyết định tới sự thành công của dự án. Lập dự án quá trình nghiên cứu, đánh giá, soạn thảo nhằm đảm bảo các yêu cầu của dự án, chứng minh tính khả thi và thuyết phục với chủ đầu tƣ.

Quá trình lập dự án bao gồm các bƣớc sau:

Bƣớc 1. Nhận dạng dự án đầu tƣ

Bƣớc 2. Lập kế hoạch soạn thảo dự án đầu tƣ

Bƣớc 3. Lập đề cƣơng sơ bộ của dự án đầu tƣ

Bƣớc 4. Lập đề cƣơng chi tiết của dự án đầu tƣ

Bƣớc 5. Phân công công việc cho các thành viên của nhóm soạn thảo

Bƣớc 6. Tiến hành soạn thảo dự án đầu tƣ

Bƣớc 7. Mô tả dự án và trình bày với chủ đầu tƣ hoặc cơ quan chủ quản

Bƣớc 8. Hoàn tất văn bản dự án đầu tƣ

Đặc trƣng cơ bản của dự án là có điểm bắt đầu và kết thúc, đồng thời dự án thƣờng không có tính lặp lại và liên tục thay đổi. Để gia tăng hiệu quả của việc lập dự án thì việc sử dụng các công cụ hỗ trợ đối với các nhà tƣ vấn dự án là rất cần thiết. [3]

Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều công cụ hỗ trợ lập và quản trị dự án phải kể đến nhƣ: Workfront, Clarizen, Genius Project, Microsoft project, PMS6, Bộ công cụ Microsoft Office…

Workfront là phần mềm quản lý công việc dựa trên nền web. Workfront có các tính năng nhƣ: Cho phép quản lý các dự án đồng thời, quản lý các công việc, luồng công việc của dự án bằng biểu đồ Grantt, quản lý timelines dự án, các tài nguyên sử dụng trong dự án.

7

Các biểu đồ Grantt có tính tƣơng tác cao, có thể lập kế hoạch cho các nhiệm vụ của dự án, phân bổ nguồn lực, lịch trình và đặt các mốc thời gian ngay trong chế độ xem Grantt.[8]

Hình 1.2 Giao diện phần mềm Workfront

Clarizen là một phần mềm có các tính năng quản trị dễ sử dụng. Các dự án mới có thể đƣợc tạo ra dễ dàng bằng cách sử dụng từ các dự án mẫu. Clarizen cũng có thể nhập dữ liệu từ Microsoft Projects. Clarizen có các tính năng cho phép hỗ trợ lập kế hoạch dự án cụ thể bao gồm khả năng hỗ trợ các phƣơng pháp quản trị truyền thống nhƣ Agile và Waterfall. Hỗ trợ ngƣời dùng dễ dàng nhìn thấy tác động của việc thay đổi nhu cầu có thể có của tài nguyên trên khối lƣợng công việc.

Phần mềm tích hợp các công cụ cộng tác xã hội cho phép các thành viên của nhóm cập nhật về những thay đổi và tình trạng mới nhất của các công việc. Tích hợp email sử dụng InterAct của Clarizen. Ngoài ra, nó có thể giúp ngƣời dùng quản lý tài liệu và tài nguyên số bằng cách sử dụng Box, Google Docs hoặc ProofHQ.

8

Clarizen cung cấp nhiều tùy chọn báo cáo, gồm các báo cáo đƣợc tạo sẵn và báo cáo tùy chỉnh. Ngƣời dùng có thể tạo báo cáo theo nhóm và có thể chia sẻ dữ liệu với các bên liên quan bằng email. Báo cáo cũng có thể xuất sang các định dạng của hệ thống khác nhƣ Excel và Jira. [9]

Hình 1.3 Giao diện phần mềm Clarizen

Hình 1.4 Giao diện phần mềm Genius Project

9

Genius Project là một phần mềm quản lý danh mục đầu tƣ các dự án. Nó tập hợp tất cả các thông tin dự án vào cơ sở dữ liệu trung tâm, giúp mọi thành viên trong nhóm dễ dàng theo dõi tiến độ theo từng nhóm, truy cập thông tin công việc của họ và báo cáo cho quản lý cấp trên mỗi khi có yêu cầu. Phần mềm gồm có mô-đun KPI, biểu đồ Gantt, hỗ trợ các yêu cầu của dự án, hỗ trợ scrum, các khung nhìn có thể cấu hình tùy biến, quản lý cuộc họp, theo dõi đầu ra của dự án và cộng tác với nền mạng xã hội Genius Live. [10]

Microsoft Project là một chƣơng trình đƣợc ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực khác nhau. Nó có tính năng lập kế hoạch dự án, cho phép các nhà quản lý xác định nhiệm vụ của dự án, giao cho nhóm và theo dõi các nhiệm vụ trong tiến trình.

Hình 1.5 Giao diện phần mềm Microsoft Project

Microsoft Project có tính năng lên dự toán ngân sách, giúp các nhà quản lý ƣớc tính chi phí cho toàn bộ khoảng thời gian của một dự án, quản lý phân bổ các nguồn lực. Ngƣời quản lý cũng có thể thực hiện phân tích thu nhập và ƣớc tính chi phí thực hiện các dự án của họ. Phần mềm cung cấp các mẫu, các công cụ lên lịch sử dụng biểu đồ Gantt. [11]

PMS (Project Management System) là giải pháp quản lý thông tin dự án xây dựng. PMS thích hợp cho khách hàng là Chủ đầu tƣ, Ban quản lý dự án và tổ chức tƣ vấn quản lý dự án theo quy định của luật pháp Việt Nam. PMS là phần mềm quản lý dự án đầu tƣ phù hợp với quy trình quản lý dự án xây dựng theo Luật xây dựng 2014, Luật đấu thầu 2013, Nghị định 59/2015/NĐ-CP, 32/2015/NĐ-CP, 46/2015/NĐ-CP, 84/2015/NĐ-CP, 63/2014/NĐ-CP và các thông tƣ hƣớng dẫn.

Các tính năng chính của phần mềm PMS:

Chỉ cần nhập thông tin đầu vào đơn giản, phần mềm tự động xuất ra các văn bản và báo cáo theo quy định của của pháp luật nhƣ lập tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế – dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, báo cáo giám sát đánh giá đầu tƣ, báo cáo quyết toán dự án…

Lập kế hoạch và cập nhật thực tế thực hiện về chi phí, tiến độ, khối lƣợng cho gói thầu, hợp đồng. Có thể tổng hợp thông tin về kế hoạch và thực tế thực hiện theo thời gian cho một hoặc nhiều dự án.

Tích hợp quản lý hồ sơ văn bản bằng phƣơng pháp số giúp tiết kiệm thời gian

10

và giảm thiểu rủi ro thất lạc hồ sơ.[4]

Hình 1.6 Mô hình thông tin trong phần mềm PMS

Ở Việt Nam, qua tìm hiểu của tác giả hầu hết các cơ quan, doanh nghiệp trong nƣớc đều sử dụng các công cụ sẵn có của nƣớc ngoài miễn phí hoặc trả phí nhƣ Microsoft Project, Workfront, Redmine..., một số doanh nghiệp lớn hoặc doanh nghiệp công nghệ thông tin có thể tự đầu tƣ phát triển các công cụ riêng, tuy nhiên chủ yếu dùng trong nội bộ, một số doanh nghiệp vừa nhỏ thì thƣờng dùng bộ công cụ của Microsoft là Microsoft Excel để hỗ trợ việc lập dự toán, quản lý hay phân tích các phƣơng án đầu tƣ.

Trong 08 bƣớc của quá trình lập dự án có thể chia ra làm 02 nội dung chính cần quan tâm là quá trình thực hiện và kết quả lập dự án. Thực tiễn lập dự án tại các đơn vị tác giả thấy rằng khâu mất thời gian, thƣờng gặp lỗi nhiều nhất và đòi hỏi kỹ năng và kinh nghiệm của ngƣời tƣ vấn là khâu soạn thảo dự án. Có những dự án trên thực tế từ khi lập dự án đến khi đƣợc phê duyệt kéo dài tới cả năm. Bởi nếu việc trình bầy soạn thảo dự án cần đảm bảo đúng, đủ các quy định, căn cứ pháp lý, nội dung trình bầy phải thuyết phục phù hợp với mục tiêu, phạm vi đầu tƣ, và các tiêu chuẩn kỹ thuật. Trong khi hệ thống văn bản, quy trình thực hiện là vô cùng rắc rối.

Dƣới đây là đánh giá các công cụ hiện có trên thị trƣờng mà tác giả đã tìm hiểu

11

áp dụng vào việc hỗ trợ lập dự án ở Việt Nam.

Tính năng Workfront Clarizen PMS 6.0 Genius Project Microsoft project

Nhận dạng dự án đầu tƣ - Không - Không - Không - Không

- hỗ trợ 1 phần với các dự án xây dựng

Có Có Có Có Có Lập kế hoạch soạn thảo dự án đầu tƣ

- Không - Không - Không - Không -Không

Lập đề cƣơng sơ bộ của dự án đầu tƣ

- Không - Không - Không - Không -Không

Lập đề cƣơng chi tiết của dự án đầu tƣ

Có Có Có Có Có

Phân công công việc cho các thành viên của nhóm soạn thảo

- Không - Không - Không - Không -Không

Tiến hành soạn thảo dự án đầu tƣ

- Không - Không - Không - Không -Không

Mô tả dự án và trình bày với chủ đầu tƣ hoặc cơ quan chủ quản

- Không - Không - Không - Không -Không

Bảng 1.1 Bảng đánh giá các công cụ trong hỗ trợ lập dự án

Hoàn tất văn bản dự án đầu tƣ

12

Các công cụ hỗ trợ đều có những ƣu điểm riêng và đƣợc sử dụng khá rộng rãi trong các tổ chức, doanh nghiệp. Tham chiếu vào các nhiệm vụ cần thực hiện của quy

trình lập dự án thì các công cụ này có thể áp dụng vào một số nhiệm vụ của quy trình lập dự án nhƣ:

+ Lập kế hoạch soạn thảo dự án đầu tƣ

+ Phân công và quản lý công việc cho các thành viên soạn thảo dự án

Các bƣớc công việc này đƣợc tiến hành theo một lịch trình chặt chẽ, đƣợc chi tiết hóa thời gian các phần việc cho từng thành viên. Một lịch trình hợp lý sẽ tạo điều kiện cho từng thành viên hoàn tất các phần việc của mình đúng thời gian, tiến độ đồng thời hỗ trợ chủ nhiệm dự án điều phối hoạt động của các nhóm soạn thảo hoàn thành đúng mục tiêu yêu cầu đặt ra.

Điểm hạn chế của các công cụ này là chƣa đi sâu vào hỗ trợ nội dung nghiệp vụ soạn thảo dự án. Đó là những khâu đòi hỏi các kỹ năng nghiên cứu, tổng hợp, phân tích chuyên sâu và tốn rất nhiều thời gian của ngƣời thực hiện.

1.3 Sự cần thiết phải xây dựng công cụ hỗ trợ lập dự án

Những phân tích ở mục 1.1 cho thấy giai đoạn xác định, nghiên cứu và lập dự án là một giai đoạn kết sức quan trọng, ảnh hƣởng đến khả năng quyết định đầu tƣ, quyết định tài trợ vốn cho dự án, và sự thành bại của dự án.

Lập dự án đầu tƣ là một quá trình rất phức tạp, đòi hỏi ngƣời lập không những có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực mà dự án đầu tƣ mà còn phải hiểu trình tự, nội dung nghiên cứu của một dự án đầu tƣ.

Muốn lập một dự án đầu tƣ có chất lƣợng, hiệu quả thì nhà đầu tƣ phải tiến

hành nhiều công việc. Cụ thể:

- Nghiên cứu, đánh giá thị trƣờng đầu tƣ.

- Xác định thời điểm đầu tƣ và qui mô đầu tƣ.

- Lựa chọn hình thức đầu tƣ.

- Tiến hành các hoạt động khảo sát và lựa chọn địa điểm đầu tƣ.

13

Sau khi thực hiện xong các công việc trên thì nhà đầu tƣ tiến hành lập dự án đầu tƣ. Xuất phát từ những đặc điểm của hoạt động đầu tƣ phát triển để đạt đƣợc hiệu quả cao về tài chính, kinh tế xã hội yêu cầu đặt ra đối với việc lập dự án là phải nghiên cứu toàn diện, kỹ càng các điều kiện để đƣa ra và lựa chọn đƣợc các giải pháp khả thi của dự án trên khía cạnh thị trƣờng, kỹ thuật, tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính, kinh tế-xã hội. Vì vậy việc lập hồ sơ dự án phải đảm bảo một số yêu cầu cơ bản sau:

+ Đảm bảo dự án lập ra phù hợp với các quy định của pháp luật, tiêu chuẩn, quy

phạm, quy định của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc, tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế.

+ Đảm bảo độ tin cậy và mức chuẩn xác cần thiết của các thông số phản ánh

yếu tố kinh tế, kỹ thuật của dự án trong từng giai đoạn nghiên cứu.

+ Đánh giá đƣợc tính khả thi của dự án trên các phƣơng diện, trên cơ sở đƣa ra

các phƣơng án, so sánh lựa chọn phƣơng án tốt nhất. [3]

Do tính chất quan trọng của việc lập dự án, yêu cầu đặt ra là cần một công cụ hỗ trợ công tác lập dự án. Việc sử dụng các công cụ đang có trên thị trƣờng chƣa đáp ứng tốt các yêu cầu của các nhiệm vụ lập dự án nói chung.

Trƣớc yêu cầu thực tiễn đó, tác giả nhận thấy việc xây dựng một công cụ hỗ trợ lập dự án tập trung vào các công đoạn hỗ trợ soạn thảo nội dung của dự án là cần thiết. Công cụ này kết hợp với các công cụ hiện có sẽ giúp ngƣời quản trị dự án thực hiện lập dự án và quản trị quá trình lập dự án tốt hơn, giảm đáng kể thời gian thực hiện, đồng thời nâng cao chất lƣợng sản phẩm của khâu lập dự án, giảm thời gian thẩm định phê duyệt dự án. Công cụ xây dựng cần tập trung hỗ trợ các nhiệm vụ sau:

Nhận dạng dự án đầu tƣ

Lập đề cƣơng sơ bộ của dự án đầu tƣ

Lập đề cƣơng chi tiết của dự án đầu tƣ

14

Tiến hành soạn thảo dự án đầu tƣ

CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH YÊU CẦU BÀI TOÁN LẬP DỰ ÁN

2.1 Xác định mục đích, yêu cầu lập dự án

Ngày 06/11/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tƣ ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc, có hiệu lực thi hành từ 01/01/2010; theo sau đó Bộ Thông tin và Truyền thông cũng đã ra các văn bản hƣớng dẫn thực hiện Nghị định 102, nhằm tạo hành lang pháp lý để hoạt động đầu tƣ ứng dụng CNTT đi vào nề nếp, góp phần thúc đẩy ứng dụng CNTT, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả đầu tƣ. Thực tế, quy trình quản lý đầu tƣ ứng dụng CNTT vẫn đang đƣợc xây dựng dựa trên quy định quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản nên các hầu hết các bƣớc thực hiện đầu tƣ giống với quy trình đầu tƣ chung. Do vậy để có thể đánh giá đƣợc hiệu quả của công cụ tác giả lựa chọn các dự án ứng dụng CNTT để triển khai.

Mục đích chung của việc lập dự án CNTT là xây dựng đƣợc dự án những nội dung có cơ sở khoa học, cơ sở thực tiễn và có tính khả thi cao để các cơ quan quản lý nhà nƣớc xem xét và phê duyệt.

Yêu cầu chung của việc lập dự án CNTT là phải xem xét, nghiên cứu một cách toàn diện với các phƣơng án nghiên cứu, tính toán có cơ sở và phù hợp nhằm đảm bảo những yêu cầu đặt ra đối với một dự án đầu tƣ, tức bảo đảm tính khoa học, tính thực tiễn, tính pháp lý, tính thống nhất và tính phỏng định có căn cứ.

2.2 Các bƣớc tiến hành lập dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT

Bƣớc 1. Nhận dạng dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT

Việc nhận dạng dự án CNTT đƣợc thực hiện với các nội dung cụ thể là:

- Xác định dự án thuộc loại nào, đầu tƣ ứng dụng CNTT cho ngành nào, lĩnh vực nào và nội dung đầu tƣ cụ thể là gì:

+ Thiết kế, xây dựng Trang/Cổng thông tin điện tử

+ Dịch vụ công trực tuyến mức độ …..

+ Xây dựng Cơ sở dữ liệu:

+ Ứng dụng chuyên ngành (nêu rõ: Web, Client/Server, desktop)

* Hệ thống quản lý văn bản điều hành qua mạng

* Một cửa điện tử

15

* Cơ sở dữ liệu chuyên ngành

* Khác ……………….

- Xác định mục đích của dự án

- Xác định sự cần thiết phải có dự án

- Mức độ ƣu tiên của dự án

Bƣớc 2. Lập kế hoạch soạn thảo dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT

Chủ nhiệm dự án chủ trì việc lập kế hoạch soạn thảo dự án. Kế hoạch soạn thảo dự án thƣờng bao gồm các nội dung sau:

- Xác định các bƣớc công việc của quá trình soạn thảo dự án

- Dự tính phân công công việc cho các thành viên của nhóm soạn thảo.

- Dự tính các chuyên gia (ngoài nhóm soạn thảo) cần huy động tham gia giải quyết những vấn đề thuộc nội dung dự án.

- Xác định các điều kiện vật chất và phƣơng tiện để thực hiện các công việc soạn thảo

dự án.

- Dự trù kinh phí để thực hiện quá trình soạn thảo dự án. Kinh phí cho công tác soạn

thảo dự án thông thƣờng bao gồm các khoản chi phí chủ yếu sau:

+ Chi phí cho việc thu thập hay mua các thông tin, tƣ liệu cần thiết.

+ Chi phí cho khảo sát hiện trạng

+ Chi phí hành chính, văn phòng.

+ Chi phí thù lao cho những ngƣời soạn thảo dự án

Mức kinh phí cho mỗi dự án cụ thể tùy thuộc quy mô dự án. Loại dự án và đặc điểm của việc soạn thảo dự án, nhất là điều kiện về thông tin, tƣ liệu và yêu cầu khảo sát, điều tra thực địa để xây dựng dự án.

- Lập lịch trình soạn thảo dự án

Bƣớc 3. Lập đề cƣơng sơ bộ của dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT

Đề cƣơng sơ bộ của dự án thƣờng bao gồm: giới thiệu sơ lƣợc về dự án và những nội dung cơ bản của dự án khả thi theo các phần: sự cần thiết phải đầu tƣ; nghiên cứu giải pháp công nghệ và kỹ thuật; nghiên cứu tài chính; nghiên cứu kinh tế - xã hội; nghiên cứu về tổ chức, quản lý dự án.

16

Bƣớc 4. Lập đề cƣơng chi tiết của dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT

Đƣợc tiến hành sau khi đề cƣơng sơ bộ đƣợc thông qua, ở đề cƣơng chi tiết, các nội dung của đề cƣơng sơ bộ càng đƣợc chi tiết hóa và cụ thể hóa càng tốt. Cần tổ chức thảo luận xây dựng đề cƣơng chi tiết ở nhóm soạn thảo để mọi thành viên đóng góp xây dựng đề cƣơng, nắm vững các công việc và sự liên hệ giữa các công việc, đặc biệt là nắm vững phần việc đƣợc giao, tạo điều kiện để họ hoàn thành tốt công việc của mình trong công tác soạn thảo dự án...

Bƣớc 5. Phân công công việc cho các thành viên của nhóm soạn thảo:

Trên cơ sở đề cƣơng chi tiết đƣợc chấp nhận, chủ nhiệm dự án phân công các

công việc cho các thành viên của nhóm soạn thảo phù hợp.

Bƣớc 6. Tiến hành soạn thảo dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT

Các bƣớc tiến hành soạn thảo dự án bao gồm:

- Thu nhập các thông tin, tƣ liệu cần thiết cho dự án. Việc thu thập thông tin, tƣ liệu các thành viên nhóm soạn thảo thực hiện theo phần việc đƣợc phân công. Các nguồn thu thập chính từ các cơ quan quản lý nhà nƣớc, chủ đầu tƣ, các đơn vị trực tiếp thụ hƣởng...

- Điều tra, khảo sát thực tế để thu thập các dữ liệu thực tế cần thiết phục vụ việc phân tích đánh giá sự cần thiết và phù hợp của việc đầu tƣ ứng dụng CNTT trong cơ quan tổ chức.

- Tổng hợp các kết quả nghiên cứu.

Bƣớc 7. Trình các cơ quan thẩm định

Nội dung của dự án CNTT, sau khi đƣợc hoàn thiện sẽ đƣợc chuyển sang các

cơ quan chức năng thẩm định.

Ví dụ ở cấp tỉnh, thành phố: Sở thông tin và truyền thông, Sở kế hoạch đầu tƣ,

Sở tài chính thẩm định

Bƣớc 8. Hoàn tất văn bản dự án đầu tƣ

Sau khi có ý kiến của các cơ quan thẩm định, nhóm soạn thảo tiếp thu bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của dự án cũng nhƣ hình thức trình bày. Sau đó bản dự án sẽ đƣợc in ấn. [1]

2.3 Xác định các yêu cầu của công cụ hỗ trợ lập dự án CNTT

Nhƣ phân tích ở Chƣơng 1, công cụ xây dựng cần tập trung hỗ trợ các nhiệm vụ

sau:

17

Nhận dạng dự án đầu tƣ

Lập đề cƣơng sơ bộ của dự án đầu tƣ

Lập đề cƣơng chi tiết của dự án đầu tƣ

Tiến hành soạn thảo dự án đầu tƣ

Trong 8 bƣớc của quy trình lập dự án ứng dụng CNTT tại mục 2.2 công cụ có thể hỗ trợ các bƣớc 1,3,4,6,8. Yêu cầu chung đặt ra của việc xây dựng công cụ hỗ trợ lập dự án ứng dụng CNTT là làm sao hỗ trợ ngƣời dùng giảm đƣợc thời gian thực hiện và tăng chất lƣợng của việc soạn thảo, hƣớng tới tự động hóa các công việc.

Quá trình bắt đầu soạn thảo một dự án CNTT theo nghị định 102/2009/NĐ-CP

thƣờng bắt đầu bằng việc xác định các nội dung sau:

+ Các thông tin cơ bản của dự án bao gồm tên dự án, lĩnh vực đầu tƣ, dự án thuộc vùng nào, ngành nào, nguồn vốn, tổng mức đầu tƣ dự kiến, thời gian đầu tƣ dự kiến, sự cần thiết phải đầu tƣ. Từ các thông tin này ngƣời soạn thảo sẽ xác định đƣợc dự án điều chỉnh bởi văn bản nào, thuộc loại dự án nào, đồng thời xác định đƣợc các quy trình thực hiện và hồ sơ yêu cầu tƣơng ứng.

+ Các căn cứ pháp lý để lập dự án: Các dự án thƣờng không lặp lại nhau, nhƣng hầu hết đều tuân thủ theo các quy định tại các văn bản hƣớng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật đƣợc ban hành bởi các cơ quan quản lý nhà nƣớc về ứng dụng CNTT. Để xác định đƣợc các văn bản này ngƣời soạn thảo dự án cần phải nắm rõ hoặc phải tìm hiểu về các chủ trƣơng, kế hoạch, chính sách phát triển, các văn bản luật, các quy định liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tƣ.

Do vậy yêu cầu cụ thể đặt ra cho công cụ sẽ là trợ giúp ngƣời soạn thảo thực

hiện đƣợc các công việc:

+ Phân loại dự án CNTT

+ Xác định đƣợc quy trình thực hiện dự án điều chỉnh bởi nghị định 102

+ Xác định các căn cứ pháp lý để lập dự án

18

Sau khi xác định đƣợc quy trình thực hiện dự án điều chỉnh bởi nghị định 102, ngƣời soạn thảo sẽ xác định đƣợc các hồ sơ cần thiết phải thực hiện trong công đoạn soạn thảo dự án, từ đó tiến hành các bƣớc để xây dựng và hoàn thiện nội dung văn kiện. Văn kiện là sản phẩm cuối cùng của khâu lập dự án, nó thể hiện toàn bộ các thông tin, yêu cầu, đề xuất của dự án đƣợc tổng hợp từ kết quả khảo sát, nghiên cứu, đánh giá, phân tích các vấn đề liên quan vì vậy khi trình bầy rất cần phải có tính logic và thuyết phục cao. Đây là công việc khá khó, đặc biệt với những ngƣời mới chƣa có nhiều kinh nghiệm, khi bắt tay vào soạn thảo thƣờng không biết bắt đầu từ đâu và hành văn nhƣ thế nào.

Yêu cầu đặt ra đối với công cụ là cung cấp tính năng hỗ trợ công việc soạn thảo các văn kiện dự án, hỗ trợ đƣa ra các đề xuất phù hợp, mang tính định hƣớng ngƣời soạn thảo.

2.4 Giải pháp xây dựng công cụ

2.4.1 Phân loại và xác định quy trình dự án CNTT

Với các dự án ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn chi thƣờng xuyên tùy thuộc vào tính chất loại nguồn vốn và quy mô đầu tƣ, việc phân loại đƣợc và xác định quy trình dự án đƣợc thực hiện nhƣ sau:

Hình 2.1 Sơ đồ hoạt động đầu tư CNTT theo nguồn vốn NSNN

Trong hình 2.1 nếu nguồn vốn NSNN sử dụng là nguồn chi thƣờng xuyên hành chính sự nghiệp hàng năm thì dự án đƣợc áp dụng theo Thông tƣ 19/TTLT-BTC- BKH&ĐT-BTTT về hƣớng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chƣơng trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nƣớc, Chủ đầu tƣ tổ chức lập Dự toán thuyết minh. Trƣờng hợp nguồn vốn sử dụng là vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ và tổng mức vốn đầu tƣ dƣới 3 tỷ thì áp dụng theo Thông tƣ 21/2010/TT-BTTTT Quy định về lập đề cƣơng và dự toán chi tiết đối với hoạt độngứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc nhƣng không yêu cầu phải lập dự án, Chủ đầu tƣ tổ chức lập Đề cƣơng và dự toán chi tiết.

19

Với trƣờng hợp tổng mức đầu tƣ trên 3 tỷ, sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ hoặc sử dụng nguồn vốn đầu tƣ phát triển thì hồ sơ dự án đƣợc quy định theo nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tƣ ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc. [6]

Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tƣ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc đƣợc phân loại thành các nhóm: dự án quan trọng quốc gia, nhóm A, nhóm B, nhóm C để quản lý:

TT Phân loại

Tổng mức vốn đầu tƣ

1 Dự án ứng dụng công nghệ thông tin quan trọng quốc gia Theo Nghị quyết của

Quốc hội

Nhóm A

2 Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhằm thiết lập Không kể mức vốn

mới, mở rộng hoặc nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng. 3 Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhằm thiết lập Trên 100 tỷ đồng

mới, mở rộng hoặc nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu phục vụ phát triển ngành, vùng, lãnh thổ. Nhóm B

4 Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhằm thiết lập

Trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

mới, mở rộng hoặc nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu phục vụ phát triển ngành, vùng, lãnh thổ. Nhóm C

5 Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin nhằm thiết lập

Từ 20 tỷ đồng trở xuống

Bảng 2.1 Bảng phân loại nhóm dự án

mới, mở rộng hoặc nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu phục vụ phát triển ngành, vùng, lãnh thổ.

Hình 2.2 Trình tự lập dự án CNTT theo nghị định 102/2009/NĐ-CP

20

Trong hình 2.2, Đối với các dự án quan trọng quốc gia và các dự án nhóm A, Chủ đầu tƣ tổ chức lập Dự án khả thi ứng dụng công nghệ thông tin, Đối với dự án nhóm B, C, Chủ đầu tƣ tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi. Dự án nhóm C có mức vốn đầu tƣ từ 3 tỷ đồng trở xuống chỉ phải lập Báo cáo đầu tƣ. [5]

Để cài đặt cho nghiệp vụ này khi xây dựng công cụ, tác giả sử dụng cấu trúc

cây để biểu diễn dữ liệu cụ thể nhƣ sau:

Mã Loại nguồn vốn (V)

Nguồn chi thƣờng xuyên hành chính sự nghiệp hàng năm 1

Nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ 2

Bảng 2.2 Bảng loại nguồn vốn

Nguồn vốn đầu tƣ phát triển 3

Mã Tổng mức đầu tƣ (M)

1 Không kể mức vốn

2 <3 tỷ

3 >3 tỷ

4 >100 tỷ

5 >20 tỷ và <=100 tỷ

Bảng 2.3 Phân loại tổng mức đầu tư

6 <=20 tỷ

Mã Văn bản áp dụng (D)

1 Thông tƣ 19/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT

2 Thông tƣ 21/2010/TT-BTTTT

Bảng 2.4 Các trường hợp văn bản áp dụng

3 NĐ 102/2009/NĐ-CP

Mã Hồ sơ cần thực hiện (H)

1 Dự toán thuyết minh

2 Đề cƣơng dự toán chi tiết

3 Báo cáo đầu tƣ

4 Báo cáo nghiên cứu khả thi

Bảng 2.5 Các hồ sơ yêu cầu cần thực hiện

21

5 Dự án khả thi

Hình 2.3 Cấu trúc cây phân loại và xác định quy trình dự án

2.4.2 Xác định căn cứ pháp lý

Một trong các yêu cầu quan trọng của bƣớc xác lập dự án của là đảm bảo dự án lập ra phù hợp với các quy định của pháp luật, tiêu chuẩn, quy phạm, quy định của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc, tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế.

Việc xác định căn cứ phù hợp trong hàng trăm các văn bản từ Trung ƣơng, Bộ ngành tới đơn vị có thể thấy là một công việc hết sức khó khăn và tốn kém thời gian của với ngƣời thực hiện soạn thảo dự án.

Về mặt tổng quan các dự án thƣờng có các căn cứ sau:

+ Chủ trƣơng, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế-xã hội của Nhà nƣớc và địa phƣơng, Chỉ thị, nghị quyết…của các cấp lãnh đạo Đảng và Nhà nƣớc, hay các nhiệm vụ cụ thể đƣợc Nhà nƣớc giao.

+ Văn bản pháp luật chung: là các luật hiện hành áp dụng chung cho mọi lĩnh vực nhƣ: Luật đất đai, Luật ngân sách; Luật thanh tra; Luật ngân hàng…Các văn bản luật về đầu tƣ các nghị định của chính phủ, Quyết định của Thủ tƣớng chính phủ và các văn bản hƣớng dẫn của các bộ ngành liên quan về việc thi hành các luật, nghị định của Chính phủ.

+ Văn bản pháp luật và quy định liên quan trực tiếp tới hoạt động đầu tƣ: Các

văn bản, quyết định, hƣớng dẫn liên quan trực tiếp tới dự án.

+ Văn bản hƣớng dẫn lập dự toán: Các nghị định, thông tƣ, công văn, quyết

22

định hƣớng dẫn xác định chi phí các nội dung đầu tƣ.

+ Các tiêu chuẩn, quy phạm và định mức trong từng lĩnh vực kinh tế kỹ thuật cụ thể: Các tiêu chuẩn về môi trƣờng, tiêu chuẩn về công nghệ, kỹ thuật của từng ngành…[3]

Hình 2.4 Mô hình tổ chức hành chính của Việt Nam

Ở Việt Nam, Bộ thông tin và truyền thông là đơn vị đƣợc giao nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về CNTT, Bộ này ban hành các văn bản mang tính chất định hƣớng, hƣớng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn về CNTT và phạm vi áp dụng chung đối với toàn bộ các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn NSNN. Các bộ ngành khác dựa căn cứ chức năng quản lý nhà nƣớc ban hành văn bản liên quan đến ngành, lĩnh vực, hoạt động đầu tƣ ứng dụng CNTT của ngành mình quản lý.

Trong hình 2.4 là mô hình tổ chức hành chính của Việt Nam, trong đó có hai

mô hình quản lý chính là kết nối dọc và kết nối ngang.

Kết nối dọc: là các kết nối từ Chính phủ xuống các Bộ, UBND các tỉnh, thành, từ các cơ quan chuyên môn của Bộ xuống các cơ quan chuyên ngành của tỉnh, từ các cơ quan chuyên ngành của các Bộ cấp Trung ƣơng xuống các cơ quan chuyên ngành của Bộ đặt tại các địa phƣơng (Tổng cục, chi cục tại địa phƣơng), từ các cơ quan chuyên ngành của tỉnh xuống các đơn vị chuyên môn cấp dƣới (huyện, xã)

23

Kết nối ngang: là kết nối giữa các Bộ, giữa các đơn vị trực thuộc Bộ, giữa các tỉnh, giữa các cơ quan chuyên ngành cấp tỉnh (các sở, ban, ngành) và giữa các cơ quan chuyên môn cấp huyện. [2]

Khi xác định căn cứ pháp lý để lập dự án cho một tổ chức, ngoài những căn cứ chung bắt buộc phải áp dụng, thì cần xác định các căn cứ đƣợc ban hành bởi các cơ quan quản lý theo mô hình kết nối dọc và kết nối ngang: văn bản của cơ quan chủ quản, văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành và các văn bản đƣợc ban hành bởi các cơ quan quản lý theo mô hình chiều ngang liên quan tới hoạt động đầu tƣ.

Ở cấp Bộ, các dự án đầu tƣ thƣờng đƣợc thực hiện nhằm nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan Bộ, hoặc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho các dịch vụ mà Bộ quản lý, hoặc đầu tƣ xây dựng các ứng dụng cấp quốc gia, quản lý chuyên ngành, Mỗi bộ có Trung tâm thông tin/Cục công nghệ thông tin là đơn vị quản lý về chuyên môn CNTT, đơn vị này thƣờng là đơn vị chủ trì xây dựng các kế hoạch và tham mƣu cho Bộ trƣởng ban hành các văn bản hƣớng dẫn về CNTT trong lĩnh vực mà Bộ đó quản lý.

Ở cấp tỉnh, các dự án đầu tƣ thƣờng đƣợc thực hiện nhằm nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan trong tỉnh, hoặc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho các dịch vụ mà tỉnh quản lý, hoặc đầu tƣ xây dựng các cơ sở dữ liệu quản lý chuyên ngành. Mỗi tỉnh thƣờng có Ban chỉ đạo CNTT định hƣớng, phê duyệt các chủ trƣơng trong đầu tƣ CNTT của tỉnh, Sở Thông tin và truyền thông là đơn vị quản lý nhà nƣớc về CNTT trong tỉnh, đơn vị này thƣờng là chủ trì xây dựng các kế hoạch và tham mƣu cho UBND tỉnh các văn bản hƣớng dẫn về CNTT, tổ chức thẩm định các dự án CNTT trong tỉnh.

Ở cấp quận huyện, xã phƣờng, các dự án đầu tƣ thƣờng đƣợc thực hiện nhằm nâng cao năng lực hạ tầng, trang thiết bị CNTT tại các cơ quan trong đơn vị, hoặc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho các dịch vụ mà huyện quản lý. Do việc đầu tƣ những năm trƣớc đây khá dàn trải và không hiệu quả nên xu hƣớng các tỉnh, thành phố đang điều chỉnh việc đầu tƣ ứng dụng CNTT tập trung về cấp tỉnh quản lý.

24

Tác giả sử dụng các cấu trúc cây để biểu diễn dữ liệu văn bản pháp lý. Cấu trúc này cho phép khi xác định tại một điểm note là đơn vị chủ đầu tƣ, sẽ truy vấn ngƣợc lên các note cha từ đó tham chiếu tới các văn bản liên quan tới đơn vị hoặc ngành lĩnh vực đầu tƣ:

Hình 2.5 Cấu trúc cây dữ liệu cơ quan quản lý chuyên ngành

Cấu trúc cây dữ liệu cơ quan quản lý chuyên ngành hình 2.5 cho phép xác định đƣợc cơ quan quản lý chuyên ngành của ngành, lĩnh vực đầu tƣ. Từ đó xác định các văn bản liên quan.

Hình 2.6 Cấu trúc cây dữ liệu cơ quan chủ quản

25

Ví dụ khi xác định đƣợc chủ đầu tƣ là Sở A, Tỉnh T3, sẽ xác định đƣợc cơ quan quản lý chuyên ngành là Bộ A, từ đó xác định đƣợc các văn bản liên quan tới lĩnh vực đầu tƣ mà bộ A ban hành làm căn cứ pháp lý.

Cấu trúc cây dữ liệu cơ quan chủ quản hình 2.6 cho phép xác định cơ quan chủ quản của đơn vị đầu tƣ dự án. Từ đó xác định đƣợc các văn bản do cơ quan chủ quản ban hành áp dụng cho dự án.

Hình 2.7 Cấu trúc cây dữ liệu vùng

Ví dụ khi xác định đƣợc chủ đầu tƣ là Sở A, sẽ xác định đƣợc cơ quan chủ quản là UBND tỉnh A, từ đó xác định đƣợc các văn bản liên quan tới dự án đầu tƣ mà tỉnh A ban hành làm căn cứ pháp lý

Cấu trúc cây dữ liệu vùng hình 2.7 cho phép khi biết đƣợc tỉnh/thành trong vùng sẽ xác định các văn bản định hƣớng, chiến lƣợc phát triển vùng mà tỉnh/thành đó có liên quan.

Ví dụ khi xác định đƣợc chủ đầu tƣ là tỉnh A, sẽ xác định đƣợc tỉnh A thuộc vùng 1, với các dự án đầu tƣ liên quan đến phát triển vùng 1, thì tham chiếu các văn bản pháp lý ban hành về chủ trƣơng, chính sách phát triển của vùng 1.

Hệ thống văn bản pháp lý cũng phân loại thành các nhóm sau:

STT Nhóm cơ sở pháp lý

Chủ trƣơng, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, Chỉ thị, nghị quyết…của các 1

cấp lãnh đạo Đảng và Nhà nƣớc

Văn bản pháp luật chung 2

Các tiêu chuẩn, quy phạm và định mức 3

Văn bản, hƣớng dẫn tính dự toán 4

Bảng 2.6 Nhóm cơ sở pháp lý

26

Văn bản pháp luật và quy định liên quan trực tiếp tới hoạt động đầu tƣ 5

STT Ngành lĩnh vực liên quan hoạt động đầu tƣ

Bảng 2.7 Ngành lĩnh vực liên quan đến hoạt động đầu tư

Tài nguyên và Môi trƣờng Xây dựng Giáo dục đào tạo Y tế Khiếu nại tố cáo Thanh tra …. 1 2 3 4 5 6 7

STT Nội dung đầu tƣ

Bảng 2.8 Nội dung/hạng mục đầu tư

Hình 2.8 Phân loại văn bản pháp lý theo nhóm, ngành, lĩnh vực và nội dung đầu tư

Cổng thông tin điện tử Dịch vụ công trực tuyến Giao dịch điện tử, chữ ký số Tạo lập cơ sở dữ liệu Mua sắm thiết bị …. 1 2 3 4 5 6

Với cách phân loại này khi xác định cơ sở pháp lý cho một dự án hệ thống sẽ

lọc theo từng nhóm với các điều kiện lọc thể thông qua các câu hỏi trong bảng sau:

Câu hỏi Mục đích

Chủ đầu tƣ dự án là ai?

Xác định chủ đầu tƣ, xác định cơ quan chủ quản, xác định cơ quan quản lý chuyên ngành

Dự án đầu tƣ ngành lĩnh vực gì? Xác định ngành, lĩnh vực

Xác định các nội dung/hạng mục đầu tƣ Các hạng mục (nội dung) đầu tƣ của dự án?

Tổng mức đầu tƣ dự kiến? Xác định loại dự án

Bảng 2.9 Bảng hỏi xác định cơ sở pháp lý dự án

27

Loại nguồn vốn sử dụng cho dự án? Xác định loại dự án

Dữ liệu sẽ đƣợc lấy ra theo từng nhóm:

Nhóm 1: Chủ trƣơng, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, Chỉ thị, nghị

quyết…của các cấp lãnh đạo Đảng và Nhà nƣớc

+ Điều kiện lọc 1: Các văn bản Chủ trƣơng, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, Chỉ thị, nghị quyết…của Đảng, Nhà nƣớc chung cho mọi hoạt động đầu tƣ ứng dụng CNTT

+ Điều kiện lọc 2: Các văn bản Chủ trƣơng, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,

Chỉ thị, nghị quyết…của Đảng, Nhà nƣớc theo ngành

+ Điều kiện lọc 3: Các văn bản Chủ trƣơng, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, Chỉ thị, nghị quyết của theo chủ đầu tƣ và cơ quan chủ quản chung cho mọi hoạt động đầu tƣ ứng dụng CNTT

+ Điều kiện lọc 4: Các văn bản Chủ trƣơng, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,

Chỉ thị, nghị quyết của theo chủ đầu tƣ và cơ quan chủ quản theo ngành

+ Điều kiện lọc 5: Các văn bản Chủ trƣơng, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,

Chỉ thị, nghị quyết theo nội dung đầu tƣ

Nhóm 2: Văn bản pháp luật chung

+ Điều kiện lọc 1: Các văn bản pháp luật chung cho mọi hoạt động đầu tƣ ứng

dụng CNTT

+ Điều kiện lọc 2: Các văn bản pháp luật chung theo loại dự án

+ Điều kiện lọc 3: Các văn bản pháp luật chung theo ngành

+ Điều kiện lọc 4: Các văn bản pháp luật chung của đơn vị chủ đầu tƣ theo

ngành

Nhóm 3: Các tiêu chuẩn, quy phạm và định mức

+ Điều kiện lọc 1: Các tiêu chuẩn, quy phạm và định mức chung cho mọi hoạt

động đầu tƣ ứng dụng CNTT

+ Điều kiện lọc 2: Các tiêu chuẩn, quy phạm và định mức theo nội dung đầu

Nhóm 4: Văn bản, hƣớng dẫn tính dự toán

+ Điều kiện lọc 1: Các văn bản, hƣớng dẫn tính dự toán chung cho mọi hoạt

động đầu tƣ ứng dụng CNTT

28

+ Điều kiện lọc 2: Các văn bản, hƣớng dẫn tính dự toán theo nội dung đầu tƣ

Nhóm 5: Văn bản pháp luật và quy định liên quan trực tiếp tới hoạt động đầu tƣ

+ Điều kiện lọc 1: Văn bản pháp luật và quy định liên quan trực tiếp tới hoạt

động đầu tƣ.

2.4.3 Soạn thảo dự án

Bƣớc phân loại mục 2.4.1 giúp ngƣời soạn thảo xác định đƣợc hồ sơ cần thực hiện với mỗi dự án. Tuy nhiên để thực hiện thì ngƣời soạn thảo thƣờng không biết bắt đầu từ đâu, cần trình bầy những nội dung gì, vì vậy những gợi ý mang tính định hƣớng hoặc tham khảo sẽ là rất thiết thực cho ngƣời mới bắt đầu.

Trong nghị định 102/2009/NĐ-CP các yêu cầu nội dung của một văn bản dự án đƣợc đề cập trong đó mỗi loại văn bản sẽ đƣợc chia thành các phần, để trình bầy chi tiết tác giả sẽ sử dụng hai phƣơng pháp hỗ trợ:

+ Phƣơng pháp định hƣớng: Là phƣơng pháp ở mỗi nội dung công cụ sẽ đƣa ra

các hƣớng dẫn ngắn, định hƣớng về cách trình bầy

+ Phƣơng pháp tham khảo: Là phƣơng pháp tìm kiếm các dự án trong lịch sử có tích chất tƣơng tự từ cơ sở dữ liệu, và hỗ trợ tính năng cho phép ngƣời dùng tham khảo các nội dung tƣơng ứng từ các dự án tƣơng tự (nếu có).

Dƣới đây tác giả trình bầy trƣờng hợp cụ thể với nội dung của Báo cáo nghiên

cứu khả thi:

Trình bầy báo cáo nghiên cứu khả thi sử dụng phƣơng pháp định hƣớng

bao gồm các nội dung sau:

+ Thông tin chung dự án: Mục này cần đƣa ra các thông tin khái quát của dự án bao gồm tên dự án, địa điểm đầu tƣ, hình thức đầu tƣ, quy mô đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ, nguồn vốn đầu tƣ, thời gian thực hiện, chủ đầu tƣ, hình thức quản lý dự án.

Các thông tin này sẽ đƣợc điền tự động từ các thông tin khai báo dự án của ngƣời

soạn thảo cung cấp.

+ Sự cần thiết và mục tiêu đầu tƣ: Mục này cần trình bầy các nội dung về cơ sở

pháp lý để lập dự án, hiện trạng, phân tích sự cần thiết và mục tiêu đầu tƣ của dự án.

Về cơ sở pháp lý: Công cụ sẽ tự động sinh ra từ các thông tin đầu vào của dự án.

29

Về hiện trạng: Cần trình bầy các hiện trạng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phần cứng, phần mềm, hiện trạng về nghiệp vụ, tồn tại và tính thiết yếu đòi hỏi cần thiết phải đầu tƣ ứng dụng công nghệ thông tin, hiện trạng về con ngƣời. Từ đó phân tích ƣu nhƣợc điểm và sự phù hợp với nội dung đầu tƣ.

Về sự cần thiết phải đầu đầu tƣ của dự án: Từ các các nhu cầu, hiện trạng của tổ chức, nhấn mạnh đƣợc việc đầu tƣ dự án sẽ giải quyết đƣợc các tồn tại, và các nhu cầu nhƣ thế nào cho tổ chức.

Về mục tiêu của dự án: Trình bầy các mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của dự án

+ Lựa chọn hình thức đầu tƣ và xác định Chủ đầu tƣ;

Phần này nêu rõ hình thức đầu tƣ là đầu tƣ mới hay nâng cấp phát triển, thông tin

về chủ đầu tƣ dự án, địa chỉ, số điện thoại, thời gian đầu tƣ, địa điểm đầu tƣ.

+ Dự kiến quy mô đầu tƣ: Áp dụng đối với các dự án mua sắm thiết bị yêu cầu

lắp đặt, nêu rõ các hạng mục đầu tƣ, số lƣợng

+ Quy mô lắp đặt, cài đặt thiết bị: Áp dụng đối với các dự án mua sắm thiết bị

yêu cầu lắp đặt

+ Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ;

Trình bầy các giải pháp đầu tƣ, công nghệ sử dụng, phân tích các ƣu nhƣợc điểm

của từng giải pháp về mặt kỹ thuật, kinh tế, an toàn bảo mật,…

Lập bảng so sánh, từ đó đƣa ra lựa chọn phƣơng án kỹ thuật phù hợp.

+ Thiết kế sơ bộ của phƣơng án chọn;

Trình bầy thiết kế sơ bộ gồm 02 phần

Phần thuyết minh:

- Giới thiệu tóm tắt nội dung yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế;

- Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đƣợc áp dụng;

- Yêu cầu đối với hạ tầng kỹ thuật của dự án;

- Phƣơng án kỹ thuật và công nghệ, kết nối ra bên ngoài;

- Khối lƣợng sơ bộ các công tác xây lắp, vật liệu, vật tƣ, thiết bị chủ yếu, phần

mềm thƣơng mại; mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ;

- Các vấn đề cần chú ý đối với phƣơng án kỹ thuật, công nghệ;

Phần bản vẽ:

- Các tài liệu về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và các điều kiện khác;

30

- Bản vẽ lắp đặt đối với hạ tầng kỹ thuật của dự án và kết nối ra bên ngoài.

+ Điều kiện cung cấp vật tƣ thiết bị, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, phòng chống cháy

nổ và an toàn vận hành, bảo đảm an ninh, quốc phòng:

Trình bầy điều kiện cung cấp vật tƣ, thiết bị, dịch vụ hạ tầng kỹ thuật:

Hàng hóa vật tƣ, thiết bị, dịch vụ, hạ tầng, phần mềm kỹ thuật đƣợc cung cấp phải có văn bản chứng minh tính hợp lệ về kỹ thuật, chất lƣợng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (trong nƣớc, nƣớc ngoài), nƣớc sản xuất

Trình bầy các yêu cầu về an toàn phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh quốc phòng: Về an toàn lao động, lắp đặt hệ thống và về an toàn phòng, chống cháy nổ

+ Tổng mức đầu tƣ và nhu cầu vốn theo tiến độ:

Trình bầy các căn cứ lập dự toán, tổng mức đầu tƣ, nhu cầu vốn theo tiến độ (nếu

có), chi tiết kinh phí triển khai cho các hạng mục.

+ Phân tích hiệu quả đầu tƣ:

Trình các đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế, và hiệu quả về mặt xã hội. Khi trình

bầy phƣơng diện tài chính: các chỉ tiêu tài chính đƣa ra phải rõ ràng, và đƣợc giải thích hợp lý, có thể kiểm tra đƣợc.

+ Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tƣ:

Lập bảng các mốc thời gian chính của dự án cần thực hiện, thời gian có thể để từ

tháng đến tháng hoặc quý.

+ Kiến nghị áp dụng hình thức quản lý dự án:

Căn cứ vào năng lực của chủ đầu tƣ đề xuất hình thức quản lý dự án chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án, thành lập ban quản lý dự án để quản lý tiến độ thực hiện công việc hoặc thuê đơn vị tƣ vấn.

+ Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án.

Trình bầy nhiệm vụ, yêu cầu phối hợp giữa các đơn vị có liên quan đến dự án,

trƣớc và sau khi dự án đƣợc triển khai.

Trình bầy Báo cáo nghiên cứu khả thi sử dụng phƣơng pháp tham khảo

31

Do tính chất các dự án đầu tƣ thƣờng không lặp lại nên việc sử dụng các nội dung của dự án này cho dự án kia là rất hạn chế. Tuy nhiên ở góc độ đầu tƣ ứng dụng công nghệ thông tin, các đơn vị vẫn có thể đầu tƣ các dự án có tính chất tƣơng tự, ví dụ nhƣ mỗi bộ ngành đều đầu tƣ các hệ thống quản lý nhân sự, hồ sơ văn bản điều hành, cổng thông tin điện tử,…Các tỉnh đầu tƣ các hệ thống cổng thông tin của tỉnh, các hệ thống một cửa liên thông, hệ thống trung tâm dữ liệu tập trung của tỉnh….

Do vậy khi thực hiện lập dự án, với các dự án tƣơng tự hệ thống có thể nhận biết và khai thác các nội dung mang tính chất tham khảo từ các dự án đã đƣợc lập và triển khai tại các đơn vị.

Các tiêu chí để xác định dự án tƣơng tự gồm: tên dự án, ngành lĩnh vực, nội dung

32

đầu tƣ. [5]

CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ LẬP DỰ ÁN

VÀ THỬ NGHIỆM

3.1 Phân tích thiết kế hệ thống

Hình 3.1 Sơ đồ nghiệp vụ của hệ thống

3.1.1 Sơ đồ nghiệp vụ của hệ thống

3.1.2 Các chức năng của hệ thống

Dựa trên các yêu cầu của công cụ hỗ trợ lập dự án, hệ thống đƣợc thiết kế sẽ

gồm hai khối chức năng chính:

+ Khối chức năng dành cho quản trị viên: Bao gồm các chức năng cho phép

33

ngƣời quản trị cập nhật các thông tin danh mục và quản lý ngƣời dùng của hệ thống.

+ Khối chức năng dành cho ngƣời sử dụng: Bao gồm các chức năng cho phép

Hình 3.2 Các tính năng của hệ thống công cụ hỗ trợ lập dự án

ngƣời dùng đăng ký, đăng nhập hệ thống và các chức năng hỗ trợ lập dự án.

3.1.3 3.1.3.1 Thiết kế chức năng Bảng các tác nhân (actor) tham gia vào hệ thống

Quản trị hệ thống

2

Ngƣời soạn thảo dự án

Tên tác nhân STT 1

Bảng 3.1 Các tác nhân tham gia vào hệ thống

Mô tả Tác nhân này tham gia vào hệ thống với vai trò của ngƣời quản lý vận hành công cụ Tác nhân này tham gia vào hệ thống với vai trò của ngƣời sử dụng, khai thác công cụ.

3.1.3.2 Bảng chuyển đổi các yêu cầu chức năng sang trƣờng hợp ca sử dụng

Theo hƣớng dẫn của công văn số 2589/BTTTT-ƢDCNTT ngày 24/8/2011 về

34

việc hƣớng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ

STT

Mô tả trƣờng hợp ca sử dụng

Tên tác nhân

Độ phức tạp

Tên trƣờng hợp ca sử dụng

Mức độ cần thiết

1 Quản lý

B

Trung bình

ngƣời dùng

Quản trị hệ thống

Quản trị hệ thống có thể xem danh sách, tìm kiếm thông tin Quản trị hệ thống có thể thêm ngƣời sử dụng. mới tài khoản ngƣời sử dụng Quản trị hệ thống có thể sửa thông tin tài khoản ngƣời sử Quản trị hệ thống có thể xóa tài dụng khoản ngƣời sử dụng Quản trị hệ thống có thể reset lại mật khẩu của ngƣời sử dụng

B

Trung bình

Quản trị hệ thống/Ngƣời soạn thảo

2 Quản lý đăng ký, đăng nhập,đăng xuất tài khoản

3 Quản lý các

B

Phức tạp

Ngƣời dùng đăng ký tài khoản Ngƣời dùng đăng nhập hệ thống Ngƣời dùng có thể thay đổi mật khẩu khi sau đăng nhập hệ Ngƣời dùng có thể đăng xuất thống khỏi hệ thống

danh mục

Quản trị hệ thống

Quản trị hệ thống thêm, sửa, xóa danh mục loại nguồn vốn Quản trị hệ thống thêm, sửa, xóa danh mục nhóm cơ sở pháp lý Quản trị hệ thống thêm, sửa, xóa danh mục nhóm dự án Quản trị hệ thống thêm, sửa, xóa danh mục cấp quản lý Quản trị hệ thống thêm, sửa, xóa danh mục vùng Quản trị hệ thống thêm, sửa, xóa danh mục cơ quan đơn vị Quản trị hệ thống thêm, sửa, xóa danh mục ngành, lĩnh vực

35

STT

Mô tả trƣờng hợp ca sử dụng

Tên tác nhân

Độ phức tạp

Tên trƣờng hợp ca sử dụng

Mức độ cần thiết

Quản trị hệ thống thêm, sửa, xóa danh mục hạng mục đầu tƣ

B

Trung bình

4 Quản lý

hƣớng dẫn

Quản trị hệ thống

5 Quản lý văn

B

Trung bình

Quản trị hệ thống xem danh sách bài hƣớng dẫn Quản trị hệ thống thêm mới một bài hƣớng dẫn Quản trị hệ thống sửa nội dung một bài hƣớng dẫn Quản trị hệ thống xóa bài hƣớng dẫn Quản trị hệ thống tìm kiếm nội dung hƣớng dẫn

bản

Quản trị hệ thống

Quản trị hệ thống xem danh sách văn bản pháp quy Quản trị hệ thống thêm mới một văn bản pháp quy Quản trị hệ thống sửa nội dung văn bản pháp quy Quản trị hệ thống xóa văn bản pháp quy Quản trị hệ thống tìm kiếm văn bản pháp quy

6 Quản lý

B

Trung bình

mẫu hồ sơ

Quản trị hệ thống

Quản trị hệ thống xem danh sách mẫu hồ sơ Quản trị hệ thống thêm mới một mẫu hồ sơ Quản trị hệ thống sửa mẫu hồ sơ Quản trị hệ thống xóa mẫu hồ sơ Quản trị hệ thống tìm kiếm mẫu hồ sơ Quản trị hệ thống xây dựng mẫu hồ sơ

B

Đơn giản

Ngƣời soạn thảo dự án

7 Xem hƣớng dẫn/quy trình

36

STT

Mô tả trƣờng hợp ca sử dụng

Tên tác nhân

Độ phức tạp

Tên trƣờng hợp ca sử dụng

Mức độ cần thiết

Ngƣời dùng xem danh sách các hƣớng dẫn/quy trình Ngƣời dùng xem chi tiết một hƣớng dẫn/quy trình Ngƣời dùng tìm kiếm bài hƣớng dẫn/quy trình

8

B

Đơn giản

Tra cứu cơ sở pháp lý

Ngƣời soạn thảo dự án

Ngƣời dùng tra cứu các cơ sở pháp lý

Xem danh sách các cơ sở pháp lý

9

Lập dự án

B

Trung bình

Ngƣời soạn thảo dự án

Ngƣời dùng đăng nhập vào hệ thống Ngƣời dùng quản lý danh sách các dự án đƣợc tạo Ngƣời dùng tạo mới một dự án Ngƣời dùng cập nhật thông tin một dự án Ngƣời dùng xóa một dự án

Ngƣời dùng soạn thảo hồ sơ dự án Ngƣời dùng tải hồ sơ về máy

B

Đơn giản

Ngƣời soạn thảo dự án

10 Tra cứu hệ thống mẫu biểu

Ngƣời dùng xem danh sách các mẫu biểu Ngƣời dùng tra cứu các biểu mẫu của dự án Ngƣời dùng tải các biểu mẫu về máy

Bảng 2.2 Bảng chuyển đổi yêu cầu chức năng sang trường hợp ca sử dụng

37

3.1.3.3 Bảng mô tả các trƣờng hợp ca sử dụng

Tên Usecase: Quản lý ngƣời dùng

Mức độ BMT: Trung bình

Actor chính: Quản trị hệ thống

Actor phụ: Không có

Mục đích: Cho phép quản lý các tài khoản ngƣời dùng hệ thống

Mô tả chung: Quản trị hệ thống có thể quản lý danh sách ngƣời dùng, thêm, sửa, xóa ngƣời dùng, reset mật khẩu ngƣời dùng hoặc kích hoạt tài khoản sử dụng.

Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống

Xem danh sách, tìm kiếm thông tin ngƣời dùng

1. Ngƣời quản trị đăng nhập hệ thống

2. Hệ thống hiển thị form đăng nhập

3. Nhập thông tin tài khoản quản trị, gửi

4. Kiểm tra thông tin đăng nhập, nếu đúng

thì cho phép truy cập, sai thì thông báo

thông tin tới hệ thống

yêu cầu nhập lại

5. Chọn chức năng quản lý ngƣời dùng

6. Hiển thị danh sách các tài khoản

7. Nhập thông tin tìm kiếm, gửi thông tin

8. Truy vấn và hiển thị kết quả danh sách

tới hệ thống

ngƣời dùng theo điều kiện tìm kiếm

Thêm tài khoản ngƣời dùng

2. Hiển thị form thêm mới tài khoản ngƣời

1. Chọn thêm tài khoản ngƣời dùng

3. Nhập thông tin tài khoản và gửi thông

dùng gồm (Tên ngƣời dùng, email, loại tài 4. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản,

khoản) nếu không trùng lặp thì tạo mới, nếu trùng

tin tới hệ thống

lặp thì yêu cầu thay đổi

Sửa thông tin tài khoản ngƣời sử dụng

2. Hệ thống lấy thông tin tài khoản, hiển

1. Chọn chức năng cập nhật tài khoản

thị thông tin trên form sửa

3. Nhập thông tin thay đổi, gửi thông tin

4. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản,

nếu hợp lệ thì cập nhật

tới hệ thống

Xóa tài khoản

1. Chọn tài khoản cần xóa

2. Hệ thống hiển thị form xác nhận xóa

4. Hệ thống kiểm tra ràng buộc, nếu không

3. Chọn xóa

có ràng buộc dữ liệu thì thực hiện xóa

Reset lại mật khẩu của ngƣời sử dụng

1. Chọn chức năng reset mật khẩu cho một

2. Hệ thống hiển thị form xác nhận reset

tài khoản

mật khẩu cho tài khoản

4. Hệ thống thực hiện reset về mật khẩu

3. Chọn đồng ý reset mật khẩu

mặc định và cập nhật cho tài khoản

38

Điều kiện trƣớc: Quản trị hệ thống đăng nhập hệ thống, chọn các chức năng quản lý ngƣời dùng

Hình 3.3 Biểu đồ ca sử dụng quản lý người dùng

Đầu kiện sau: Kết quả thêm, sửa, xóa, reset tài khoản thành công hay thất bại Biểu đồ Usecase:

Tên Usecase: Quản lý đăng ký, đăng nhập,đăng xuất

Mức độ BMT: Trung bình

tài khoản Actor chính: Ngƣời sử dụng

Actor phụ: Không có

Mục đích: Cho phép dùng đăng ký, đăng nhập, đăng xuất và thay đổi mật khẩu của tài khoản

Mô tả chung: Ngƣời dùng có thể đăng ký tài khoản, đăng nhập hệ thống, thay đổi mật khẩu, hoặc đăng xuất khỏi hệ thống.

Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống

Đăng ký tài khoản

2. Hệ thống hiển thị form đăng ký gồm các

1. Chọn đăng ký tài khoản

thông tin (họ và tên, email, mật khẩu, nhập

3. Nhập các thông tin tài khoản và chọn

lại mật khẩu) 4. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản

nếu hợp lệ thực hiện đăng ký, nếu không

đồng ý với các điều khoản

hợp lệ thông báo thực hiện lại

Đăng nhập hệ thống

2. Hệ thống hiển thị form đăng nhập hệ

1. Chọn đăng nhập hệ thống

thống gồm tài khoản và mật khẩu

39

3. Nhập các thông tin tài khoản và mật

4. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản

nếu trùng khớp thực hiện đăng nhập thành

khẩu

công, nếu sai thông báo thực hiện lại

Thay đổi mật khẩu

2.Hiển thị form cho phép thay đổi mật

1. Ngƣời dùng chọn thay đổi mật khẩu

khẩu gồm nhập thông tin mật khẩu cũ, mật

khẩu mới 4. Kiểm tra và cập nhật mật khẩu mới cho

3. Nhập thông mật khẩu cũ, mới

ngƣời dùng

Đăng xuất khỏi hệ thống

2. Hệ thống hiển thị màn hình xác nhận

1. Chọn đăng xuất khỏi hệ thống

đăng xuất

4. Hệ thống thực hiện xóa session phiên

3. Chọn xác nhận đăng xuất

làm việc, đăng xuất tài khoản khỏi hệ

thống

Điều kiện trƣớc: Ngƣời dùng đăng nhập vào hệ thống khi thay đổi mật khẩu, hoặc đăng xuất

Hình 3.4 Biểu đồ ca sử dụng quản lý đăng nhập/đăng xuất hệ thống

Đầu kiện sau: Kết quả đăng ký, đăng nhập, cập nhật mật khẩu, đăng xuất thành công Biểu đồ Usecase:

Mức độ BMT: Trung bình

Tên Usecase: Quản lý các danh mục hệ thống

Actor chính: Quản trị hệ thống

Actor phụ: Không có

Mục đích: Cho phép dùng quản lý các danh mục của hệ thống

40

Mô tả chung: Quản trị hệ thống có thể thêm, sửa, xóa các danh mục nguồn vốn, nhóm cơ sở pháp lý, nhóm dự án, cấp quản lý, vùng, cơ quan đơn vị, ngành lĩnh vực, hạng mục đầu tƣ

Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống

Thêm, sửa, xóa danh mục loại nguồn vốn

1. Chọn chức năng quản lý danh mục loại

2. Hệ thống hiển thị danh sách các danh

nguồn vốn

mục loại nguồn vốn đã tạo

3. Chọn chức năng thêm danh mục loại

4. Hệ thống hiển thị form thêm mới danh

mục loại nguồn vốn (tên loại nguồn vốn,

nguồn vốn

vị trí)

6. Hệ thống kiểm tra và tạo mới danh mục

5. Nhập thông tin loại nguồn vốn

loại nguồn vốn 8. Hiển thị các thông tin loại nguồn vốn

7. Chọn danh mục loại nguồn vốn cần sửa

lên form cập nhật

9. Thực hiện cập nhật thông tin danh mục

10. Hệ thống cập nhật thay đổi thông tin

loại nguồn vốn

loại nguồn vốn

11. Chọn danh mục loại nguồn vốn cần

12. Hiển thị xác nhận xóa danh mục

xóa 13. Chọn xác nhận xóa

14. Thực hiện xóa danh mục

Thêm, sửa, xóa danh mục nhóm cơ sở pháp lý

1. Chọn chức năng quản lý danh mục

2. Hệ thống hiển thị danh sách các danh

nhóm cơ sở pháp lý 3. Chọn chức năng thêm danh mục nhóm

mục nhóm cơ sở pháp lý đã tạo 4. Hệ thống hiển thị form thêm mới danh

mục nhóm cơ sở pháp lý (tên nhóm) 6. Hệ thống kiểm tra và tạo mới danh mục

cơ sở pháp lý 5. Nhập thông tin nhóm cơ sở pháp lý

7. Chọn danh mục nhóm cơ sở pháp lý cần

nhóm cơ sở pháp lý 8. Hiển thị các thông tin nhóm cơ sở pháp

sửa 9. Thực hiện cập nhật thông tin danh mục

lý lên form cập nhật 10. Hệ thống cập nhật thay đổi thông tin

nhóm cơ sở pháp lý 11. Chọn danh mục nhóm cơ sở pháp lý

nhóm cơ sở pháp lý 12. Hiển thị xác nhận xóa danh mục

cần xóa 13. Chọn xác nhận xóa

14. Thực hiện xóa danh mục

Thêm, sửa, xóa danh mục nhóm dự án

1. Chọn chức năng quản lý danh mục

2. Hệ thống hiển thị danh sách các danh

nhóm dự án 3. Chọn chức năng thêm danh mục nhóm

mục nhóm dự án đã tạo 4. Hệ thống hiển thị form thêm mới danh

dự án

mục nhóm dự án (tên nhóm, mô tả)

41

6. Hệ thống kiểm tra và tạo mới danh mục

5. Nhập thông tin nhóm dự án

nhóm dự án 8. Hiển thị các thông tin nhóm dự án lên

7. Chọn danh mục nhóm dự án cần sửa

9. Thực hiện cập nhật thông tin danh mục

form cập nhật 10. Hệ thống cập nhật thay đổi thông tin

nhóm dự án 11. Chọn danh mục nhóm dự án cần xóa

nhóm dự án 12. Hiển thị xác nhận xóa danh mục

13. Chọn xác nhận xóa

14. Thực hiện xóa danh mục

Thêm, sửa, xóa danh mục cấp quản lý

1. Chọn chức năng quản lý danh mục cấp

2. Hệ thống hiển thị danh sách các danh

mục cấp quản lý đã tạo

quản lý

3. Chọn chức năng thêm danh mục cấp

4. Hệ thống hiển thị form thêm mới danh

mục cấp quản lý (tên cấp, sắp xếp)

quản lý

6. Hệ thống kiểm tra và tạo mới danh mục

5. Nhập thông tin cấp quản lý

cấp quản lý 8. Hiển thị các thông tin cấp quản lý lên

7. Chọn danh mục cấp quản lý cần sửa

9. Thực hiện cập nhật thông tin danh mục

form cập nhật 10. Hệ thống cập nhật thay đổi thông tin

cấp quản lý 11. Chọn danh mục cấp quản lý cần xóa

cấp quản lý 12. Hiển thị xác nhận xóa danh mục

13. Chọn xác nhận xóa

14. Thực hiện xóa danh mục

Thêm, sửa, xóa danh mục vùng

1. Chọn chức năng quản lý danh mục vùng 2. Hệ thống hiển thị danh sách các danh

mục vùng đã tạo 4. Hệ thống hiển thị form thêm mới danh

3. Chọn chức năng thêm danh mục vùng

mục vùng (tên vùng kinh tế, chọn tỉnh

thành thuộc vùng) 6. Hệ thống kiểm tra và tạo mới danh mục

5. Nhập thông tin vùng

vùng 8. Hiển thị các thông tin vùng lên form cập

7. Chọn danh mục vùng cần sửa

nhật 10. Hệ thống cập nhật thay đổi thông tin

9. Thực hiện cập nhật thông tin danh mục

vùng 11. Chọn danh mục vùng cần xóa

vùng 12. Hiển thị xác nhận xóa danh mục

13. Chọn xác nhận xóa

14. Thực hiện xóa danh mục

Thêm, sửa, xóa danh mục cơ quan đơn vị

1. Chọn chức năng quản lý danh mục cơ

2. Hệ thống hiển thị danh sách các danh

quan đơn vị

mục cơ quan đơn vị đã tạo

42

3. Chọn chức năng thêm danh mục cơ

4. Hệ thống hiển thị form thêm mới danh

mục cơ quan đơn vị (tên cơ quan, cấp quản

quan đơn vị

lý, đơn vị chủ quản, đơn vị quản lý chuyên

ngành) 6. Hệ thống kiểm tra và tạo mới danh mục

5. Nhập thông tin cơ quan đơn vị

cơ quan đơn vị

8. Hiển thị các thông tin cơ quan đơn vị

7. Chọn danh mục đơn vị cần sửa

9. Thực hiện cập nhật thông tin danh mục

lên form cập nhật 10. Hệ thống cập nhật thay đổi thông tin

cơ quan đơn vị 11. Chọn danh mục cơ quan đơn vị cần

cơ quan đơn vị 12. Hiển thị xác nhận xóa danh mục

xóa 13. Chọn xác nhận xóa

14. Thực hiện xóa danh mục

Thêm, sửa, xóa danh mục ngành, lĩnh vực

1. Chọn chức năng quản lý danh mục

2. Hệ thống hiển thị danh sách các danh

ngành, lĩnh vực

mục ngành, lĩnh vực

3. Chọn chức năng thêm danh mục ngành,

4. Hệ thống hiển thị form thêm mới danh

mục ngành, lĩnh vực (tên ngành, lĩnh vực) 6. Hệ thống kiểm tra và tạo mới danh mục

lĩnh vực 5. Nhập thông tin ngành, lĩnh vực

ngành, lĩnh vực

7. Chọn danh mục ngành, lĩnh vực cần sửa 8. Hiển thị các thông tin ngành, lĩnh vực

9. Thực hiện cập nhật thông tin danh mục

lên form cập nhật 10. Hệ thống cập nhật thay đổi thông tin

ngành, lĩnh vực 11. Chọn danh mục ngành, lĩnh vực cần

ngành, lĩnh vực 12. Hiển thị xác nhận xóa danh mục

xóa 13. Chọn xác nhận xóa

14. Thực hiện xóa danh mục

Thêm, sửa, xóa danh mục hạng mục đầu tƣ

1. Chọn chức năng quản lý danh mục hạng

2. Hệ thống hiển thị danh sách các danh

mục đầu tƣ 3. Chọn chức năng thêm danh mục hạng

mục hạng mục đầu tƣ 4. Hệ thống hiển thị form thêm mới danh

mục hạng mục đầu tƣ (nội dung đầu tƣ) 6. Hệ thống kiểm tra và tạo mới danh mục

mục đầu tƣ 5. Nhập thông tin hạng mục đầu tƣ

7. Chọn danh mục hạng mục đầu tƣ cần

hạng mục đầu tƣ 8. Hiển thị các thông tin hạng mục đầu tƣ

sửa 9. Thực hiện cập nhật thông tin danh mục

lên form cập nhật 10. Hệ thống cập nhật thay đổi thông tin

hạng mục đầu tƣ

hạng mục đầu tƣ

43

11. Chọn danh mục hạng mục đầu tƣ cần

12. Hiển thị xác nhận xóa danh mục

xóa 13. Chọn xác nhận xóa

14. Thực hiện xóa danh mục

Điều kiện trƣớc: Ngƣời dùng đăng nhập vào hệ thống

Hình 3.5 Biểu đồ ca sử dụng quản lý danh mục hệ thống

Đầu kiện sau: Kết quả thêm mới, cập nhật danh mục thành công Biểu đồ Usecase:

Tên Usecase: Quản lý hƣớng dẫn

Mức độ BMT: Trung bình

Actor chính: Quản trị hệ thống

Actor phụ: Không có

Mục đích: Cho phép quản trị hệ thống quản lý các bài viết hƣớng dẫn trên hệ thống

Mô tả chung: Quản trị hệ thống có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm bài viết hƣớng dẫn

Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống

Xem danh sách bài hƣớng dẫn

1. Chọn chức năng quản lý hƣớng dẫn/quy

2. Hệ thống hiển thị danh sách các bài viết

trình

hƣớng dẫn, quy trình

Thêm mới một bài hƣớng dẫn

2.Hiển thị form thêm mới bao gồm các

1. Ngƣời dùng chọn thêm mới hƣớng dẫn

3. Nhập tiêu đề và nội dung hƣớng dẫn

thông tin tiêu đề, nội dung hƣớng dẫn 4. Kiểm tra và thêm mới hƣớng dẫn

Sửa nội dung một bài hƣớng dẫn

2. Hệ thống hiển thị form cập nhật nội

1. Chọn hƣớng dẫn cần sửa, chọn sửa

dung hƣớng dẫn

44

3. Nhập các thay đổi nội dung

4. Hệ thống cập nhật các thay đổi

Xóa bài hƣớng dẫn

2. Hệ thống hiển thị xác nhận xóa hƣớng

1. Chọn hƣớng dẫn cần xóa, chọn xóa

dẫn 4. Hệ thống thực hiện xóa bài hƣớng dẫn

3. Chọn xác nhận xóa

Tìm kiếm hƣớng dẫn

2. Hệ thống thực hiện tìm kiếm và trả về

1. Nhập từ khóa cần tìm kiếm

kết quả danh sách các hƣớng dẫn theo điều

kiện tìm kiếm

Điều kiện trƣớc: Quản trị hệ thống đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng quản lý hƣớng dẫn

Hình 3.6 Biểu đồ ca sử dụng quản lý hướng dẫn

Đầu kiện sau: Kết quả thêm mới, cập nhật, xóa hƣớng dẫn thành công Biểu đồ Usecase:

Tên Usecase: Quản lý văn bản

Mức độ BMT: Trung bình

Actor chính: Quản trị hệ thống

Actor phụ: Không có

Mục đích: Cho phép quản trị hệ thống quản lý các văn bản pháp quy trên hệ thống

Mô tả chung: Quản trị hệ thống có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm các văn bản

Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống

Xem danh sách văn bản pháp quy

1. Chọn chức năng quản lý văn bản pháp

2. Hệ thống hiển thị danh sách văn bản

pháp quy

quy

45

Thêm mới một văn bản

2.Hiển thị form thêm mới văn bản bao

1. Ngƣời dùng chọn thêm mới văn bản

gồm tên văn bản, loại văn bản, cơ quan

3. Nhập tên văn bản, chọn loại văn bản,

4. Kiểm tra trùng lặp và thêm mới văn bản ban hành

chọn cơ quan ban hành, gửi yêu cầu tới hệ

thống Sửa nội dung một văn bản

2. Hệ thống hiển thị form cập nhật nội

1. Chọn văn bản cần sửa, chọn sửa

dung văn bản

3. Nhập các thay đổi nội dung

4. Hệ thống cập nhật các thay đổi

Xóa một văn bản

1. Chọn văn bản cần xóa, chọn xóa

2. Hệ thống hiển thị xác nhận xóa văn bản

4. Hệ thống thực hiện xóa văn bản

3. Chọn xác nhận xóa

Tìm kiếm văn bản

2. Hệ thống thực hiện tìm kiếm và trả về

1. Nhập từ khóa cần tìm kiếm

kết quả danh sách các văn bản theo điều

kiện tìm kiếm

Điều kiện trƣớc: Quản trị hệ thống đăng nhập vào hệ thống

Hình 3.7 Biểu đồ ca sử dụng quản lý văn bản

Đầu kiện sau: Kết quả thêm mới, cập nhật văn bản thành công Biểu đồ Usecase:

Tên Usecase: Quản lý mẫu hồ sơ

Mức độ BMT: Trung bình

Actor chính: Quản trị hệ thống

Actor phụ: Không có

46

Mục đích: Cho phép quản trị hệ thống quản lý các mẫu hồ sơ trên hệ thống

Mô tả chung: Quản trị hệ thống có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, xây dựng mẫu hồ sơ

Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống

Xem danh sách mẫu hồ sơ

1. Chọn chức năng quản lý mẫu hồ sơ

2. Hệ thống hiển thị danh sách mẫu hồ sơ

Thêm mới một mẫu hồ sơ

2.Hiển thị form thêm mới văn bản bao

1. Ngƣời dùng chọn thêm mới văn bản

gồm tên mẫu hồ sơ, chọn loại nguồn vốn,

chọn nhóm dự án, nhập số mục hồ sơ,

3. Nhập và chọn các thông tin yêu cầu của

chọn tệp đính kèm hồ sơ 4. Kiểm tra trùng lặp và thêm mới hồ sơ

hồ sơ Sửa nội dung một mẫu hồ sơ

2. Hệ thống hiển thị form cập nhật nội

1. Chọn hồ sơ cần sửa, chọn sửa

dung hồ sơ 4. Hệ thống cập nhật các thay đổi

3. Nhập các thay đổi hồ sơ

Xóa một mẫu hồ sơ

1. Chọn hồ sơ cần xóa, chọn xóa

2. Hệ thống hiển thị xác nhận xóa hồ sơ

4. Hệ thống thực hiện xóa hồ sơ

3. Chọn xác nhận xóa

Tìm kiếm mẫu hồ sơ

2. Hệ thống thực hiện tìm kiếm và trả về

1. Nhập từ khóa cần tìm kiếm

kết quả danh sách các mẫu hồ sơ theo

điều kiện tìm kiếm

Xây dựng mẫu hồ sơ

2. Hệ thống hiển thị form nhập các bƣớc

1.Chọn mẫu hồ sơ, chọn tạo mẫu

3. Nhập các bƣớc, hƣớng dẫn thực hiện

thực hiện của mẫu hồ sơ 4. Quản lý lƣu các bƣớc thực hiện của mẫu

các bƣớc

hồ sơ

Điều kiện trƣớc: Quản trị hệ thống đăng nhập vào hệ thống

47

Đầu kiện sau: Các thông báo thêm mới, cập nhật mẫu hồ thành công, soạn mẫu hồ sơ thành công Biểu đồ Usecase:

Hình 3.8 Biểu đồ ca sử dụng quản lý mẫu hồ sơ

Tên Usecase: Xem hƣớng dẫn/quy trình

Mức độ BMT: Đơn giản

Actor chính: Ngƣời soạn thảo dự án

Actor phụ: Không có

Mục đích: Cho phép ngƣời dùng tham khảo các bài viết hƣớng dẫn/quy trình về lập dự án

Mô tả chung: Ngƣời dùng có thể xem, tìm kiếm các bài viết hƣớng dẫn

Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống

Xem danh sách các hƣớng dẫn/quy trình

1. Chọn chức năng hƣớng dẫn/quy trình từ

2. Hệ thống hiển thị danh sách các hƣớng

dẫn/quy trình đƣợc sắp xếp theo thứ tự

menu hệ thống

mới nhất

Xem chi tiết một hƣớng dẫn/quy trình

1. Ngƣời dùng click chọn một bài hƣớng

2.Hiển thị chi tiết thông tin bài hƣớng dẫn

dẫn từ danh sách

Tìm kiếm bài hƣớng dẫn/quy trình

1. Ngƣời dùng chọn chức năng tìm kiếm

2. Hệ thống hiển thị form nhập các điều

kiện tìm kiếm (chủ đầu tƣ, tổng mức đầu

hƣớng dẫn/quy trình

tƣ dự kiến, loại nguồn vốn) 4. Hệ thống hiển thị các hƣớng dẫn tƣơng

3. Nhập và chọn các thông tin tìm kiếm

ứng với các dự án

Điều kiện trƣớc: Không Đầu kiện sau: Không

Biểu đồ Usecase:

48

Hình 3.9 Biểu đồ ca sử dụng xem hướng dẫn/quy trình

Tên Usecase: Tra cứu cơ sở pháp lý

Mức độ BMT: Đơn giản

Actor chính: Ngƣời soạn thảo dự án

Actor phụ: Không có

Mục đích: Cho phép ngƣời dùng tra cứu tìm kiếm các căn cứ pháp lý để dự án

Mô tả chung: Ngƣời dùng có thể tra cứu các văn bản pháp lý theo các thông tin dự án

Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống

Tra cứu các cơ sở pháp lý

1. Ngƣời dùng nhập các thông tin dự án

2. Hệ thống truy vấn trả về danh sách các

gồm (chủ đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ dự kiến,

cơ sở pháp lý tƣơng ứng với thông tin dự

loại nguồn vốn, ngành lĩnh vực đầu tƣ, nội

án

dung hạng mục đầu tƣ)

Điều kiện trƣớc: Nhập, chọn đầy đủ các thông tin dự án

Hình 3.10 Biểu đồ ca sử dụng tra cứu cơ sở pháp lý

49

Đầu kiện sau: Kết quả trả về danh sách các cơ sở pháp lý của dự án Biểu đồ Usecase:

Tên Usecase: Lập dự án

Mức độ BMT: Trung bình

Actor chính: Ngƣời sử dụng

Actor phụ: Không có

Mục đích: Cho phép ngƣời dùng quản lý, hỗ trợ trợ soạn thảo văn bản dự án

Mô tả chung: Ngƣời dùng có thể xem danh sách, thêm, sửa, xóa dự án, soạn thảo văn bản dự án

Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống

Ngƣời dùng đăng nhập vào hệ thống

1. Chọn chức năng đăng nhập vào hệ

2. Hệ thống hiển thị form đăng nhập

thống

3. Ngƣời dùng nhập thông tin tài khoản

4. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản

mật khẩu, gửi thông tin đăng nhập tới hệ

ngƣời dùng, nếu ok cho phép đăng nhập

thống Quản lý danh sách các dự án đƣợc tạo

2. Hệ thống danh sách các dự án của ngƣời

1. Ngƣời dùng chọn chức năng lập dự án

dùng đã tạo

Tạo mới một dự án

1. Ngƣời dùng chọn chức năng thêm mới

2. Hệ thống hiển thị form thêm mới dự án

gồm các thông tin (tên dự án, chọn chủ

dự án

đầu tƣ dự án, nhập tổng mức đầu tƣ dự

kiến, năm thực hiện, chọn loại nguồn vốn,

ngành lĩnh vực, hạng mục đầu tƣ)

3.Nhập và chọn các thông tin dự án yêu

4. Hệ thống kiểm tra thông tin dự án, nếu

hợp lệ cho phép thêm mới

cầu gửi thông tin dự án tới hệ thống Cập nhật thông tin dự án

2. Hệ thống hiển thị thông tin dự án trên

1. Ngƣời dùng chọn dự án cần cập nhật

3.Ngƣời dùng cập nhật các thay đổi, gửi

form cập nhật 4.Hệ thống kiểm tra và lƣu lại các thông

thông tin tới hệ thống

tin cập nhật của dự án

Xóa dự án

1.Ngƣời dùng chọn dự án cần thực hiện

2.Hệ thống hiển thị xác nhận xóa dự án

4.Hệ thống kiểm tra các ràng buộc dự án,

xóa, chọn xóa 3.Ngƣời dùng xác nhận xóa

thực hiện xóa logic trên hệ thống

Soạn thảo hồ sơ dự án

50

1. Ngƣời dùng chọn dự án cần soạn thảo

2. Hệ thống hiển thị danh sách các văn bản

hồ sơ, chọn soạn thảo

hồ sơ của dự án cần thực hiện soạn thảo

3. Ngƣời dùng chọn văn bản cần soạn thảo 4.Hệ thống hiển thị form soạn thảo hồ sơ

5.Ngƣời dùng nhập các nội dung theo các

6. Hệ thống lƣu lại các nội dung từ các

bƣớc của form soạn thảo

bƣớc soạn thảo, hiển thị kết quả

7. Ngƣời dùng có thể tải các hồ sơ về máy 8.Hệ thống trả về hồ sơ cho phép tải về

máy

Điều kiện trƣớc: Ngƣời dùng đăng nhập hệ thống, nhập, chọn đầy đủ các thông tin dự án

Hình 3.11 Biểu đồ ca sử dụng lập dự án

Đầu kiện sau: Kết quả thêm mới, cập nhật dự án thành công hay thất bại Biểu đồ Usecase:

Tên Usecase: Tra cứu hệ thống mẫu biểu

Mức độ BMT: Đơn giản

Actor chính: Ngƣời sử dụng

Actor phụ: Không có

Mục đích: Cho phép ngƣời dùng tra cứu tìm kiếm các mẫu hồ sơ phục vụ dự án

Mô tả chung: Ngƣời dùng có thể tra cứu các mẫu hồ sơ theo các thông tin dự án

Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống

Ngƣời dùng xem danh sách mẫu hồ sơ

2. Hệ thống hiển thị danh sách các mẫu

1. Chọn chức năng hệ thống mẫu biểu

biểu trong hệ thống

Tra cứu các hồ sơ mẫu biểu của dự án

51

1. Ngƣời dùng nhập các thông tin dự án

2. Hệ thống truy vấn trả về danh sách các

gồm (chủ đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ dự kiến,

mẫu biểu liên quan tới dự án

loại nguồn vốn, ngành, lĩnh vực đầu tƣ,

hạng mục đầu tƣ)

Điều kiện trƣớc: Nhập, chọn đầy đủ các thông tin dự án

Hình 3.12 Biểu đồ ca sử dụng tra cứu hệ thống mẫu biểu [7]

Đầu kiện sau: Không Biểu đồ Usecase:

Hình 3.13 Mô hình quan hệ các bảng liên quan tới dự án 52

3.1.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu

Hình 3.14 Mô hình quan hệ các bảng liên quan tới văn bản pháp lý

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

cap_id Int(11) ID cấp PK 1

cap_name Varchar(100) Tên cấp quản lý 2

Bảng 3.3 Bảng tbl_capbanhanh

cap_position Tinyint(3) Sắp xếp vị trí các cấp 3

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

coquan_id Int(11) ID cơ quan PK 1

coquan_name Varchar(100) Tên cơ quan 2

cap_quanly Int(11) Sắp xếp vị trí các cấp FK 3

coquan_parent Int(11) ID cấp quản lý cha 4

Int(11) 5

Bảng 3.4 Bảng tbl_coquan

coquan_chuyennganh ID cơ quan quản lý chuyên ngành

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

loainguonvon_id Int(11) ID loại nguồn vốn PK 1

loainguonvon_name Varchar(100) Tên nguồn vốn 2

Bảng 3.5 Bảng tbl_loainguonvon

53

loainguonvon_vitri Tinyint(3) Sắp xếp vị trí nguồn vốn 3

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

duan_id Int(11) ID dự án PK 1

duan_name Varchar(500) Tên dự án 2

duan_chudautu Int(11) ID đơn vị chủ đầu tƣ dự án FK 3

duan_chudautu_name Varchar(100) Tên đơn vị chủ đầu tƣ 4

duan_tongdutoan double Tổng mức đầu tƣ dự án 5

duan_nguonvon_id Int(11) ID nguồn vốn FK 6

duan_nguonvon_name Varchar(100) Tên loại nguồn vốn 7

duan_thoigian Varchar(100) Năm thực hiện dự án 8

duan_nganh Int(11) Ngành, lĩnh vực dự án FK 9

template_nhom Int(11) Nhóm dự án FK 10

template_name Varchar(100) Tên mẫu dự án thực hiện 11

duan_createtime Datetime Thời gian tạo dự án 12

duan_createby Int(11) Dự án tạo bởi ai FK 13

Bảng 3.6 Bảng tbl_duan

duan_xoa Tinyint(3) Cờ xóa logic 14

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

noidung_id Int(11) ID template của dự án PK 1

duan_id Int(11) ID của dự án FK 2

template_id Int(11) ID template FK 3

template_guide Text Nội dung hƣớng dẫn 4

noidung_title Varchar(500) Tiêu đề của các mục dự án 5

noidung_content Text Nội dung các mục dự án 6

Bảng 3.7 Bảng tbl_duan_template

noidung_vitri Tinyint(3) Sắp xếp vị trí các mục 7

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

huongdan_id Int(11) ID bài hƣớng dẫn PK 1

huongdan_name Varchar(500) Tên tiêu đề bài hƣớng dẫn 2

Bảng 3.8 Bảng tbl_huongdan

huongdan_content Text Nội dung hƣớng dẫn 3

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

nganh_id Int(11) ID ngành PK 1

Bảng 3.9 Bảng tbl_nganh

54

nganh_name Varchar(100) Tên ngành, lĩnh vực 2

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

1 nhom_id Int(11) ID nhóm dự án PK

2 nhom_name Varchar(100) Tên nhóm dự án

Bảng 3.10 Bảng tbl_nhomduan

3 nhom_mota Varchar(100) Mô tả nhóm

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

template_id Int(11) ID template PK 1

template_name Varchar(100) Tên mẫu dự án 2

template_file Varchar(100) File mẫu dự án 3

template_nguonvon Int(11) Loại nguồn vốn FK 4

template_nguonvon_name Varchar(100) Tên loại nguồn vốn 5

template_nhom Int(11) ID Nhóm dự án FK 6

template_nhom_name Varchar(100) Tên nhóm dự án 7

template_noidung_count Int(11) Số mục của mẫu dự án 8

Tinyint(3) 9

Bảng 3.11 Bảng tbl_duan_template

template_quytrinh Cờ đánh dấu là quy trình

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

noidung_id Int(11) ID template PK 1

template_id Int(11) ID mẫu dự án FK 2

template_title Text Tiêu đề mục nội dung 3

template_guide Text Hƣớng dẫn mục nội dung 4

Bảng 3.12 Bảng tbl_template_noidung

template_vitri Tinyint(3) Sắp xếp vị trí mục 5

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

vanban_id Int(11) ID văn bản PK 1

vanban_name Varchar(100) Tên văn bản 2

coquan_banhanh Int(11) ID cơ quan ban hành FK 3

coquan_banhanh_name Varchar(100) Tên cơ quan ban hành 4

coquan_chuyennganh Int(11) FK 5

ID cơ quan chuyên ngành coquan_chuyennganh_name Varchar(100) Tên cơ quan chuyên 6

vung_id Int(11) ngành ID Vùng FK 7

template_id Int(11) ID mẫu hồ sơ FK 8

55

vanban_file Varchar(100) File văn bản 9

10 vbyeucau_id Int(11) ID Loại văn bản FK

11 vanban_hieuluc Tinyint(1) Cờ hiệu lực

12 vanban_nganh Tinyint(3) Đếm số ngành

Bảng 3.13 Bảng tbl_vanbanphaply

13 vanban_noidung Tinyint(3) Đếm số hạng mục

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

vanban_id Int(11) ID văn bản PK 1

Bảng 3.14 Bảng tbl_vanban_nganh

nganh_id Int(11) ID ngành PK 2

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

vanban_id Int(11) ID văn bản PK 1

Bảng 3.15 Bảng tbl_vanban_noidung

noidung_id Int(11) ID hạng mục đầu tƣ PK 2

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

vbyeucau_id Int(11) ID loại văn bản PK 1

vbyeucau_name Varchar(100) Tên loại văn bản 2

Bảng 3.16 Bảng tbl_vanbanyeucau

vbyeucau_loai Varchar(50) Loại văn bản yêu cầu 3

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

vung_id Int(11) ID vùng PK 1

Bảng 3.17 Bảng tbl_vungkinhte

vung_name Varchar(100) Tên vùng 2

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

vung_id Int(11) ID vùng PK 1

Bảng 3.18 Bảng tbl_vung_donvi

donvi_id Int(11) ID đơn vị PK 2

STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Mô tả Ghi chú

user_id Int(11) ID ngƣời dùng PK 1

user_name varchar(100) Tên ngƣời dùng 2

user_email varchar(100) Email ngƣời dùng 3

user_pass varchar(100) Mật khẩu mã hóa 4

user_is_admin Tinyint(1) Là quản trị hệ thống 5

Bảng 3.19 Bảng tbl_users

56

user_is_active Tinyint(1) Kích hoạt tài khoản 6

3.2 Xây dựng và thử nghiệm công cụ

3.2.1 Cài đặt triển khai công cụ

Hệ thống đƣợc xây dựng và triển khai trên nền web-based, hỗ trợ các thiết bị mobile, đƣợc cài đặt trên máy chủ tại địa chỉ http://ciovietnam.net. Ngƣời sử dụng có thể truy cập và sử dụng hệ thống thông qua trình duyệt web của thiết bị.

Hình 3.15 Bố cục giao diện công cụ

Giao diện công cụ đƣợc chia làm hai vùng hiển thị, vùng menu trái và vùng chức năng phải. Các chức năng của công cụ gồm: hƣớng dẫn/quy trình, cơ sở pháp lý, lập dự án và hệ thống biểu mẫu.

Công cụ cho phép quản lý đồng thời nhiều dự án, và soạn thảo trực tiếp hồ sơ

Hình 3.16 Giao diện quản lý các dự án cần lập 57

trên phần mềm.

3.2.2 Thử nghiệm công cụ

Kiểm thử các chức năng của chƣơng trình tác giả sử dụng kịch bản và bộ dữ liệu

kiểm thử của một vài dự án thực tế đã triển khai dƣới đây:

Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại tố cáo Chủ đầu tƣ Loại nguồn vốn Tổng mức đầu tƣ Ngành, lĩnh vực Nội dung đầu tƣ

Thanh tra chính phủ Ngân sách nhà nƣớc/Đầu tƣ phát triển 45.000.000.000 đồng Khiếu nại tố cáo Cơ sở dữ liệu quốc gia, xây dựng/nâng cấp phần mềm nội bộ, đào tạo chuyển giao 2015-2016

Thời gian thực hiện Xây dựng hệ thống quản lý công tác thanh tra trên địa bàn tỉnh Chủ đầu tƣ Loại nguồn vốn Tổng mức đầu tƣ Ngành, lĩnh vực Nội dung đầu tƣ

Thanh tra tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ngân sách tỉnh/Đầu tƣ phát triển 2.900.000.000 đồng Thanh tra Xây dựng/nâng cấp phần mềm nội bộ, đào tạo chuyển giao, thuê dịch vụ 2017

Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh Vốn ngân sách tỉnh Quảng Ninh/Đầu tƣ phát triển 7.811.000.000 đồng Tài nguyên môi trƣờng Mua sắm trang thiết bị, Hạ tầng mạng, Đào tạo cán bộ 2011-2012

Thời gian thực hiện Xây dựng hệ thống mạng thông tin ngành tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh Chủ đầu tƣ Loại nguồn vốn Tổng mức đầu tƣ Ngành, lĩnh vực Nội dung đầu tƣ Thời gian thực hiện Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh Chủ đầu tƣ Loại nguồn vốn Tổng mức đầu tƣ Ngành, lĩnh vực Nội dung đầu tƣ

Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh Vốn ngân sách tỉnh Quảng Ninh/Đầu tƣ phát triển 17.163.000.000 đồng Tài nguyên và môi trƣờng Xây dựng cơ sở dữ liệu, xây dựng/nâng cấp phần mềm nội bộ 2011 – 2012

Thời gian thực hiện Triển khai mở rộng ứng dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các xã, phƣờng, thị trấn trên địa bàn thuộc tỉnh Hải Dƣơng Chủ đầu tƣ Loại nguồn vốn Tổng mức đầu tƣ Ngành, lĩnh vực Nội dung đầu tƣ

Văn phòng UBND tỉnh Hải Dƣơng Ngân sách tỉnh năm 2016/Đầu tƣ phát triển 10.453.564.000 đồng Chính quyền/Chính phủ điện tử Văn bản và hồ sơ công việc, xây dựng nâng cấp phần mềm nội bộ, Đào tạo chuyển giao 2016

58

Thời gian thực hiện Hình ảnh một vài bƣớc thực hiện:

Bƣớc 1: Mở trình duyệt web, truy cập địa chỉ http://ciovietnam.net/

Bƣớc 2: Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản test

Bƣớc 3: Chọn chức năng lập dự án trên menu trái, chọn thêm mới dự án

Nhập các thông tin cơ bản của dự án:

Tên dự án

Chủ đầu tƣ Loại nguồn vốn Tổng mức đầu tƣ Ngành, lĩnh vực Nội dung đầu tƣ

Thời gian thực hiện Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh Vốn ngân sách tỉnh Quảng Ninh/Đầu tƣ phát triển 17.163.000.000 đồng Tài nguyên và môi trƣờng Xây dựng cơ sở dữ liệu, xây dựng/nâng cấp phần mềm nội bộ 2011 – 2012

Chọn thêm/cập nhật dự án: dự án đƣợc tạo và lƣu vào màn hình quản lý

Tiếp tục chọn soạn hồ sơ: công cụ cung cấp các mẫu hồ sơ tƣơng ứng với dự án

59

cần thực hiện, cho phép soạn hoặc tải hồ sơ về máy tính.

Màn hình soạn thảo hồ sơ cung cấp các tính năng cho phép soạn thảo trực tiếp hỗ trợ gợi ý, hƣớng dẫn ngƣời soạn thảo thực hiện hoặc cho phép tham khảo nội dung các dự án tƣơng tự (nếu có). Nội dung soạn thảo đƣợc lƣu sẽ tự động cập nhật vào tệp mẫu khi tải về.

60

Kết quả kiểm thử công cụ trên bộ dữ liệu các dự án thực tế đã triển khai nhƣ sau:

Mã Mô tả Kết quả thực tế Kết quả mong muốn

Chức năng hƣớng dẫn quy trình TC_01 Chọn chức năng Đánh giá đạt/không đạt Đạt

hƣớng dẫn/quy trình từ menu trái, tìm kiếm, xem các bài hƣớng dẫn Hiển thị danh sách các bài hƣớng dẫn Hiển thị kết quả tìm kiếm khi nhập Hiển thi chi tiết nội dung bài hƣớng dẫn

Đạt Chức năng cơ sở pháp lý TC_02 Chọn chức năng cơ sở pháp lý

Đạt TC_03 _01

Hiển thị màn hình tra cứu căn cứ lập dự án Danh sách các cơ sở pháp lý lập dự án: + Hiển thị danh sách cơ sở pháp lý đầy đủ Hiển thị danh sách các bài hƣớng dẫn Hiển thị kết quả tìm kiếm khi nhập Hiển thi chi tiết nội dung bài hƣớng dẫn Hiển thị màn hình tra cứu căn cứ lập dự án Danh sách các cơ sở pháp lý lập dự án: + Hiển thị danh sách cơ sở pháp lý đầy đủ

Nhập các thông tin tra cứu căn cứ lập dự án với bộ dữ liệu kiểm thử: + Case 1: nhập đầy đủ thông tin yêu cầu: - Chủ đầu tƣ - Tổng mức đầu tƣ dự kiến - Ngành/lĩnh vực đầu tƣ

- Loại nguồn vốn - Nội dung/hạng mục đầu tƣ - Nhóm căn cứ pháp lý

Đạt TC_03 _02

+ Danh sách cơ sở pháp lý không đầy đủ hoặc không chính xác + Danh sách cơ sở pháp lý không đầy đủ hoặc không chính xác

Đạt TC_03 _03

+ Danh sách cơ sở pháp lý phân theo nhóm yêu cầu + Danh sách cơ sở pháp lý phân theo nhóm yêu cầu

61

Nhập các thông tin tra cứu căn cứ lập dự án với bộ dữ liệu kiểm thử: Case 2: nhập không đầy đủ thông tin dự án Nhập các thông tin tra cứu căn cứ lập dự án với bộ dữ liệu kiểm thử: Case 3: nhập đầy đủ thông tin, chọn nhóm căn cứ pháp

Kết quả thực tế Mã Mô tả Kết quả mong muốn Đánh giá đạt/không đạt

Đạt lý Chức năng lập dự án TC_04 Chọn chức năng lập Hiển thị màn hình danh sách các dự án dự án

Đạt TC_05 Thêm/sửa thông tin

Hiển thị màn hình cho phép thêm sửa thông tin dự án Thêm/sửa dự án thành công dự án Nhập các thông tin các dự án đƣợc kiểm thử

Hiển thị màn hình danh sách các dự án Hiển thị màn hình cho phép thêm sửa thông tin dự án Thêm/sửa dự án thành công

Đạt TC_06 _01

Mẫu hồ sơ soạn thảo hiển thị là mẫu báo cáo đầu tƣ

Đạt

TC_06 _02 Hồ sơ cần soạn thảo là: Báo cáo nghiên cứu khả thi Mẫu hồ sơ soạn thảo hiển thị là mẫu báo cáo đầu tƣ Hồ sơ cần soạn thảo là: Báo cáo nghiên cứu khả thi

TC_06 Soạn thảo hồ sơ với bộ dữ liệu kiểm thử Case 1: Dự án Xây dựng hệ thống quản lý công tác thanh tra trên địa bàn tỉnh Case 2: Các dự án - Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại tố cáo - Xây

hệ dựng thống mạng thông tài ngành tin nguyên và môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh

- Triển khai mở rộng ứng dụng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các xã, phƣờng, thị trấn trên địa bàn tỉnh thuộc Hải Dƣơng

Chức năng hệ thống biểu mẫu TC_07 Chọn chức năng hệ Đạt thống biểu mẫu

62

TC_08 Nhập các thông tin Đạt tra cứu biểu mẫu Hiển thị màn hình tra cứu biểu mẫu dự án Danh sách các biểu mẫu cần thực hiện Hiển thị màn hình tra cứu biểu mẫu dự án Danh sách các biểu mẫu cần thực

Kết quả thực tế Mã Mô tả Kết quả mong muốn Đánh giá đạt/không đạt

khi lập dự án + Các biểu mẫu đúng yêu cầu của dự án + Tải biểu mẫu + Biểu mẫu không đúng với yêu cầu dự án hiện khi lập dự án + Các biểu mẫu đúng yêu cầu của dự án + Tải biểu mẫu + Biểu mẫu không đúng với yêu cầu dự án lập dự án với bộ dữ liệu kiểm thử: + Case 1: nhập đầy đủ thông tin dự án - Chủ đầu tƣ - Tổng mức đầu tƣ dự kiến - Ngành/lĩnh vực đầu tƣ

- Loại nguồn vốn - Nội dung/hạng mục đầu tƣ - Năm thực hiện + Case 2: nhập không đầy đủ thông tin dự án

Qua việc kiểm thử các dự án thực tế đã triển khai, đánh giá chung kết quả đạt đƣợc của công cụ hỗ trợ lập dự án mới bƣớc đầu đã đạt đƣợc kết quả tích cực, công cụ đã hỗ trợ tốt các bƣớc trong quy trình lập dự án CNTT theo nghị định 102/2009/NĐ- CP cụ thể:

+ Hỗ trợ phân loại, xác định quy trình lập dự án

+ Hỗ trợ xác định căn cứ pháp lý lập dự án (cho một số ngành thanh tra, tài

nguyên môi trƣờng, giáo dục và đào tạo)

+ Bƣớc đầu hỗ trợ soạn thảo dự án (các dự án lập báo cáo nghiên cứu khả thi)

Công cụ này sẽ bổ trợ tốt cho các công cụ hiện có, giúp các nhà quản lý dự án

63

quản lý đƣợc tổng thể quy trình lập dự án, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.

KẾT LUẬN:

Dự án đầu tƣ có vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội, vì vậy lập

dự án đầu tƣ tốt có ý nghĩa rất lớn trong việc quyết định hiệu quả của đầu tƣ.

Việc sử dụng các công cụ trong hỗ trợ lập dự án là rất cần thiết, nó giúp tiết

kiệm thời gian, chi phí và nâng cao chất lƣợng công tác soạn thảo hồ sơ.

Trong phạm vi luận văn này, tác giả đã nghiên cứu tìm hiểu về dự án, vai trò của lập dự án đầu tƣ, tìm hiểu về các công cụ hỗ trợ quản lý dự án, trong đó đi sâu vào tìm hiểu cách thức xây dựng công cụ hỗ trợ lập dự án CNTT theo nghị định 102/2009/NĐ-CP.

Do việc giới hạn về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi những mặt hạn chế, tác giả rất mong muốn nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phản biện từ phía ngƣời độc giả, để hoàn thiện việc nghiên cứu đáp ứng với yêu cầu thực tiễn của công cụ.

Trong thời gian tới, tác giả sẽ tiếp tục nghiên cứu cải thiện các chức năng của công cụ, phát triển hệ thống tiến tới tự động hóa các khâu lập dự án. Ngoài ra, tác giả mong muốn nghiên cứu và ứng dụng kỹ thuật học máy giúp bộ công cụ tự học để nâng cao tính chính xác của sản phẩm cũng nhƣ mở rộng lĩnh vực mà công cụ có thể hỗ trợ (dự án xây dựng cơ bản, cơ sở hạ tầng, giao thông,...).

Trên đây là toàn bộ luận văn đƣợc tác giả nghiên cứu và xây dựng. Xin trân

64

trọng cảm ơn.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Võ Hữu Nhã, Bài giảng lập và phân tích dự án đầu tƣ

2. Dự thảo Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam ver1.0

3. PSG.TS Nguyễn Bạch Nguyệt (2006), Giáo trình lập dự án đầu tư, Nhà xuất

bản thống kê.

4. Công ty cổ phần tƣ vấn Đông Tây, Giới thiệu phần mềm PMS 6.0

5. Nghị định 102/2009/NĐ-CP Quản lý đầu tƣ ứng dụng công nghệ thông tin sử

dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ngày 06/11/2009

6. Nguyễn Thị Lan Anh, Tóm tắt luận văn Nghiên cứu xây dựng quy trình quản lý

đầu tƣ ứng dụng CNTT tại ngân hàng phát triển Việt Nam.

7. Trƣơng Ninh Thuận, Bài giảng phân tích thiết kế hƣớng đối tƣợng, Trƣờng Đại

học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội

8. http://www.toptenreviews.com/business/services/best-online-project-

management-software/workfront-review/

9. http://www.toptenreviews.com/business/services/best-online-project-

management-software/clarizen-review/

10. http://www.toptenreviews.com/business/services/best-online-project-

management-software/genius-project-for-web-review/

11. https://www.softwareadvice.com/project-management/microsoft-projects-

65

profile/

PHỤ LỤC

Biểu đồ chức năng của hệ thống

1. Biểu đồ tuần tự tra cứu cơ sở pháp lý

2. Biểu đồ tuần tự xem hƣớng dẫn quy trình

3. Biểu đồ tuần tự lập dự án

4. Biểu đồ tuần tự tra cứu hệ thống biểu mẫu

5. Biểu đồ cộng tác tra cứu cơ sở pháp lý

6. Biểu đồ cộng tác xem hƣớng dẫn quy trình

7. Biểu đồ cộng tác lập dự án

8. Biểu đồ cộng tác tra cứu hệ thống biểu mẫu

9. Biểu đồ trạng thái xem hƣớng dẫn/quy trình

10. Biểu đồ trạng thái tra cứu cơ sở pháp lý

11. Biểu đồ trạng lập dự án

12. Biểu đồ trạng thái tra cứu biểu mẫu

Giao diện các chức năng của công cụ

1. Màn hình đăng nhập hệ thống

2. Màn hình đăng ký tài khoản

3. Giao diện hƣớng dẫn/quy trình

4. Xem chi tiết hƣớng dẫn/quy trình

5. Tra cứu cơ sở pháp lý

6. Kết quả tra cứu cơ sở pháp lý

7. Màn hình quản lý các dự án

8. Màn hình các quản lý các hồ sơ soạn thảo

9. Màn hình soạn thảo hồ sơ dự án

10. Màn hình tra cứu biểu mẫu lập dự án

11. Màn hình kết quả tra cứu biểu mẫu dự án