intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

Chia sẻ: Duong Manh Linh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:13

558
lượt xem
218
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xếp loại DN có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác thẩm định tín dụng. Một mặt giúp NH mở rộng khách hàng tăng doanh số, mặt khác giúp NH giảm bớt rủi ro trong họat động tín dụng. Nguồn thông tin xếp loại DN có từ nhiều nguồn nhưng chủ yếu là từ các báo cáo tài chính của DN cung cấp cho NH.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

  1. Chương 6: XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP I. Những vấn đề chung về đánh giá, xếp loại doanh nghiệp. II. Các bước thực hiện đánh giá và xếp loại doanh nghiệp.
  2. I. Những vấn đề chung về đánh giá và xếp loại doanh nghiệp. • Xếp loại DN có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác thẩm định tín dụng. Một mặt giúp NH mở rộng khách hàng tăng doanh số, mặt khác giúp NH giảm bớt rủi ro trong họat động tín dụng. • Nguồn thông tin xếp loại DN có từ nhiều nguồn nhưng chủ yếu là từ các báo cáo tài chính của DN cung cấp cho NH
  3. 1. Loại hình DN • Căn cứ vào ngành kinh tế có thể phân thành: – Nông, lâm, ngư nghiệp – Thương mại dịch vụ – Xây dựng và vật liệu xây dựng – Sản xuất công nghiệp – Ngành khác 2. Dựa vào các tỷ số tài chính.
  4. • Xếp loại DN là xác định DN thuộc chất lượng vào loại gì: Tốt, khá, trung bình, xấu....Chẳng hạn NH có thể xếp khách hàng thành 6 loại từ thấp đến cao như sau: C, CC, B, BB, A, AA. Như vậy AA là tốt nhất và C là thấp nhất.
  5. II. Các bước thực hiện đánh giá và xếp loại doanh nghiệp. Bước 1: Xác định quy mô doanh nghiệp. Bước 2: Đánh giá các chỉ tiêu tài chính. Bước 3: Tổng hợp kết quả điểm và xếp loại doanh nghiệp.
  6. Bước 1. - Tiêu thức vốn : Thấp nhất điểm 5, cao nhất điểm 30, vốn càng lớn điểm càng cao – Tiêu thức về doanh thu: Thấp nhất điểm 2, cao nhất là 40 và chấm theo nguyên tắc doanh thu càng cao điểm càng cao – Tiêu thức về nghĩa vụ thuế: Thấp nhất điểm 1, cao nhất là 5 và chấm theo nguyên tắc nộp thuế càng nhiều điểm càng cao – Tiêu thức về lao động: Thấp nhất điểm 6, cao nhất là 25 và chấm theo nguyên tắc lao động càng lớn hoặc càng nhỏ điểm càng cao
  7. Bước 2: – Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính DN ngành nông , lâm, ngư nghiệp – Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính DN ngành thương mại, dịch vụ – Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính DN ngành xây dựng – Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính DN ngành công nghiệp
  8. Bước 3: – Khi tính điểm các chỉ tiêu tài chính NH có thể gán cho nó một trọng số khác nhau tùy theo vị trí quan trọng của nó trong đảm bảo nợ vay và trả nợ của khách hàng. Càng quan trọng thì trọng số càng lớn.
  9. Bước 3: – Tổng số điểm đánh giá về mặt tài chính DN được xác định theo công thức : n TSÑ = ∑ Wi Ti i =1 wi : Troïng soá Ti : Ñieåmuûa soáaøi c tyû t chính
  10. • Tổng số điểm xếp lọai cho DN được căn cứ vào điểm xếp loại về quy mô cộng với điểm xếp loại về tài chính
  11. • Dựa vào tổng số điểm NH xếp DN thành các loại sau: 1.Loại AA nếu có tổng số điểm từ 117 đến 135 2.Loại A nếu có tổng số điểm từ 98 đến 116 3.Loại BB nếu có tổng số điểm từ 79 đến 97 4.Loại B nếu có tổng số điểm từ 60 đến 78 5.Loại CC nếu có tổng số điểm từ 41 đến 59 6.Loại C nếu có tổng số điểm dưới 41
  12. Loại Ý nghĩa của mỗi loại AA DN hoạt động rất tốt, đạt hiệu quả cao, có triển vọng tốt đẹp, rủi ro thấp. DN hoạt động có hiệu quả, tài chính lành A mạnh, có tiềm năng phát triển, rủi ro thấp. BB DN hoạt động có hiệu quả ,có tiềm năng phát triển, rủi ro thấp. Hạn chế về nguồn vốn và có những nguy cơ tiềm ẩn. DN hoạt động chưa hiệu quả, tự chủ tài chính B thấp và có những nguy cơ tiềm ẩn. Rủi ro trung bình
  13. Loại Ý nghĩa của mỗi loại DN họat động có hiệu quả thấp, tài chính CC yếu kém, thiếu khả năng tự chủ về tài chính, rủi ro cao DN hoạt động kinh doanh thua lỗ kéo dài, C tình hìnhn tài chính yếu kém, không có khả năng tự chủ về tài chính, có nguy cơ phá sản. Rủi ro cao
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0