TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN SAIGON UNIVERSITY<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC SCIENTIFIC JOURNAL<br />
ĐẠI HỌC SÀI GÒN OF SAIGON UNIVERSITY<br />
Số 63 (3/2019) No. 63 (3/2019)<br />
Email: tcdhsg@sgu.edu.vn ; Website: https://tapchikhoahoc.sgu.edu.vn<br />
<br />
<br />
Ý NGHĨA CỦA “GIÁ TRỊ” TRONG LOGISTICS VÀ SẢN XUẤT<br />
The significance of “value” in logistics and production<br />
<br />
ThS. Tôn Nguyễn Trọng Hiền<br />
Yujin Kreves Ltd. (Manufacturing)<br />
<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Hậu cần (Logistics) và sản xuất là một bộ phận chức năng gắn liền hoạt động kinh doanh của doanh<br />
nghiệp. Nhiều chuyên gia và học giả cân nhắc logistics và sản xuất là quá trình tạo ra “giá trị”. Chúng<br />
tôi nhận thấy rằng số lượng các nghiên cứu đề cập đến “giá trị” trong lĩnh vực chúng tôi đang đề cập<br />
tăng nhanh trong 10 năm trở lại đây. Do đó, nghiên cứu này nhằm tìm hiểu ý nghĩa của “giá trị” trong<br />
lĩnh vực logistics và sản xuất thông qua việc phân tích các bài báo khoa học uy tín. Kết quả nghiên cứu<br />
cho thấy định nghĩa “giá trị” còn rời rạc, mang tính chủ quan, thiếu chặt chẽ. Tuy nhiên, kết quả gợi ý<br />
một lượng lớn thuật ngữ “giá trị” đề cao triết lý hợp tác và khả năng ứng biến trong thời đại mới.<br />
Từ khóa: giá trị, logistics, sản xuất, nghiên cứu định tính<br />
Abstract<br />
Logistics and production are a functional part associated with business operations of the enterprise. Many<br />
professionals and academics consider logistics and production as the process of creating “value”. We<br />
have found that the number of studies discussing “value” in this field has increased rapidly over the last<br />
10 years. Therefore, this study aims to explore the meaning of “value” in the field of logistics and<br />
production through the analysis of prestigious scientific articles. The research results show that the<br />
definition of “value” is discrete, subjective and incoherent. However, the results point out a large amount<br />
of the term “value” that highlights the philosophy of cooperation and improvisation in the new era.<br />
Keywords: value, logistics, manufacturing, qualitative research<br />
<br />
<br />
1. Giới thiệu việc cung cấp giá trị vượt trội cho người<br />
“Giá trị” là “quan niệm về những gì dùng là công cụ để thành công trong kinh<br />
tốt đẹp trong cuộc sống”, “có ý nghĩa khác doanh. Rất nhiều tài liệu trong lĩnh vực<br />
biệt”, cũng có thể là “lợi ích sản phẩm mà quản trị đề cập lý thuyết về “giá trị” cho các<br />
khách hàng sẵn sàng chi trả” (Boztepe, vấn đề quản lý khác nhau. Từ xa xưa, vấn<br />
2007). Điều đó minh chứng thực tế rằng đề của logistics và sản xuất được nghĩ đơn<br />
thuật ngữ “giá trị” là một khái niệm trừu giản là vấn đề chi phí cần cắt giảm, thì ngày<br />
tượng mang tính đa nghĩa, ý nghĩa của nó nay nó không chỉ là vấn đề chi phí mà còn<br />
dao động giữa các khái niệm xa như lợi là các hoạt động làm tăng giá trị sản phẩm<br />
nhuận kinh tế và tiêu chuẩn đạo đức. Trở về được tạo ra. Do vậy, “giá trị” là nền tảng<br />
vấn đề kinh tế, có một sự công nhận rằng cho các mô hình quản lý trong lĩnh vực sản<br />
Email: tonnguyentronghien@gmail.com<br />
<br />
78<br />
TÔN NGUYỄN TRỌNG HIỀN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN<br />
<br />
<br />
xuất và logistics; Lean, Agile, hay TQM thành đáng tin cậy của các nhà nghiên cứu<br />
(Total quality management) là ví dụ điển khác trong một mẫu chưa được phân tích<br />
hình. Để tối ưu hóa các cơ hội để phát triển trước đây, so sánh và đánh giá và có thể<br />
lợi thế cạnh tranh, công ty cần xác định các dẫn đến những đóng góp mới cho kiến thức<br />
loại giá trị khác nhau. Trong thực tế, có hiện có. Dựa trên phương pháp này, nghiên<br />
nhiều vấn đề và trở ngại khác nhau liên cứu được tiến hành qua các bước sau:<br />
quan đến việc xác định, tạo và tính toán giá B1: Thu thập tài liệu. Nguồn tài liệu<br />
trị, những vấn đề như vậy thường gây ra được thu thập có chọn lọc dựa trên từ khóa<br />
hậu quả nghiêm trọng. Tuy nhiên, có vô tìm kiếm.<br />
vàn cách hiểu và đo lường “giá trị” trong B2: Thống kê mô tả. Tổng hợp phân phối<br />
các nghiên cứu. Lấy ví dụ về Lean. Sau khi những bài viết trên các tạp chí khác nhau.<br />
Lean được hiểu rộng ra là phát triển tối đa B3: Phân tích. Bước này đòi hỏi phải<br />
“giá trị” bên cạnh việc loại bỏ lãng phí, tuy đọc từng bài viết để xác nhận sự liên quan<br />
vậy, “giá trị” mà Lean đề cập vẫn không của nó để đảm bảo rằng các bài viết phù<br />
được các nhà nghiên cứu thống nhất trong hợp thực sự liên quan đến chủ đề nghiên<br />
cách định nghĩa. Modig & Ahlstrom (2012) cứu. Áp dụng phương pháp phân tích dữ<br />
đề xuất chiến lược vận hành hiệu quả, “giá liệu định tính, bao gồm suy luận diễn dịch<br />
trị” là sử dụng tài nguyên doanh nghiệp và quy nạp.<br />
hiệu quả, trong khi Kollberg và cộng sự Mục đích của nghiên cứu này được<br />
(2007) cho rằng chất lượng là quan trọng giải quyết bằng cách phân tích tổng quát<br />
(Kollberg et al., 2006). Ramsay (2005) cho nghiên cứu trước đó. Để tiếp cận, rất nhiều<br />
rằng, thay vì chúng loay hoay đi tìm cách tài liệu cần được được thu thập. Tuy nhiên,<br />
làm tăng giá trị của sản phẩm chúng ta thì vấn đề hiện tại là tràn ngập thông tin chính<br />
trước hết phải chỉ ra đâu mới thực sự là giá thống và giả mạo, tin cậy và không đáng<br />
trị cần tìm. Do đó, nghiên cứu này nhằm hệ tin cậy, hữu ích và không sử dụng được.<br />
thống có ý nghĩa, là nền tảng cung cấp cái Do đó, trong quá trình chọn lọc tài liệu<br />
nhìn tổng quan về vấn đề “giá trị” trong chúng tôi đề ra những tiêu chí như sau:<br />
lĩnh vực logistics và sản xuất. - Ngôn ngữ sử dụng và tìm kiếm:<br />
2. Nội dung Tiếng Anh.<br />
2.1. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu - Thời điểm thu thập: 01/02/2019 trở<br />
Nhiều nhà nghiên cứu đã bỏ lỡ việc sử về trước.<br />
dụng nguồn tài nguyên thứ cấp trong - Nguồn tìm kiếm: Emerald và<br />
nghiên cứu của họ. Chúng tôi nhận thấy ScienceDirect. ScienceDirect ngày nay<br />
rằng việc thu thập và phân tích dữ liệu sơ được xem là nhà xuất bản ấn phẩm khoa<br />
cấp khá khó khăn do những sai sót trong học lớn của thế giới thuộc bản quyền của<br />
quá trình thu thập dữ liệu, định kiến chủ nhà xuất bản Elsevier, sở hữu khoảng<br />
quan cá nhân, thông tin sai lệch. Do đó, 2.500 tạp chí khoa học đa lĩnh vực. Bên<br />
phương pháp nghiên cứu của bài viết này cạnh đó, Emerald uy tín đã có lịch sử lâu<br />
dựa trên phân tích nguồn dữ liệu thứ cấp. đời với hơn 52 năm phát triển, Emerald<br />
Điểm mạnh của phân tích dữ liệu thứ cấp được biết đến nhà xuất bản đi đầu trong<br />
là cách tiếp cận mà công việc đã hoàn lĩnh vực quản trị.<br />
<br />
<br />
79<br />
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 63 (3/2019)<br />
<br />
<br />
Phương pháp tìm kiếm: Chúng tôi tìm loại những bài viết đăng trên tạp chí thấp<br />
kiếm các bài viết mà tiêu đề và từ khóa có hơn hạng 3 dựa trên tiêu chuẩn xếp hạng<br />
chữ “value” (giá trị). Để đi đúng trọng tâm tạp chí Academic Journal Guild (2018)-<br />
chủ đề tìm kiếm, chúng tôi giới hạn lại tạp Chartered Association of Business School<br />
chí trong lĩnh vực “logistics” và “sản xuất”. (ABS). Theo tiêu chuẩn hạng 3, ABS định<br />
Trong nghiên cứu hàn lâm, việc lựa chọn nghĩa là những tạp chí này được đánh giá<br />
tạp chí uy tín để tham khảo là một việc là có uy tín, được thẩm định nghiêm ngặt,<br />
quan trọng. Do đó, chúng tôi quy ước sẽ và có số lượng trích dẫn cao.<br />
<br />
2.2. Kết quả<br />
Bảng 1. Phương pháp tìm kiếm và tóm tắt kết quả<br />
Nhà xuất bản Phương pháp tìm kiếm Tạp chí & Xếp hạng ABS (2018)<br />
International Journal od Physical<br />
Distribution & Logistics Management<br />
(29) 2<br />
Asia Pacific Journal of Marketing and<br />
Logistics (20) Non-ABS<br />
The International Journal of Logistics<br />
[TTC = “logistics” VÀ [TĐ =<br />
Management (16) 1<br />
“value”]…KQ: 78<br />
Journal of Enterprise Information<br />
Management (13) 2<br />
[TTC = “supply chain management” Supply Chain Management: an<br />
VÀ [TĐ = “value”]…KQ: 21 International Joural (21) 3<br />
Journal of Manufacturing Technology<br />
Management (10) 1<br />
[TTC = “manufacturing” VÀ [TĐ = International Journal of Agile<br />
Emerald “value”]…KQ: 12 Management System (2) 1<br />
[TTC = “production” VÀ [TĐ International Journal of Operations &<br />
=“value”]…KQ: 22 Production Management (22) 4<br />
[TTC = “logistics” VÀ [TĐ = Transportation Research Part E: Logistics<br />
“value”]…KQ: 35 and Transportation Review (30) Non-<br />
ABS<br />
The Asian Journal of Shipping and<br />
Logistics (4) Non-ABS<br />
Finance and Risk Management<br />
forInternational Logistics and the Supply<br />
Chain, 2018 (1) Non-ABS<br />
[TTC = “supply chain management” Total Supply Chain Management, 2018<br />
VÀ [TĐ = “value”]…KQ: 3 (1) Non-ABS<br />
Supply Chain Management for Collection<br />
Services of Academic Libraries, 2018 (1)<br />
Non-ABS<br />
<br />
80<br />
TÔN NGUYỄN TRỌNG HIỀN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN<br />
<br />
<br />
Nhà xuất bản Phương pháp tìm kiếm Tạp chí & Xếp hạng ABS (2018)<br />
Finance and Risk Management<br />
forInternational Logistics and the Supply<br />
Chain, 2018 (1) Non-ABS<br />
[TTC = “manufacturing” VÀ [TĐ Procedia Manufacturing (40) Non-ABS<br />
=“value”]…KQ: 77 Journal of Manufacturing Systems (17) 1<br />
CIRP Journal of Manufacturing Science<br />
and Technology (10) Non-ABS<br />
Robotics and Computer-Integrated<br />
Manufacturing (3) Non-ABS<br />
ScienceDirect International Journal of Machine Tools<br />
and Manufacturer (2) Non-ABS<br />
Computer Integrated Manufacturing<br />
Systems (1) Non-ABS<br />
Composites Part A: Applied Science and<br />
Manufacturing (1) Non-ABS<br />
Manufacturing Letters (1) Non-ABS<br />
Journal of Manufacturing Processes (1)<br />
Non-ABS<br />
Advances in Carpet Manufacture (Second<br />
Edition), 2018 (1) Non-ABS<br />
Journal of Cleaner Production (233) 2<br />
International Journal of Production<br />
Economics (111) 3<br />
Livestock Production Science (79) Non-<br />
ABS<br />
Engineering Costs and Production<br />
Economics (5) Non-ABS<br />
Sustainable Production and Consumption<br />
(3) Non-ABS<br />
Pig Production in Australia (Second<br />
Edition), 1990 (2) Non-ABS<br />
The Coal handbook Towards Cleaner<br />
[TTC = “production” VÀ [TĐ Production: Coal Utilisation, 2013 (2)<br />
=“value”]…KQ: 444 Non-ABS<br />
The Videomaker Guide to VIdeo<br />
Production (Fourth Edition), 2008 (1)<br />
Non-ABS<br />
Shale Gas Production Processes, 2013 (1)<br />
Non-ABS<br />
Handbook of Biofuels Production, 2011<br />
(1) Non-ABS<br />
<br />
<br />
<br />
81<br />
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 63 (3/2019)<br />
<br />
<br />
Kết quả tìm kiếm được tóm tắt ở Bảng (~31%).<br />
1. Kết quả tìm kiếm cho thấy, trong tổng số Biểu đồ thống kê tần suất xuất hiện số<br />
692 bài viết được đăng từ giai đoạn 1989 bài báo khoa học thảo luận về “giá trị”<br />
tính đến thời điểm 01/02/2019, có 154 bài trong logistics và sản xuất giai đoạn 1989<br />
báo đăng trên tạp chí được xếp hạng 3 trở đến nay (Bảng 2) cho thấy, bước sang thế<br />
lên (~22%), 4 bài viết nằm trong tạp chí kỉ 21 những nghiên cứu về “giá trị” trong<br />
được xếp hạng 4 (~3%), không có bài viết lĩnh vực logistics và sản xuất dần được giới<br />
nào được đăng tạp chí 4*, và có 212 bài học giả quan tâm, đặc biệt là 10 năm trở<br />
báo đăng ở tạp chí không được xếp hạng lại đây.<br />
<br />
Bảng 2. Tần suất xuất hiện các bài báo khoa học có chứa từ khóa “value” giai đoạn<br />
1989-01/02/2019<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Củng cố thêm cho kết quả này, giai “giá trị” cần được xác định và tối ưu<br />
đoạn giai đoạn 1989-1996, số bài viết (Browning, 2000; Liker, 2003). Đó là một<br />
nghiên cứu đề cập “giá trị” trong lĩnh vực trong rất nhiều minh chứng về tầm quan<br />
logistics và sản xuất không đáng kể. Năm trọng “giá trị” trong các thuyết quản trị, và<br />
1996, Lean được Womack và John phổ tính nguyên nhân tính phổ biến của nó.<br />
biến rộng rãi rằng: “Lean là làm được 2.3. Diễn giải và phân tích kết quả<br />
nhiều hơn với nguồn lực ít hơn” (Jones & Ở bước này, chúng tôi tiến hành đọc<br />
Womack, 1996), vô hình trung, điều này và phân tích 154 bài viết được chọn lọc ở<br />
làm chúng ta lầm tưởng rằng “mục tiêu bước trước đó, “giá trị” được định nghĩa<br />
chính của Lean là loại bỏ lãng phí” đưới dạng danh từ và động từ được tóm tắt<br />
(Bhasin, 2015). Quan điểm này ngay sau ở Bảng 3. Kết quả khá bất ngờ, 101 bài<br />
đó vấp phải phản ứng từ các nhà khoa học, không đề cập hay trực tiếp định nghĩa về<br />
quan điểm này đã thay đổi, Browning và “giá trị” (~65%) do “giá trị” mà các bài<br />
Liker cho rằng, “Lean không hiểu đơn giản báo này đang đề cập thường là giá trị trong<br />
là loại bỏ lãng phí”, mà đó phải là “giá trị”, biểu thức toán học, giá trị hiện tại thuần.<br />
<br />
82<br />
TÔN NGUYỄN TRỌNG HIỀN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN<br />
<br />
<br />
Bảng 3: Thống kê ý nghĩa của “giá trị” & tần suất xuất hiện<br />
Ý nghĩa của “giá trị”<br />
Loại bỏ lãng phí, tăng lợi nhuận 4<br />
Áp dụng & Nâng cao chất lượng công nghệ, hệ thống sản xuất, vận tải 5<br />
Thỏa mãn yêu cầu của khách hàng 5<br />
Gia tăng lợi ích 2<br />
Chất lượng sản phẩm 4<br />
Khách hàng sẵn sàng chi trả thêm 2<br />
Nâng cao năng suất 1<br />
Tạo ra giá trị chung 1<br />
Sự hợp tác 17<br />
Khả năng thay đổi, đáp ứng 10<br />
Mục tiêu 2<br />
Xác định mục tiêu, phương hướng hoạt động rõ ràng 1<br />
Cơ hội phát triển, mở rộng thị trường 1<br />
Đổi mới 1<br />
Tài sản tri thức 2<br />
<br />
<br />
Tuy nhiên điểm đáng chú ý trong số giá trị. Ramsay (2005) chỉ ra việc hợp tác<br />
101 bài báo không định nghĩa “giá trị”, gần với khách hàng, phải hiểu khách hàng<br />
40% số bài báo thảo luận về chuỗi giá trị muốn gì, trong khi Dominguez-Péry et al<br />
(value chain) trong chuỗi cung ứng với từ (2013) ví von “giá trị” là kết quả cuộc đàm<br />
khóa đầy đủ là “value chain analysis” và phán ngầm giữa người tiêu dùng và nhà<br />
“value chain mapping”. Đúng như kết quả cung cấp; và việc có sự kết nối doanh<br />
của Francis và cộng sự (2014), không bài nghiệp-khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp<br />
viết nào nêu lên được khái niệm cơ bản gia tăng lợi thế cạnh tranh (Rivera et al.,<br />
“giá trị” (Francis et al., 2014). Sự hợp tác 2016). Al-Mudimigh và Ahmed (2004)<br />
là bản chất “giá trị” của chuỗi giá trị. thừa nhận “giá trị” được liên kết với việc<br />
Chúng ta cũng thấy qua Bảng 3, sự hợp tác khách hàng sử dụng sản phẩm hoặc dịch<br />
được đề cập nhiều nhất với 17 bài báo, vụ. Giá trị được cảm nhận bởi khách hàng<br />
xuất hiện nhiều nhất trong lĩnh vực về thay vì xác định khách quan bởi người bán.<br />
chuỗi cung ứng, logistics. “Giá trị” là sự Từ đó, tác giả kết luận “giá trị” được tạo ra<br />
hợp tác. Trong những năm 1980, giá trị bởi sự hợp tác tất cả các thành phần trong<br />
được tạo ra chủ yếu phụ thuộc vào giảm chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị, hay chuỗi<br />
chi phí và công nghiệp tự động hóa. Nhưng khách hàng.<br />
với cách quản trị hiện đại, các tổ chức tạo Hợp tác không chỉ diễn ra khách<br />
ra các giá trị cho chính họ và khách hàng hàng-doanh nghiệp mà còn giữa doanh<br />
của họ thông qua việc hợp tác trong chuỗi nghiệp-doanh nghiệp. Dominguez-Péry et<br />
<br />
83<br />
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 63 (3/2019)<br />
<br />
<br />
al (2013) được định nghĩa “giá trị” còn là “chất lượng đã quá lỗi thời”, việc loại bỏ<br />
quá trình kết hợp các nguồn lực của hai lãng phí để giảm thiểu chi phí sẽ tiếp tục là<br />
công ty để đạt được thứ gì đó mà một trong “giá trị”, cùng với đó là khả năng đáp ứng.<br />
hai bên không thể đạt được một mình. Bài Chúng tôi ghi nhận 5 bài viết định<br />
viết của tác giả Rivera và cộng sự (2016) nghĩa “giá trị” là làm thỏa mãn yêu cầu<br />
tuy không trực tiếp định nghĩa “giá trị” là khách hàng. Đề cập đến việc làm “thỏa<br />
gì, tuy nhiên, tác giả cũng lưu ý doanh mãn khách hàng” tạo nên giá trị,<br />
nghiệp muốn tăng “giá trị” thì phải cân McGuffog và Wadsley (1999) đề cập đến<br />
nhắc vị trí địa lý, mở rộng thị trường, đề giảm giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, “Đáp<br />
cao sự hợp tác. Trong thực tế, mức độ thiếu ứng” không nên hiểu chạy theo và làm thỏa<br />
hoặc thông tin sai lệch giữa các nhân viên mãn khách hàng (ví dụ: giảm giá, khuyến<br />
của các công ty khác nhau và trong các hệ mại). Việc giảm giá thành của sản phẩm<br />
thống khác nhau phải dần dần được đưa nhưng không đem đến sản phẩm mong đợi<br />
xuống bằng “0”. thì giá trị mang đến còn tệ hại hơn nhiều,<br />
Khi bàn về ý nghĩa “giá trị” trong lĩnh sự việc Apple vào tháng 3 năm 2011 là một<br />
vực sản xuất và logistics, sự phản ứng kịp ví dụ. Dumond (2000) nhận định tăng hay<br />
thời và sự hợp tác đồng tạo nên “giá trị”. giảm tính thỏa mãn của khách hàng không<br />
Khả năng thay đổi và đáp ứng là cụm từ phải lúc nào cũng ảnh hưởng đến doanh số<br />
nhắc đến nhiều thứ 2 (10 bài báo) chứng tỏ bán hàng, do đó “giá trị là khả năng đáp<br />
khả năng biệt hóa sản phẩm theo yêu cầu ứng với những thay đổi từ khách hàng”,<br />
khách hàng và rút ngắn thời gian đáp ứng một hệ thống sản xuất hay quy trình vận<br />
nhu cầu của họ là vấn đề quan trọng trong hành linh hoạt cho phép phản ứng trong<br />
lĩnh vực sản xuất, logistics. Van der Rhee trường hợp thay đổi, cho dù được dự đoán<br />
et al. (2009) không định nghĩa value. Bài hay không dự đoán được.<br />
viết phân tích về những quyết định ảnh “Giá trị” là tập trung đầu tư công nghệ<br />
hưởng đến quá trình sản xuất và chuỗi sản xuất theo hướng tự động hóa, ứng<br />
cung ứng. Khảo sát cho thấy, nhìn chung dụng số hóa trong quản trị điều hành, kết<br />
khách hàng đánh giá cao một nhà cung ứng quả với số lần xuất hiện 5 bài viết theo như<br />
sản phẩm hay dịch vụ có thể linh hoạt. Đó chúng tôi thu thập được. 3 trong số đó<br />
là linh hoạt về mẫu mã sản phẩm, đa dạng (Sherer, 2005; Foster, 2007; Brinch, 2018)<br />
sản phẩm và dịch vụ. là ứng dụng công nghệ thông tin như việc<br />
Trong quá trình đọc và phân tích, áp dụng hệ thống thông tin quản lý (ví dụ:<br />
chúng tôi lưu ý đến bài viết của tác giả ERP), hay Dữ liệu lớn (Big data) vào<br />
Katz và Boland (2000), tác giả nghĩ rằng chuỗi cung ứng nhằm mục đích nâng cao<br />
sự hợp tác và chất lượng tạo nên giá trị. hiệu quả hoạt động.<br />
Một số tác giả khác cũng cho rằng chất Bên cạnh đó, một số định nghĩa chung<br />
lượng của sản phẩm hay dịch vụ tạo nên chung như “giá trị” là xác định mục tiêu rõ<br />
“giá trị”, điển hình như Kollberg et al ràng (Rivera et al., 2016), hay như<br />
(2007); Gautam và Singh (2008). Bài viết Kähkönen et al (2015) dẫn định nghĩa của<br />
của tác giả Meredith và cộng sự (1994) tuy De- Chernatony et al. (2000); Walter et al.<br />
được xuất bản gần 15 năm có vẻ như đã lỗi (2001), “giá trị” là đánh đổi lợi nhuận và<br />
thời, tuy nhiên, các tác giả lại cho rằng hy sinh, “giá trị” không chỉ đơn thuần là<br />
<br />
<br />
84<br />
TÔN NGUYỄN TRỌNG HIỀN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN<br />
<br />
<br />
vấn đề lợi nhuận, mà đó còn là vấn đề phi 3. Kết luận và đề xuất<br />
lợi nhuận. Đồng ý kiến, Cenamor et al. 3.1. Kết luận<br />
(2017) cho rằng cần gia tăng lợi ích cho Bài viết đã mô tả khái niệm về “giá<br />
khách hàng trong khi giá sản phẩm phải trị” trong định hướng sản xuất và logistics.<br />
giữ ổn định. Ở một chiến tuyến khác, “giá Phát hiện của chúng tôi cung cấp một số<br />
trị” của sản phẩm mới là nhân tố quyết hiểu, cũng như là bằng chứng cho thấy tầm<br />
định, Bogataj và Bogataj (2007) không quan trọng của “giá trị” thông qua số<br />
đồng ý với việc sản phẩm tăng thêm giá trị lượng đáng kể tạp chí khoa học định nghĩa<br />
mà giá vẫn giữ nguyên. Fearne et al. (2012) về nó. Mặc dù chúng tôi xác định được các<br />
cũng nghĩ rằng khách hàng sẵn sàng chi trả yếu tố như: sự hợp tác, linh hoạt trong sản<br />
thêm để mua sản phẩm, dịch vụ, ưu thích xuất, đáp ứng mọi yêu cầu khách hàng v.v.<br />
và sử dụng một cách thường xuyên hơn chắc chắn là nền tảng của hệ thống sản<br />
mới thật sự là “giá trị”. xuất và xây dựng chuỗi cung ứng đương<br />
Ngoài ra chúng tôi ghi nhận rải rác đại nhưng kết quả còn rời rạc, còn những<br />
những nhận định về “giá trị”. Kyläheiko et tranh cãi, diễn giải còn mang tính chất chủ<br />
al. (2011); Ehie và Olibe (2010) không quan và hiếm những bài viết phân tích sâu<br />
định nghĩa, nhưng tác giả bàn về giá trị về “giá trị”.<br />
được tạo ra từ tài sản tri thức, đề cập đến 3.2. Đề xuất<br />
tài nguyên trí tuệ tích lũy trong tổ chức. Đó Nghiên cứu này đã cung cấp một cái<br />
là kiến thức được tổ chức và lực lượng lao nhìn tổng quan về các loại giá trị khác nhau<br />
động sở hữu dưới dạng thông tin, ý tưởng, trong lĩnh vực sản xuất và logistics. Tuy<br />
học tập, hiểu biết, trí nhớ, hiểu biết, kỹ nhiên, nghiên cứu còn bị giới hạn trong<br />
năng nhận thức và kỹ thuật. Ngoài ra, “giá việc chỉ xem xét 2 cơ sở dữ liệu là<br />
trị” còn được hiểu là nâng cao vị thế cạnh ScienceDirect và Emerald. Do đó, trong<br />
tranh cạnh tranh, điều này trái ngược với tương lai có thể mở rộng xem xét đánh giá<br />
quan điểm nhà cung ứng đó là giảm thiểu dựa trên cơ sở dữ liệu của nhà xuất bản<br />
lãng phí (Holweg & Helo, 2014). Cuối khác. Kế tiếp, cần thiết một nghiên cứu<br />
cùng, chúng tôi ghi nhận được giá trị mà thực nghiệm vì vấn đề “giá trị” mang tính<br />
doanh nghiệp tạo ra là sự đổi mới. Chỉ khái niệm. Hơn nữa, cần nghiên cứu sâu<br />
bằng cách thúc đẩy đổi mới sản phẩm liên hơn về liên quan của “giá trị” đối với các<br />
tục, cải tiến quy trình dịch vụ và cung cấp nhóm sản phẩm khác nhau, hiểu biết đầy<br />
tổng thể chuỗi giá trị doanh nghiệp có thể đủ sự phức tạp bản chất của “giá trị” thay<br />
duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững và kinh đổi trong các loại hình kinh doanh cũng<br />
doanh bền vững (Liao et al., 2017). như thay đổi theo thời gian.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
Al-Mudimigh, A., Zairi, M., & Ahmed, A. (2004). Extending the concept of supply<br />
chain:. International Journal of Production Economics, 87(3), 309-320.<br />
Barber, E. (2008). How to measure the “value” in value chains. International Journal Of<br />
Physical Distribution & Logistics Management, 38(9), 685-698.<br />
Bhasin, S. (2015). Lean management beyond manufacturing (p.12). Springer.<br />
<br />
85<br />
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 63 (3/2019)<br />
<br />
<br />
Bogataj, L., & Bogataj, M. (2007). The study of optimal additional investments in<br />
capacities for reduction of delays in value chain. International Journal Of<br />
Production Economics, 108(1-2), 281-290.<br />
Boztepe, S. (2007). User value: Competing theories and models. International Journal of<br />
Design, 1(2), pp. 55-63.<br />
Brinch, M. (2018). Understanding the value of big data in supply chain management<br />
and its business processes. International Journal Of Operations & Production<br />
Management, 38(7), 1589-1614.<br />
Browning, T. Value-based product development: refocusing lean. Proceedings of The 2000<br />
IEEE Engineering Management Society. EMS - 2000 (Cat. No.00CH37139).<br />
Cenamor, J., Rönnberg Sjödin, D., & Parida, V. (2017). Adopting a platform approach in<br />
servitization: Leveraging the value of digitalization. International Journal Of<br />
Production Economics, 192, 54-65.<br />
Dominguez-Péry, C., Ageron, B., & Neubert, G. (2013). A service science framework to<br />
enhance value creation in service innovation projects. An RFID case study.<br />
International Journal Of Production Economics, 141(2), 440-451.<br />
Dumond, E. (2000). Value management: an underlying framework. International Journal<br />
Of Operations & Production Management, 20(9), 1062-1077.<br />
Ehie, I., & Olibe, K. (2010). The effect of R&D investment on firm value: An examination<br />
of US manufacturing and service industries. International Journal Of Production<br />
Economics, 128(1), 127-135.<br />
Fearne, A., Garcia Martinez, M., & Dent, B. (2012). Dimensions of sustainable value<br />
chains: implications for value chain analysis. Supply Chain Management: An<br />
International Journal, 17(6), 575-581.<br />
Foster, T. (2007). Into the depths of the I‐E‐I framework: using the internet to create value<br />
in supply‐chain relationships. Supply Chain Management: An International Journal,<br />
12(2), 96-103.<br />
Gautam, N., & Singh, N. (2008). Lean product development: Maximizing the customer<br />
perceived value through design change (redesign). International Journal Of<br />
Production Economics, 114(1), 313-332.<br />
Holweg, M., and Helo, P. (2014). Defining value chain architectures: Linking strategic<br />
value creation to operational supply chain design. International Journal Of<br />
Production Economics, 147, 230-238.<br />
Jones, D., & Womack, J. (1996). Lean thinking (p. 15). Free Press.<br />
Kähkönen, A., Lintukangas, K., & Hallikas, J. (2015). Buyer’s dependence in value<br />
creating supplier relationships. Supply Chain Management: An International<br />
Journal, 20(2), 151-162.<br />
<br />
86<br />
TÔN NGUYỄN TRỌNG HIỀN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN<br />
<br />
<br />
Katz, J., & Boland, M. (2000). A new value‐added strategy for the US beef industry.<br />
British Food Journal, 102(9), 711-727.<br />
Kollberg, B., Dahlgaard, J., & Brehmer, P. (2006). Measuring lean initiatives in health care<br />
services: issues and findings. International Journal Of Productivity And<br />
Performance Management, 56(1), 7-24.<br />
Kyläheiko, K., Jantunen, A., Puumalainen, K., & Luukka, P. (2011). Value of<br />
knowledge—Technology strategies in different knowledge regimes. International<br />
Journal Of Production Economics, 131(1), 273-287.<br />
Liker, J. (2003). Toyota way. New York: McGraw-Hill.<br />
Liao, S., Hu, D., & Ding, L. (2017). Assessing the influence of supply chain collaboration<br />
value innovation, supply chain capability and competitive advantage in Taiwan’s<br />
networking communication industry. International Journal Of Production<br />
Economics, 191, 143-153.<br />
Mark Francis, Ron Fisher, Andrew Thomas & Hefin Rowlands (2014) The meaning of<br />
“value” in purchasing, logistics and operations management, International Journal of<br />
Production Research, 52:22, 6576-6589.<br />
McGuffog, T., & Wadsley, N. (1999). The general principles of value chain management.<br />
Supply Chain Management: An International Journal, 4(5), 218-225.<br />
Meredith, J., McCutcheon, D., & Hartley, J. (1994). Enhancing Competitiveness through<br />
the New Market Value Equation. International Journal Of Operations & Production<br />
Management, 14(11), 7-22.<br />
Modig, N. and Ahlstrom, P., 2012. This Is Lean: Resolving the Efficiency Paradox.<br />
Sweden: Rheologica Publishing.<br />
Ramsay, J. (2005). The real meaning of value in trading relationships. International<br />
Journal Of Operations & Production Management, 25(6), 549-565.<br />
Rivera, L., Sheffi, Y., & Knoppen, D. (2016). Logistics clusters: The impact of further<br />
agglomeration, training and firm size on collaboration and value added<br />
services. International Journal Of Production Economics, 179, 285-294.<br />
Sherer, S. (2005). From supply‐chain management to value network advocacy:<br />
implications for e‐supply chains. Supply Chain Management: An International<br />
Journal, 10(2), 77-83.<br />
Van der Rhee, B., Verma, R., & Plaschka, G. (2009). Understanding trade-offs in the<br />
supplier selection process: The role of flexibility, delivery, and value-added<br />
services/support. International Journal Of Production Economics, 120(1), 30-41.<br />
Zhang, X. & Chen, R. (2008). Examining the mechanism of the value co-creation with<br />
customers. International Journal Of Production Economics, 116(2), 242-250.<br />
<br />
Ngày nhận bài: 10/02/2018 Biên tập xong: 15/3/2019 Duyệt đăng: 20/3/2019<br />
<br />
87<br />