intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng mô hình thuật toán kích thích tế bào thần kinh và đáp ứng hành vi nhúng mũi trên chuột

Chia sẻ: ViSumika2711 ViSumika2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

27
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xây dựng mô hình thuật toán kích thích đối với đáp ứng hành vi nhúng mũi được mô phỏng. Xây dựng thành công mô hình và thuật toán là cơ sở đánh tham số điện kích thích tối ưu trong nghiên cứu động vật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng mô hình thuật toán kích thích tế bào thần kinh và đáp ứng hành vi nhúng mũi trên chuột

K<br /> Kỹỹ thuật điều khiển & Điện tử<br /> <br /> XÂY DDỰNG<br /> ỰNG MÔ HÌNH THU<br /> THUẬT<br /> ẬT TOÁN KÍCH THÍCH TTẾ<br /> Ế BÀO<br /> BÀO<br /> TH<br /> THẦN<br /> ẦN KINH V<br /> VÀÀ ĐÁP ỨNG H<br /> HÀNH<br /> ÀNH VI NHÚNG M<br /> MŨI<br /> ŨI TR<br /> TRÊN<br /> ÊN CHU<br /> CHUỘT<br /> ỘT<br /> Tạạ Quốc Giáp1*, Lê K<br /> Kỳỳ Biên1, Nguyễn<br /> Biên Nguyễn Lê<br /> Lê Chiến2,<br /> Chiến<br /> Thị Thu Hiền3, Nguyễn<br /> Hoàng Thị Nguyễn Thế Tiến3<br /> tắt: Kích thích đi<br /> Tóm tắt: ện tế bào<br /> điện bào th<br /> thần<br /> ần kinh đóng vai tr trò<br /> ò quan tr<br /> trọng<br /> ọng trong nghi<br /> nghiên<br /> ên<br /> cứu<br /> ứu thực nghiệm tr trên<br /> ên đđộng<br /> ộng vật. Quan sát hhànhành vi kkết<br /> ết hợp với việc thu thập tín hiệu<br /> sinh học<br /> học làlà cơ sở<br /> sở để đánh giá đáp ứng của động vật thông qua ccác ác tác nhân kích<br /> thích bên ngoài như kích thích đi điện,<br /> ện, ddược<br /> ợc chất… trong nghi nghiên<br /> ên cứu<br /> cứu y – dưdượcợc học,<br /> việc<br /> ệc quan sát hhành<br /> ành vi trên đđộng<br /> ộng vật không thể mang tính tức thời m mà<br /> à đòi<br /> đ òi hhỏi<br /> ỏi phải<br /> quan sát trư<br /> trường<br /> ờng diễn. Khảo sát các tham số kích thích điện tế bbào ào thần<br /> thần kinh vvà à quan<br /> sát đáp ứng hhành<br /> ành vi nh ất định của động vật sẽ giúp chúng ta khảo sát đối ttượng<br /> nhất ợng<br /> nghiên ccứu<br /> ứu một cách chủ động, li liên<br /> ên ttục.<br /> ục. Trong phần bbài ài báo này, các tác gi giảả xây<br /> dựng<br /> ựng mô hhìnhình thu<br /> thuật<br /> ật toán kích thích đối với đáp ứng hhành ành vi nhúng m mũi<br /> ũi đđưược<br /> ợc mô<br /> phỏng. Xây dựng thành công mô hình và thu<br /> phỏng. thuật<br /> ật toán là<br /> là cơ sở<br /> sở đánh tham số điện kích<br /> thích tối<br /> tối ưu trong nghiên ccứuứu động vật.<br /> Từ khóa:: Kích thích điện<br /> ừ khóa điện; T<br /> Tế bào thần<br /> thần kinh;<br /> kinh Tín hiệu<br /> ệu sinh học<br /> học;; Mô hình kích thích<br /> thích; Thuật<br /> Thu toán kích thích<br /> thích;;<br /> Đáp ứng hhành<br /> ành vi.<br /> <br /> 1. M<br /> MỞ<br /> Ở ĐẦU<br /> Được mô tả từ năm 1954 khi hai nhà bác hhọc<br /> Được ọc Canada llàà James Old và Peter Milner<br /> nhận<br /> nh ận thấy động vật đđược ợc cấy điện cực kích thích điện vvào ào vùng vách ssẽẽ nhanh chóng học<br /> được cách quay lại khu vực đđãã được<br /> được ợc nhận kích thích tr trưước<br /> ớc đó để tiếp tục nhận th thêm<br /> êm các<br /> kích thích ccủng ủng cố. Từ hiện ện ttư<br /> ượng<br /> ợng trên,<br /> trên, các tác gigiảả đã<br /> đã nhận<br /> nhận thấy kích thích ddòng òng điệnện một<br /> chiều đóng vai tr<br /> chiều tròò nh<br /> nhưư nh ững phần th<br /> những thưởng<br /> ởng qua đó có thể huấn luyện động vật bằng thiết<br /> kếế ph<br /> phù ù hợp<br /> hợp để nhận kích thích [[[12] [12]], [[[13]<br /> [12]], [13]].<br /> ]. Hơn nnữa,<br /> ữa, kích thích điện tế bbào ào th ần kinh có<br /> thần<br /> những đặc tính nổi trội trong nghi<br /> những nghiên<br /> ên ccứu<br /> ứu về trí nhớ, động lực m màà nghiên ccứuứu khác sử dụ dụng<br /> ng<br /> phần th<br /> phần thư ưởng<br /> ởng làlà th<br /> thức<br /> ức ăn, ttình<br /> ình dục<br /> dục hay ddượcợc chất [[3]<br /> [3]],<br /> ], [[6]<br /> [[6]],], [[[9]<br /> [9]], ddễễ bị ảnh hhư ởng bởi cảm<br /> ưởng<br /> xúc, tình tr trạng<br /> ạng lo lắng hay “b ão hòa” ph<br /> “bão phần<br /> ần th<br /> thưởng<br /> ởng [[7]<br /> [7]],<br /> ], [[8]<br /> [[8]], ], [[[10]<br /> [10]],<br /> ], [[11]<br /> [[11]],<br /> ], [[[14]<br /> [14]].<br /> [14] . Là lo<br /> loại<br /> ại<br /> kích thích tr trực<br /> ực tiếp tác động vvào ào hệ<br /> hệ thống phần th thư<br /> ưởng<br /> ởng của nnão ão bộ,<br /> bộ, động vật đư được<br /> ợc tập<br /> thành thụcthục ICSS (Intracranial<br /> Intracranial self – stimulation)<br /> stimulation có th thểể liên<br /> liên tụctục thực hiện bbài ài ttập<br /> ập để nhận<br /> ph thưởng<br /> phần thưởng trong nhiều giờ hay thậm chí cả ng ngày<br /> ày cho tới tới lúc kiệt sức. Thậm chí, cho ddù ù<br /> có th<br /> thểể dẫn tới nguy hiểm đến tính mạng, động vật vẫn sẽ chọn BSR (Brain stimulution<br /> reward) thay vì nh nhậnận đđược<br /> ợc thức ăn hoặc đđư ượcợc sưởi<br /> s ởi ấm trong môi tr trường<br /> ờng có nhiệt độ âm<br /> [[4]<br /> [4]],<br /> ], [[[13]<br /> [13]].<br /> ]. Hơn nữa,<br /> nữa, ở một giới hạn nhất định, việc tăng ccường ờng độ kích thích (tương ứng<br /> với<br /> ới việc tăng liều) gây ra đáp ứng ICSS tăng ttương ương ứng; ng ngược ợc lại đối với phần th thưưởng<br /> ởng llàà<br /> thức<br /> ức ăn, nnư ước<br /> ớc uống, ttình<br /> ình ddục<br /> ục hay ddưược<br /> ợc chất sẽ gây giảm đáp ứng.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Đường<br /> Đường dẫn truyền<br /> Dopamin ccủa<br /> ủa hệ mesolimbic vvàà<br /> mesocortical trong não chu<br /> chuột<br /> ột<br /> đư<br /> được gắn<br /> ắn điện cực kích thích<br /> thích..<br /> <br /> <br /> <br /> 96 T. Q. Giáp, …, N. T. Ti<br /> Tiến,<br /> ến, “Xây dựng mô h<br /> hình<br /> ình thuật chuột.””<br /> thuật toán … nhúng mũi trên chu<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Các nghiên cứu cho thấy BSR phổ biến ở các loài động vật từ cá cho tới con người;<br /> trên nhiều vùng não bộ như bó giữa não trước (medial forebrain bundle, MFB), hay các<br /> vùng não thuộc hệ dopamin mesolimbic. Thêm vào đó, một số nghiên cứu cho thấy một số<br /> vùng não khác cũng tham gia vào hệ thống phần thưởng như nhân vách giữa và vỏ não<br /> vùng trán trước. [[4]], [[5]], [[12]], [[13]].<br /> ICSS là mô hình nghiên cứu lượng giá hành vi mà qua đó động vật thực nghiệm học<br /> được cách tự thao tác để phát luồng xung kích thích vào vùng não nhất định của chính nó<br /> mà vùng não này được cho là thuộc về đường dẫn truyền liên quan tới xử lý phần thưởng<br /> của não bộ, tham gia vào điều hòa cả các phần thưởng tự nhiên lẫn ICSS [[12]].<br /> 2. MÔ HÌNH THUẬT TOÁN KÍCH THÍCH TẾ BÀO THẦN KINH<br /> 2.1. Xây dựng mô hình<br /> Trên mô hình, thông tin đầu vào – hành vi nhúng mũi của chuột được tiếp nhận thông<br /> qua cảm biến quang, tín hiệu được đưa vào mạch xử lý để đếm số lần nhúng mũi. Tín hiệu<br /> được xử lý được kiểm soát bởi chương trình ở bộ xử lý trung tâm. Với mỗi lần nhúng mũi<br /> thỏa mãn điều kiện bài toán, bộ xử lý sẽ đưa tín hiệu điều khiển bộ tạo xung kích thích<br /> thông qua cổng giao tiếp ngoại vi IO NI6501 (hình 2).<br /> Mạch xử lý Màn<br /> hìn h<br /> <br /> <br /> Máy hiện<br /> sóng<br /> <br /> <br /> <br /> Bộ tạo kích IO Xử lý<br /> DAC<br /> thích 6501 trung tâm<br /> ĐiệncựcKT<br /> Cảmbiến<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuột<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Mô hình hệ thống kích thích điện và đáp ứng hành vi nhúng mũi.<br /> Xung điện kích thích vào đầu chuột thông qua điện cực kích thích được cấy ghép dưới<br /> não chuột. Ở bài tập này, mỗi lần chuột nhúng mũi sẽ nhận được một phần thưởng là xung<br /> kích thích có tác dụng tạo cảm giác hứng thú cho chuột thực hiện hành vi.<br /> Uđk(V)<br /> Xung điều khiển<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> t (ms)<br /> <br /> Ikt(μA)<br /> Xung kích thích<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> t (ms)<br /> <br /> <br /> Hình 3. Dạng tín hiệu điều khiển và xung kích thích được đồng bộ tự động của hệ thống.<br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 60, 4 - 2019 97<br /> Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br /> <br /> 2.2. Thuật toán kích thích tế bào thần kinh và đáp ứng hành vi nhúng mũi<br /> Từ yêu cầu bài tập thực nghiệm trên chuột nhắt, các tác giả xây dựng thuật toán kích<br /> thích điện tế bào thần kinh ở hình 4 dưới đây:<br /> <br /> <br /> Pt = 0; maxPt; chammui = 0; t = 0; maxT;<br /> ptDelta = 0; tDelta = 0; delta;<br /> countInterval = 0; interval<br /> <br /> x t; y t<br /> Đọc dữ liệu<br /> <br /> <br /> t++; delta++;<br /> <br /> <br /> no<br /> chammui =1<br /> <br /> yes<br /> <br /> chammui = 0; pt++; ptDelta++<br /> <br /> <br /> <br /> no<br /> tDelta = delta<br /> <br /> <br /> yes<br /> <br /> lưu ptDelta; ptDelta = 0; tDelta = 0<br /> <br /> <br /> <br /> no<br /> t == interval*(countInterval + 1)<br /> <br /> yes<br /> <br /> Pt == maxPt yes<br /> || t== maxT<br /> <br /> no<br /> <br /> countInterval++;<br /> Tạm dùng chương trình điều chỉnh tham số<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tiếp tục chương trình<br /> <br /> <br /> Hình 4. Lưu đồ thuật toán kích thích điện nội sọ và đáp ứng nhúng mũi.<br /> Trong đó:<br />  Pt: số phần thưởng;<br />  maxPt: số phần thưởng lớn nhất (Điều kiện dừng chương trình);<br />  chammui: nếu chuột chạm mũi vào cảm biến;<br />  t: biến đếm thời gian;<br />  maxT: thời gian tối đa (điều kiện dừng chương trình);<br />  ptDelta: số phần thưởng trong khoảng thời gian delta;<br />  tDelta: biến đến trong khoảng thời gian delta;<br />  delta: khoảng thời gian - để đếm số phần thưởng trong một khoảng thời gian;<br />  countInterval: số lần dừng lại để điều chỉnh tham số;<br />  interval: khoảng thời gian để dừng lại điều chỉnh tham số.<br /> <br /> <br /> 98 T. Q. Giáp, …, N. T. Tiến, “Xây dựng mô hình thuật toán … nhúng mũi trên chuột.”<br /> Nghiên ccứu<br /> ứu khoa học công nghệ<br /> <br /> 3.<br /> 3 KẾT<br /> KẾT QUẢ V<br /> VÀ<br /> À THẢO<br /> THẢO LUẬN<br /> Sử<br /> ử dụng ngôn ngữ<br /> ngữ C vvàà C++ đi<br /> điều<br /> ều khiển đồng bộ hệ thống vvàà thu th<br /> thập<br /> ập dữ liệu<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5. Giao di<br /> diện<br /> ện chương trình<br /> chương trình ghi đáp ứng kích thích với<br /> ới hhành<br /> ành vi nhúng m<br /> mũi.<br /> ũi.<br /> Bài tập<br /> tập với tham số kích thích đđược ợc lựa chọn llàà cường<br /> cường độ (intensity) hay tần số<br /> (frequency). Bin (hay deltadelta)) là khoảng<br /> khoảng thời gian để đếm số phần th thư<br /> ưởng.<br /> ởng. Tên<br /> Tên chu<br /> chuột<br /> ột cũng<br /> được nhập tr<br /> được trên<br /> ên giao diện.<br /> ện. Ngoài<br /> Ngoài các thông tin vvềề thời gian, đối ttư ượng,<br /> ợng, giao diện ccòn<br /> òn hi<br /> hiển<br /> ển<br /> thịị số phần ththư<br /> ưởng<br /> ởng trong một đđơn ơn vị<br /> vị thời gian, trong một phi phiên<br /> ên ttập.<br /> ập. Các giá trị, tham số<br /> được điều chỉnh ttùy<br /> được ùy theo yêu ccầu ầu của bbài<br /> ài ttập.<br /> ập.<br /> Mỗi khi chuột thực hiện hành vi nhúng m<br /> Mỗi mũi<br /> ũi và<br /> và nâng lên ở khu vực nhận th ởng z được<br /> thưởng được<br /> coi là mmột<br /> ột lần nhúng mũi. Khi chuột thực hiện nhúng mũi, cảm biến đang ở mức logic cao<br /> chuyển thành<br /> chuyển thành mức<br /> mức logic thấp, tín hiệu đđư ượcợc gửi tới hệ thống xử lý trung tâm. T ương ứng<br /> Tương<br /> như vvậy<br /> ậy là<br /> là một<br /> một lần chuột đđư ược<br /> ợc nhận ththưưởng.<br /> ởng. Chương<br /> Chương trình<br /> trình ccủa<br /> ủa hệ thống sẽ đếm số lần<br /> chuột nhận th<br /> chuột thưưởng<br /> ởng vvàà hi<br /> hiển<br /> ển thị biểu đồ dạng cột đđư ược<br /> ợc cập nhật liliên<br /> ên ttục<br /> ục số lần nhận th<br /> thưởng<br /> ởng<br /> trong m ột session và trong ttừng<br /> một ừng phút (h(hình<br /> ình 5).<br /> ).<br /> K<br /> Kết<br /> ết quả thực nghiệm trong tr trường<br /> ờng hợp khảo<br /> khảo sát cường<br /> c ờng độ kích thích:<br /> ảng 11. Bảng<br /> Bảng Bảng kết quả đáp ứng nhúng mũi ttùy<br /> ùy bi<br /> biến<br /> ến cường<br /> c ờng độ thực hiện<br /> trên chuột<br /> chuột nhắt ng<br /> ngày<br /> ày 1.<br /> Cường độ (µA<br /> Cường µA) 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140<br /> chuột<br /> chuột ngay1<br /> Ctr07 14 5 1 49 95 95 127 120 159 160 136 151 150<br /> Ctr12 27 78 118 159 146 170 151 174 141 155 135 147 160<br /> Ctr14 14 4 84 94 144 120 107 158 125 113 77 113 34<br /> Ctr16 12 11 9 87 135 107 93 181 200 202 204 154 194<br /> Ctr21 4 10 7 48 66 66 107 135 115 127 162 174 39<br /> Ctr22 3 1 11 4 7 21 167 70 165 197 177 194 225<br /> Ctr25 6 23 52 72 100 70 119 161 61 58 19 24 75<br /> <br /> <br /> <br /> Tạp<br /> ạp chí Nghi<br /> Nghiên<br /> ên cứu<br /> cứu KH&CN quân<br /> uân sự,<br /> sự, Số 60, 4 - 2019<br /> 20 99<br /> Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br /> <br /> Bảng 2. Bảng kết quả đáp ứng nhúng mũi tùy biến cường độ thực hiện trên chuột nhắt 2.<br /> Cường độ (µA) 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140<br /> chuột Ngay2<br /> Ctr07 20 7 11 5 22 95 129 89 143 128 118 128 173<br /> Ctr12 16 36 87 131 154 152 166 164 160 133 140 127 148<br /> Ctr14 9 42 114 138 111 121 116 111 146 121 123 127 166<br /> Ctr16 5 11 2 105 143 162 201 177 196 204 173 178 164<br /> Ctr21 16 17 76 65 120 165 158 189 160 186 147 135 166<br /> Ctr22 4 2 2 87 110 118 195 185 215 186 176 190 164<br /> Ctr25 15 8 83 41 148 109 134 87 124 60 68 34 74<br /> Kết quả thực nghiệm đánh giá đáp ứng với cường độ kích thích được mô tả trên bảng 1<br /> và 2; giá trị trung bình được miêu tả trên hình 6:<br /> <br /> <br /> 160<br /> 140<br /> 120<br /> 100<br /> BSR/phút<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 80<br /> 60<br /> 40<br /> 20<br /> 0<br /> 0 20 40 60 80 100 120 140 160<br /> Cường độ (µA)<br /> <br /> Hình 6. Đáp ứng hành vi nhúng mũi tùy biến cường độ thực nghiệm trên chuột.<br /> Kết quả thực nghiệm trong trường hợp khảo sát tần số kích thích:<br /> Bảng 3. Bảng kết quả đáp ứng nhúng mũi tùy biến tần số thực hiện trên chuột nhắt ngày 1.<br /> Tần số (Hz) 16 20 25 32 40 50 63 80 100 126 158<br /> Tên chuột NGAY1<br /> Ctr027 12 31 18 29 58 48 123 144 103 110 146<br /> Ctr029 15 5 5 25 10 29 233 265 84 191 253<br /> Ctr030 19 12 24 27 82 92 158 211 191 169 192<br /> Ctr032 19 6 5 12 16 74 168 161 145 155 143<br /> Ctr033 4 7 18 17 27 62 93 128 112 151 74<br /> Ctr034 12 32 20 19 23 117 147 204 195 214 179<br /> Ctr006 24 62 103 101 191 250 190 222 240 250 181<br /> <br /> <br /> <br /> 100 T. Q. Giáp, …, N. T. Tiến, “Xây dựng mô hình thuật toán … nhúng mũi trên chuột.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Bảng 4. Bảng kết quả đáp ứng nhúng mũi tùy biến tần số thực hiện trên chuột nhắt ngày 2.<br /> Tần số (Hz) 16 20 25 32 40 50 63 80 100 126 158<br /> Tên chuột NGAY2<br /> Ctr027 16 17 10 34 52 53 99 132 110 133 95<br /> Ctr029 5 3 10 3 32 59 219 228 259 258 271<br /> Ctr030 3 9 24 20 62 77 159 152 189 154 130<br /> Ctr032 13 15 30 11 41 115 202 190 183 176 179<br /> Ctr033 7 8 6 13 73 115 108 146 138 135 81<br /> Ctr034 24 6 8 13 29 167 178 187 188 202 157<br /> Ctr006 22 31 106 111 215 262 245 212 226 235 185<br /> Kết quả thực nghiệm đánh giá đáp ứng với tần số kích thích được mô tả trên bảng 3 và<br /> 4; giá trị trung bình được miêu tả trên hình 7:<br /> 200<br /> 180<br /> 160<br /> 140<br /> BSR/Session<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 120<br /> 100<br /> 80<br /> 60<br /> 40<br /> 20<br /> 0<br /> 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180<br /> Tần số (HZ)<br /> <br /> <br /> Hình 7. Đáp ứng hành vi nhúng mũi tùy biến tần số thực nghiệm trên chuột.<br /> Dữ liệu được lưu và phân tích với mục đính nhằm đánh giá đáp ứng hành vi nhúng mũi<br /> trên chuột nhắt đối với giá trị của tham số cường độ và tần số kích thích. Hành vi nhúng<br /> mũi của chuột nhiều nhất hay số phần thưởng lớn nhất trong một bài tập thì khoảng giá trị<br /> tham số kích thích đấy được coi là tối ưu.<br /> Xung điện kích thích một chiều với các tham số cường độ khoảng 90 - 110μA và tần số<br /> khoảng 100 – 130Hz phù hợp đối với nghiên cứu trên chuột nhắt đã được nghiên cứu và<br /> công bố [[1]], [[2]].<br /> 4. KẾT LUẬN<br /> Do BSR ảnh hưởng trực tiếp tới hệ thống phần thưởng của não bộ nên có rất nhiều tác<br /> động có thể gây biến đổi hành vi ICSS trên động vật. Hầu hết các thí nghiệm liên quan tới<br /> ICSS đều nghiên cứu về tính hiệu quả của các tác động, bao gồm tác động cấp tính hoặc<br /> trường diễn của các dược chất; cai thuốc (đối với dược chất gây nghiện); tác động của việc<br /> gây tổn thương các vùng đặc hiệu của não tới ICSS; hay các tác động lên gene,<br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 60, 4 - 2019 101<br /> Kỹ thuật điều khiển & Điện tử<br /> <br /> receptor…Trong bài báo này, chúng tôi quan tâm đến xây dựng mô hình thuật toán ứng<br /> dụng điều khiển kích thích tế bào thần kinh thông qua hành vi nhúng mũi trên chuột. Mô<br /> hình thuật toán trong hệ thống kích thích điện tế bào có thông qua hệ thống ghi đáp ứng<br /> nhúng mũi có khả năng phát hiện đối tượng có kích thước 0,5mm tại tần số 100Hz với thời<br /> gian đáp ứng 0,5ms; hệ thống đảm bảo tính ổn định và không xảy ra hiện tượng lỗi trong<br /> quá trình ghi đo. Đó là cơ sở khảo sát thực nghiệm tham số kích thích điện phù hợp đối với<br /> tế bào thần kinh gồm: cường độ và tần số. Trên cơ sở bộ tham số phù hợp nhất thu được sẽ<br /> được sử dụng trong đánh giá đặc điểm của tế bào vị trí hồi Hải mã, cũng như trong các<br /> nghiên cứu đối với tế bào thần kinh sẽ được các tác giả sớm công bố trong các nghiên cứu<br /> tiếp theo.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Tạ Quốc Giáp, Nguyễn Lê Chiến, Lê kỳ Biên (2018), “Xây dựng mạch điện tử mô<br /> phỏng đáp ứng của tế bào thần kinh với xung điện một chiều”, Tạp chí nghiên cứu<br /> KH&CN Quân sự, số Đặc san FEE, 8-2018, 391-398.<br /> [2]. Nguyễn Lê Chiến, Trần Hải Anh. (2012) Mô hình Gompertz’s và hành vi tự kích<br /> thích nội sọ. Tạp chí Sinh lý học, 16(2).<br /> [3]. Bauer CT, Banks ML, Blough BE, and Negus SS (2013), “Use of intracranial self-<br /> stimulation to evaluate abuse-related and abuse-limiting effects of monoamine<br /> releasers in rats”, Br J Pharmacol. 2013 Feb; 168(4): 850–862.<br /> [4]. Berridge KC and Robinson TE (2003), “Parsing reward”, Trends in Neurosci. 26(9):<br /> 507-513.<br /> [5]. Carlezon Jr WA & Chartoff EH (2007), “Intracranial self-stimulation (ICSS) in<br /> rodents to study the neurobiology of motivation”, Nat. prot., 2 (11), 2987-2995.<br /> [6]. Lazenka MF, Blough BE, Negus SS (2016), “Preclinical Abuse Potential Assessment<br /> of Flibanserin: Effects on Intracranial Self-Stimulation in Female and Male Rats”, J<br /> Sex Med; 13(3):338-349.<br /> [7]. M. Fukuda, T. Kobayashi, J. Bures, T. Ono (1992), “Rat exploratory behavior<br /> controlled by intracranial self-stimulation improves the study of place cell activity”,<br /> 44(2-3): 121-31.<br /> [8]. M. Sidman, J. V. Brady, J. J. Boren, D. G. Conrad and A. Schulman (2016), “Reward<br /> Schedules and Behavior Maintained by Intracranial Self-Stimulation”.<br /> [9]. Negus SS, Moerke MJ (2018), Determinants of opioid abuse potential: Insights using<br /> intracranial self-stimulation, Peptides. 112:23-31.<br /> [10]. Shizgal P, Murry B (1989), “Neuronal basis of intracranial self-stimulation, in The<br /> Neuropharmacological Basis of Reward”, (Liebman JM, Cooper SJ, editors., eds)<br /> Oxford University Press, New York [Ref list].<br /> [11]. S. Stevens Negus and Laurence L. Miller (July 2014) Intracranial Self-Stimulation<br /> to Evaluate Abuse Potential of Drugs. Pharmacol Rev 66:869–917.<br /> [12]. Vlachou S., Markou A (2011), “Intracranial self-stimulation. M.C. Olmstead (Ed.),<br /> Animal models of drug addictions”, Springer, NewYork, 3-56<br /> [13]. Wise RA (1996), “Addictive drugs and brain stimulation reward”. Annu. Rev.<br /> Neurosci. 19: 319-40.<br /> [14]. William A Carlezon Jr & Elena H Chartoff (2007), “Intracranial self-stimulation<br /> (ICSS) in rodents to study the neurobiology of motivation”. Published online<br /> doi:10.1038/nprot.2007.441.<br /> <br /> <br /> 102 T. Q. Giáp, …, N. T. Tiến, “Xây dựng mô hình thuật toán … nhúng mũi trên chuột.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> ABSTRACT<br /> BUILDING THE MODEL, THE ALGORITHM OF ELECTRICAL STIMULI TO<br /> NEURON AND BEHAVIORAL RESPONSE BY NOSE - POKING ON THE MICE<br /> Electrical stimulation of nerve cells plays an important role in experimental<br /> research in animals. Behavioral observations combined with the bio-signal<br /> collection are the basis for assessing animal response through external stimuli such<br /> as electrical stimulation, pharmaceuticals, etc. observing behavior on animals<br /> cannot be immediate but requires continuous observation, acting. Examining the<br /> parameters of electrical stimulation of neurons and observing the response to<br /> certain behavior of animals will help us to examine the object in a proactive,<br /> continuous way. In this article, the authors build a model of neuronal stimulation<br /> and stimulation algorithm for simulated nose-poking behavioral response.<br /> Successful construction of models and algorithms are the basis for evaluating the<br /> system as well as the excitation electrical parameters in animal research through<br /> experimental exercises.<br /> Keywords: Electrical stimulation; Neurons; Biological signals; Stimulation models; Stimulation algorithms;<br /> Behavioral responses.<br /> <br /> Nhận bài ngày 16 tháng 01 năm 2019<br /> Hoàn thiện ngày 22 tháng 02 năm 2019<br /> Chấp nhận đăng ngày 16 tháng 4 năm 2019<br /> <br /> Địa chỉ: 1 Viện Điện Tử - Viện Khoa học và Công nghệ quân sự;<br /> 2<br /> Học viện Quân y;<br /> 3<br /> Học viện Kỹ thuật quân sự.<br /> *<br /> Email: tqgiaphvqy@gmail.com.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 60, 4 - 2019 103<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1