BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________________
HỨA THỊ HỒNG THẮM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN MUA SẮM TẠI CÁC TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VINCOM CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
dàkafsdk
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________________
HỨA THỊ HỒNG THẮM
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN MUA SẮM TẠI CÁC TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VINCOM CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TP.HCM
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƯƠNG MẠI
MÃ SỐ: 60340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. LÊ TẤN BỬU
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn mua sắm tại các TTTM VinCom của người tiêu dùng Tp.HCM” hoàn
toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa được công bố trong bất
cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Trong quá trình thực hiện luận
văn, tôi đã thực hiện nghiêm túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu; các kết quả nghiên
cứu trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu khoa học, khảo sát của riêng
cá nhân tôi; tất cả các tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn tôi đều thực hiện
trích dẫn tường minh, theo đúng quy định của nhà trường.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các nội
dung khác trong luận văn của mình.
TP.HCM, ngày 31 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn
Hứa Thị Hồng Thắm
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
1.1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 2
1.3
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
1.4
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3
1.5
Ý NGHĨA VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA NGHIÊN CỨU ................................... 3
1.5.1
Ý nghĩa của nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.5.2
Đóng góp mới của nghiên cứu ................................................................................... 4
1.6
KẾT CẤU LUẬN VĂN ..................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................. 5
2.1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ......................................................................................................... 5
2.1.1
Hành vi người tiêu dùng ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.2
Sự lựa chọn nơi mua sắm trong hành vi người tiêu dùng .......................................... 7
2.1.3 Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự lựa chọng của người tiêu dùng trong môi trường bán lẻ hiện đại .................................................................................................................................. 8
2.1.4
Các nhân tố tác động đến lựa chọn nơi mua sắm ....................................................... 9
2.2
KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ VÀ MÔ HÌNH TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI 11
2.2.1
Khái niệm hoạt động bán lẻ ..................................................................................... 11
2.2.2 Mô hình Trung tâm thương mại ............................................................................... 13
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VINCOM – VINCOM RETAIL ................................... 16
2.3
CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU THAM KHẢO ............................................................ 17
2.4
Nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng tới sự ưu tiên lựa chọn cửa hàng bán lẻ” của
2.4.1 Eroglu năm 2013. .................................................................................................................... 17
Nghiên cứu “ Các yếu tố thu hút của trung tâm mua sắm: cách tiếp cận khai thác
2.4.2 phân khúc thị trường” của El-Adly năm 2007......................................................................... 20
2.4.3 Nghiên cứu “Các yếu tố quyết định sự thu hút khách hàng mua sắm của các TTTM: Trường hợp TP.HCM” của Đinh Tiến Minh năm 2015. ......................................................... 22
2.5 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ............................................................................ 23
2.5.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................................... 23
2.5.2
Các giả thuyết nghiên cứu: ....................................................................................... 25
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 26
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 26
3.1
PHÁT TRIỂN THANG ĐO NHÁP ................................................................................. 28
3.2
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ................... 30
3.3
3.4 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆU CHỈNH ...................................................................... 31
THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ................................................................................................. 32
XÂY DỰNG THANG ĐO ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ ........................................................ 33
3.5
NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ....................................................................................... 35
3.6
Thu thập dữ liệu ....................................................................................................... 36
3.6.1
Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................. 36
3.6.2
Kiểm định mô hình hồi quy và các giả thuyết nghiên cứu ....................................... 39
3.6.3
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 41
4.1 MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT .......................................................................... 41
Thói quen đi TTTM ................................................................................................. 41
4.1.1
Giới tính. .................................................................................................................. 42
4.1.2
Tình trạng hôn nhân ................................................................................................. 42
4.1.3
Độ tuổi ...................................................................................................................... 43
4.1.4
Trình độ học vấn ...................................................................................................... 43
4.1.5
Thu nhập .................................................................................................................. 44
4.1.6
4.2
KIỂM ĐỊNH THANG ĐO ............................................................................................... 45
Đánh giá độ tin cậy các thang đo bằng Cronbach’s Alpha ...................................... 45
4.2.1
Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................................. 48
4.2.2
4.3
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN .................................................................................. 51
Phân tích hệ số tương quan ...................................................................................... 51
4.3.1
Kiểm định mô hình hồi quy bội và các giả thuyết nghiên cứu ................................. 53
4.3.2
Kiểm định sự vi phạm các giả định của mô hình hồi quy ........................................ 57
4.3.3
KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC NHÓM THEO ĐẶC ĐIỂM NHÂN KHẨU
4.4 HỌC CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG. .............................................................................................. 59
Kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn TTTM làm nơi mua sắm của người
4.4.1 tiêu dùng ở TP.HCM theo giới tính ......................................................................................... 59
Kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn TTTM làm nơi mua sắm của người
4.4.2 tiêu dùng ở TP.HCM theo độ tuổi ........................................................................................... 63
Kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn TTTM làm nơi mua sắm của người
4.4.3 tiêu dùng TP.HCM theo mức thu nhập ................................................................................... 63
Kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn TTTM làm nơi mua sắm của người
4.4.4 tiêu dùng ở TP.HCM theo tình trạng hôn nhân ....................................................................... 64
Kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn TTTM làm nơi mua sắm của người
4.4.5 tiêu dùng ở TP.HCM theo Trình độ học vấn ........................................................................... 64
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ..................................................................... 66
5.1
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 66
5.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ RÚT RA TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 70
5.2.1
Chất lượng quản lý điều hành .................................................................................. 70
5.2.2
Vị trí TTTM Vincom ............................................................................................... 72
5.2.3
An Toàn .................................................................................................................... 72
5.2.4
Các kiến nghị khác ................................................................................................... 73
5.3
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ........................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ tiếng Anh
Tên đầy đủ tiếng Việt
TP.HCM
Ho Chi Minh City
Thành phố Hồ Chí Minh
ASEAN
Association of Southeast Asia Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
SPSS
Statistical Package for the Social Sciences
Chương trình máy tính phục vụ công tác thống kê
EFA
Exploratory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khám phá
TTTM
Shopping Center
Trung tâm thương mại
USD
United State Dollar
Đô la Hoa Kỳ
WTO
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
AHP
Analytic Hierarchy Process
Phương pháp phân tích thứ bậc
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Sự khác biệt của kênh bán lẻ truyền thống & kênh bán lẻ hiện đại
12
Bảng 2.2 Số lượng TTTM tại TP.HCM
15
Bảng: 2.3: TTTM Vincom Tại TP.HCM
17
Bảng 3.1: Thang đo nháp
28
Bảng 3.2 Biến Không gian
30
Bảng 4.1 Kết quả phân tích Cronbach's Alpha
45
Bảng 4.2: Kiểm định KMO và Bartlet’s Test của các biến độc lập
49
Bảng 4.3: Ma trận nhân tố xoay
49
Bảng 4.4: Kiểm định KMO và Bartlet’s Test của các biến phụ thuộc
51
Bảng 4.5: Ma trận hệ số tương quan Pearson
52
Bảng 4.6 : Tóm tắt mô hình hồi quy
54
Bảng 4.7: Phân tích phương sai ANOVA
54
Bảng 4.8 : Kết quả mô hình hồi quy bội
55
Bảng 4.9: Bảng kiểm nghiệm sự khác biệt nhóm giới tính
60
Bảng 4.10: Bảng so sánh mô hình hồi quy theo tiêu chí giới tính
60
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Mô hình đơn giản hành vi của người tiêu dùng
6
Hình 2.2: Mô hình chi tiết hành vi của người tiêu dùng
6
Hình 2.3: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
7
Hình 2.4: 7P trong phối thức Marketing dịch vụ
10
Hình 2.5: Trung tâm thương mại Tại TP.HCM
15
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu của Ergun Eroglu
19
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu của El-Adly
21
Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu của Đinh Tiến Minh
22
Hình 2.9 Mô hình nghiên cứu đề xuất
24
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
27
Hình 3.2 : Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh.
31
Hình 4.1: Số lần đi TTTM trong 1 tháng
41
Hình 4.2: Đi một hay nhiều TTTM
42
Hình 4.3 Giới tính
42
Hình 4.4 Tình trạng hôn nhân
43
Hình 4.5 Độ tuổi
43
Hình 4.6 Trình độ học vấn
44
Hình 4.7 Thu nhập
44
Hình 4.8: Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa
57
Hình 4.9 Biểu đồ tần số của các phần dư chuẩn hóa
58
Hình 4.10: Biểu đồ tần số P-P plot của phần dư chuẩn hóa
59
Hình 5.1: Kết quả nghiên cứu
68
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển của kinh tế đất nước, nhu cầu tiêu dùng của người dân
cũng gia tăng nhanh chóng, đặc biệt là nhu cầu về mua sắm tiện nghi, cao cấp, và
nhiều dịch vụ đi kèm đã dần thay thế các nhu cầu mua sắm cơ bản thông thường, do
đó ngành hàng bán lẻ của Việt Nam trong 2 năm vừa qua đã có những chuyển biến
đáng kinh ngạc, đặc biệt với sự xuất hiện ồ ạt của hàng loạt các Trung Tâm Thương
Mại lớn bên cạnh các cơ sở bán lẻ và siêu thị, kênh phân phối thông thường.
Bắt đầu từ tháng 01/2015, thị trường bán lẻ Việt Nam sẽ mở cửa hoàn toàn theo
cam kết với WTO. Theo đó quy định cho phép thành lập các công ty bán lẻ 100%
vốn nước ngoài và loại bỏ rào cản thuế quan cho khu vực kinh tế chung ASEAN
chính thức có hiệu lực dự báo sẽ tạo nên làn sóng xâm nhập mạnh mẽ chưa từng
thấy từ các đại gia bán lẻ nước ngoài.
Tính đến thời điểm tháng 08/2016, thị trường bán lẻ cao câp đã có những thống
kê sơ bộ như sau Aeon Mall đã đạt 4 Trung tâm thương mại trên cả nước, cùng
hàng loạt sự gia nhập mới của SaiGon Center - Takashimaya, Pearl Plaza, và cùng
các Trung Tâm đang hoạt động rất hiệu quả như Parkson, SC Vivo City,...Bên cạnh
đó, tác giả muốn đặc biệt nhắc đến sự phát triển mạnh mẽ của chuỗi TTTM Vincom
thuộc tập đoàn VinGroup, tính đến thời điểm 08/2016, Vincom đã đạt mốc 20
TTTM, và là vinh dự là chuỗi TTTM lớn nhất cả nước, đã góp phần đẩy mạnh hoạt
động của ngành bán lẻ của Việt Nam.
Hơn lúc nào hết thị trường bán lẻ Việt Nam hiện nay, đặc biệt là thị trường bán
lẻ TP.HCM - đơn vị kinh tế dẫn đầu cả nước, nơi tập trung nhiều TTTM nhất cả
nước, nơi các tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới lựa chọn để thâm nhập đầu tiên,
đang có sự cạnh tranh khốc liệt nhất. Hơn thế nữa, đời sống và thu nhập người dân
TP.HCM ngày càng được nâng cao chính vì vậy người dân ngày càng có nhiều sự
2
lựa chọn và tự đặt ra nhiều tiêu chí để lựa chọn Trung tâm thương mại làm nơi mua
sắm. Chính vì vậy tác giả đã lựa chọn TP.HCM làm nơi thực hiện nghiên cứu.
Với đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua
sắm tại các TTTM VinCom của người tiêu dùng Tp.HCM” tác giả chọn nhằm
để đánh giá và nhận định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới việc ra quyết định
lựa chọn Trung tâm thương mại là nơi mua sắm để từ đó thông qua kết quả này giúp
TTTM Vincom cũng như các TTTM khác tại Việt Nam có những đường lối chiến
lược phù hợp để thu hút và làm hài lòng đối tượng khách hàng mục tiêu của mình,
hơn thế nữa, nó còn giúp các doanh nghiệp bán lẻ trong nước biết được mối quan
tâm của khách hàng để từ đó có thể cạnh tranh lại với các tập đoàn bán lẻ Quốc tế
với nguồn vốn dồi dào và kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực bán lẻ.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các TTTM
VinCom của người tiêu dùng Tp.HCM
Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định lựa chọn mua sắm
tại các TTTM VinCom của người tiêu dùng Tp.HCM.
Đưa ra một số kiến nghị giúp cho Công ty TNHH Vincom Retail cũng như các
doanh nghiệp bán lẻ tại TP.HCM nâng cao khả năng thu hút khách hàng mua sắm
với các tập đoàn Quốc Tế đang đầu tư mạnh mẽ tại Việt Nam.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm
tại các TTTM VinCom của người tiêu dùng Tp.HCM.
Đối tượng khảo sát: Người dân mua sắm tại các TTTM Vincom trên địa bàn
TP.HCM, bao gồm: Vincom Đồng Khởi, Vincom Thủ Đức và Vincom Thảo Điền.
Về phạm vi không gian: Nghiên cứu này chỉ khảo sát các TTTM Vincom tại
thị trường TP.HCM, thị trường với sức mua lớn nhất của cả nước.
3
Về phạm vi thời gian: Nghiên cứu này thực hiện khảo sát và quan sát thị trường
trong giai đoạn từ 07/2016 đến 10/2016.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai bước: Nghiên cứu
sơ bộ bằng phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng.
Phương pháp thu thập thông tin bao gồm hai phương pháp:
Nghiên cứu tại bàn: thu thập thông tin thứ cấp từ các dữ liệu được công bố
trên các tạp chí, báo cáo nghiên cứu, sách báo, Website,…
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia, điều tra thực tế để thu thập thông tin sơ
cấp
Phương pháp xử lý thông tin là:
Phân tích độ tin cậy của Cobach’s Alpha kiểm định độ tin cậy của thang đo.
Phân tích các nhân tốt khám phá EFA để loại bỏ các biến không cần thiết và
điều chỉnh mô hình nghiên cứu đề xuất.
Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính để kiểm định mô hình, giả thuyết
Kiểm định sự khác nhau bởi các đặc tính nhân khẩu học.
Công cụ xử lý thông tin: Các thông tin thu thập được sẽ được hiệu chỉnh, mã
hoá và xử lý bằng phần mềm phân tích thống kê SPSS 20.0.
Ý NGHĨA VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA NGHIÊN CỨU
Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU
Về phương diện học thuật:
- Hệ thống hóa lý thuyết về các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn
TTTM làm nơi mua sắm của người tiêu dùng.
- Kiểm nghiệm mô hình của nghiên cứu trước, hoàn thiện mô hình các nhân tố
tác động đến quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm của
người tiêu dùng ở TP.HCM.
4
Về phương diện thực tiễn:
- Nghiên cứu để làm cơ sở khoa học cho việc hoạch định các chiến lược thu
hút khách đến và để mua sắm, đem lại doanh thu và lợi nhuận cho các doanh
nghiêp bán lẻ trong nước tại TP.HCM.
- Tổng hợp kết quả nghiên cứu nhằm cung cấp những thông tin giá trị cho việc
ra quyết định của các nhà lãnh đạo góp phần giúp phát triển ngành bán lẻ
hiện đại trong nước tại TP.HCM.
- Làm cơ sở tham khảo cho các doanh nghiệp mong muốn gia nhập lĩnh vực
bán lẻ hiện đại. Đặc biệt là các doanh nghiệp muốn phát triển dịch vụ bán lẻ
hiện đại tại TP.HCM.
ĐÓNG GÓP MỚI CỦA NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn nơi mua sắm là đề tài rất phổ biến trong nghiên cứu hành vi người tiêu dùng, tuy nhiên trong các nghiên cứu trước đây chỉ tập trung vào nghiên cứu các nhân tố tác động đến thu hút khách đến hoặc quyết định lựa chọn nơi mua sắm nói chung, còn trong nghiên cứu này, tác giả tập trung vào nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm, nói cách khác, giới hạn ở đây là tập trung vào các yếu tố tác động đến quyết định mua sắm tại loại hình bán lẻ hiện đại, cao cấp và nơi mua sắm ở đây chính là các TTTM Vincom tại TP.HCM.
Đề tài tổng hợp một số lý thuyết về hành vi người tiêu dùng, đồng thời xây dựng mô hình các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng ở TP.HCM.
KẾT CẤU LUẬN VĂN
Kết cấu luận văn bao gồm 5 chương:
- Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 4: Phân tích dữ liệu nghiên cứu
- Chương 5: Kiến nghị và kết luận
5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
2.1.1.1 Người tiêu dùng
Người tiêu dùng là một cá nhân, một tổ chức hay là một nhóm tham gia trực
tiếp có ảnh hưởng đến việc hình thành nhu cầu - mong ước, đưa ra quyết định mua,
sử dụng hay loại bỏ một số sản phẩm dịch vụ cụ thể. Người tiêu dùng có thể là
người mua, người ảnh hưởng hoặc người sử dụng.
2.1.1.2 Hành vi tiêu dùng
Là hành động của Người tiêu dùng liên quan đến việc mua sắm và tiêu dùng sản
phẩm/dịch vụ: tìm kiếm, lựa chọn, mua sắm, tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ để thỏa
mãn nhu cầu và đánh giá và loại bỏ sản phẩm/dịch vụ.
Là những quyết định của người tiêu dùng liên quan tới việc sử dụng nguồn
lực (tài chính, thời gian, công sức, kinh nghiệm) tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu
cầu – mong muốn cá nhân.
2.1.1.3 Mô hình hành vi tiêu dùng
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng được xem là nội dung quan trọng nhất
trong nghiên cứu Marketing. Các doanh nghiệp khi muốn thâm nhập thị trường luôn
cố gắng tìm hiểu xem: ai mua, mua như thế nào, mua khi nào, mua ở đâu và tại sao
lại mua. Một câu hỏi thường được các doanh nghiệp đặt ra là “người tiêu dùng phản
ứng như thế nào với những thủ thuật kích thích của marketing mà doanh nghiệp có
thể vận dụng?”. Dưới đây là mô hình đơn giản về hành vi người tiêu dùng để bước
đầu trả lời cho câu hỏi trên.
6
“Hộp đen” ý thức của người tiêu dùng
Những phản ứng đáp lại của người tiêu dùng
Những yếu tố kích thích của Marketing và những tác nhân kích thích khác
Hình 2.1: Mô hình đơn giản hành vi của người tiêu dùng
(Nguồn: Philip Kotler, 2002)
Mô hình đơn giản trên cho thấy các yếu tố kích thích của marketing và những
tác nhân kích thích khác xâm nhập vào “hộp đen” ý thức của người tiêu dùng và
gây ra những phản ứng đáp lại nhất định..
Các nhân tố kích thích
“Hộp đen” ý thức của người tiêu dùng
Marketing Môi trường
Những phản ứng đáp lại của người tiêu dùng
Quá trình quyết định mua hàng
Các đặc tính của người tiêu dùng
-Môi trường kinh tế - Khoa học kỹ thuật - Chính trị - Văn hóa
- Hàng hóa - Giá cả - Phương pháp phân phối - Khuyến mãi
- Lựa chọn hàng hóa - Lựa chọn nhãn hiệu - Lựa chọn nhà cung ứng - Lựa chọn khối lượng mua
Hình 2.2: Mô hình chi tiết hành vi của người tiêu dùng
(Nguồn: Philip Kotler, 2002)
Hình 2.2 mô tả chi tiết hơn về những yếu tố kích thích, “hộp đen” phản ứng
của người tiêu dùng và những phản ứng đáp lại của người tiêu dùng.
7
2.1.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
CÁ NHÂN • Tuổi, giai đoạn của chu kỳ sống
N G Ư Ờ I
• Nghề nghiệp • Hoàn cảnh kinh tế • Lối sống • Kiểu nhân cách
VĂN HÓA • Nền văn hóa • Nhánh văn hóa • Tầng lớp xã hội
XÃ HỘI • Nhóm tham khảo • Gia đình • Vai trò và địa vị
TÂM LÝ • Động cơ • Nhận thức • Tri thức • Niềm tin và thái
độ
M U A
và ý niệm về bản thân
Hình 2.3: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
(Nguồn: Philip Kotler & Amstrong, 1996)
SỰ LỰA CHỌN NƠI MUA SẮM TRONG HÀNH VI NGƯỜI TIÊU
DÙNG.
Đã có rất nhiều lý thuyết liên quan đến hành vi người tiêu dùng:
Theo Sinha & Banarjee (2004), lựa chọn nơi mua sắm là một quá trình nhận
thức. Nó liên quan đến các quá trình liên quan đến thu thập thông tin kiến thức và
sự hiểu biết để quyết định nơi mua sản phẩm mong muốn.
Theo Wayne D. Hoyer, Deborah J. MacInnis (2008), hành vi người tiêu dùng
phản ánh toàn bộ các quyết định của người tiêu dùng đối với việc mua sắm, tiêu
dùng, và định đoạt hàng hoá, dịch vụ, hoạt động, kinh nghiệm, con người và ý
tưởng bằng các đơn vị ra quyết định để trả lời các câu hỏi: Cái gì? Tại sao? Như thế
nào? Bằng cách nào? Ở đâu? Khi nào? Bao nhiêu? Bao lâu? Mức độ thường xuyên?
Trong mô hình chi tiết hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler đã đề cập trên
đây cũng có thể hiện: những tác nhân kích thích từ môi trường và các yếu tố thuộc
8
về Marketing tác động lên hộp đen ý thức của người tiêu dùng tạo ra các phản ứng
đáp lại bằng việc lựa chọn sản phẩm, lựa chọn nhãn hiệu, lựa chọn nơi mua chúng,
số lượng, thời gian mua….
Có một điểm chung giữa các lý thuyết về hành vi khách hàng là tất cả các lý
thuyết đó đều cho thấy việc lựa chọn nơi mua sắm là một yếu tố quan trọng trong
hành vi người tiêu dùng. Đối với xã hội ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của hệ thống bán lẻ hiện đại thì việc nghiên cứu hành vi lựa chọn nơi mua sắm của
người tiêu dùng giúp các danh nghiệp bán lẻ có được cái nhìn rõ hơn và hướng đi
đúng cho doanh nghiệp của mình.
Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG TRONG MÔI TRƯỜNG BÁN LẺ HIỆN ĐẠI
Sự lựa chọn của một cá nhân không phải là một quyết định riêng lẻ mà là cả
một quá trình để đi đến quyết định (Corstjens & Gautschi, 1983). Đặc biệt, những
quyết định liên quan đến lĩnh vực bán lẻ là vấn đề hết sức quan trọng vì một mặt,
ngành bán lẻ tạo ra doanh thu khổng lồ, mặt khác là vì hiện nay khách hàng đang
đứng trước rất nhiều sự lựa chọn và quyết định trong việc mua sắm hằng ngày. Đó
là những lựa chọn về chủng loại sản phẩm, lựa chọn sản phẩm, số lượng mua,
thương hiệu sản phẩm, hình thức mua hàng, lựa chọn của hàng bán lẻ, lựa chọn dịch
vụ bán lẻ….(Rigopoulou et al., 2008). Tất cả những yếu tố này dẫn đến quyết định
mua mà có thể hiểu rằng đó là một quá trình hết sức phức tạp. Nghiên cứu của
Hansen & Deutscher (1978) đã chỉ ra rằng khách hàng của các nhà bán lẻ chính là
những người cung cấp cách thức đo lường tầm quan trọng của các thuộc tính, do đó
việc nghiên cứu khách hàng – những người ra quyết định mua hàng là hết sức cần
thiết.
Như là một sự mô tả ngắn gọn về các biến số tác động đến sự lựa chọn nơi
mua sắm, tác giả đã phác thảo một bức tranh về quá trình quyết định lựa chọn. Ở
đây tác giả đặt sự lựa chọn nơi mua sắm và trọng tâm của nghiên cứu. Đối với mục
đích quản trị, các biến kiểm soát là các công cụ Marketing như: giá, sản phẩm, dịch
9
vụ. Cần phải lưu ý rằng động cơ lựa chọn nơi mua sắm khác nhau tùy thuộc vào
mức độ phát triển của thị trường (Arnold, Oum & Tiger, 1983), do đó, ở những thị
trường kém phát triển động cơ lựa chọn nơi mua sắm không giống với ở thị trường
phát triển vì sự ưa thích của người tiêu dùng là khác nhau.
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LỰA CHỌN NƠI MUA SẮM
2.1.4.1 Phối thức Marketing trong Marketing dịch vụ
Ngành bán lẻ có vai trò hết sức quan trọng trong lĩnh vực dịch vụ cũng như
mỗi nền kinh tế, nó mang lại doanh thu lớn, là cầu nối quan trọng giữa nhà sản xuất
và người tiêu dùng. Việc tìm hiểu phương thức vận hành, đặc điểm, các thành phần
của ngành bán lẻ có ý nghĩa quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả việc phân phối
hàng hóa đến người tiêu dùng cuối cùng, tạo ra dòng chảy hàng hóa một cách liên
tục, từ đó thúc đẩy sản xuất và góp phần vào phát triển kinh tế.
Theo lý thuyết của Philip Kotler về hành vi người tiêu dùng đã đưa ra các
nhóm nhân tố tác động đến “hộp đen ý thức của người tiêu dùng” từ đó tạo ra
những phản ứng đáp lại cũng như theo giới hạn của đề tài, chỉ tập trung vào các
nhân tố kích thích marketing chính vì vậy tác giả đã tham khảo mô hình Marketing
dịch vụ - phối thức Marketing dịch vụ bao gồm 7 yếu tố (7P).
Sự phối hợp hài hòa giữa các yếu tố trong phối thức Marketing dịch vụ cũng
như từng yếu tố riêng lẻ giúp cho nhà kinh doanh dịch vụ đảm bảo triển khai thực
hiện một cách thành công chiến lược Marketing và định vị thương hiệu trên thị
trường. Đối với sản phẩm hàng hóa hữu hình các nhà quản trị Marketing thường
xem xét đến bốn thành phần cơ bản của phối thức Marketing “4P”: sản phẩm, giá
cả, xúc tiến và phân phối. Xuất phát từ đặc điểm của dịch vụ, quản trị phối thức
Marketing dịch vụ cần tiếp cận tổng hợp của 7 thành phần 7P: sản phẩm, dịch vụ
(Product), giá cả (Price), chiêu thị (Promotion), phân phối (Place), quy trình
(Process), con người (People), điều kiện vật chất (Physical evidence).
10
Product
Price
Physical Evidence
7P
Process
Promotion
People
Place
Hình 2.4: 7P trong phối thức Marketing dịch vụ
(Nguồn: Philip Kotler, 2002)
Product - Sản phẩm: Sản phẩm là những cái gì có thể đáp ứng được nhu cầu của
người tiêu dùng. Hàng hoá là sản phẩm có thể đưa vào thị trường để tạo ra sự mua
bán.
Price – Giá cả: Giá cả là những gì mang lại doanh thu, lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Đồng thời, giá tạo ra chi phí cho khách hàng, là những gì họ “trả” để có
được sản phẩm với tính năng và nhãn hiệu cụ thể.
Promotion – Xúc tiến: Xúc tiến bao gồm tất cả các cách thức mà doanh
nghiệp có thể nói với khách hàng về sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp và làm
thế nào doanh nghiệp có thể tiếp thị và bán chúng.
Place – Phân phối: việc lựa chọn địa điểm, kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ
mà doanh nghiệp lựa chọn chiếm phần lớn hiệu suất trong kết quả doanh thu kinh
doanh.
Process – Quy trình cung ứng dịch vụ: trước tiên cần phải đảm bảo chất
lượng sản phẩm cung cấp phải đồng nhất và bảo đảm, đồng thời tiêu chuẩn dịch vụ
cũng cần thực hiện theo quy trình đồng bộ ở tất cả các địa điểm, kênh phân phối
11
thuộc thương hiệu doanh nghiệp. Thực hiện tốt quy trình này sẽ giảm thiểu được
các sai sót, phối hợp hiệu quả cung ứng sẽ thu về phản ứng tốt từ phía khách hàng.
Đây là yếu tố được phản ánh rõ ràng nhất trong các yếu tố thuộc 7P trong
Marketing dịch vụ.
Physical evidence – Điều kiện vật chất: Môi trường vật chất của công ty
cung ứng dịch vụ là nơi dịch vụ được tạo ra, nơi khách hàng và người cung ứng
dịch vụ giao tiếp, thêm vào đó là những phần tử hữu hình được sử dụng để hỗ trợ
vai trò của dịch vụ.
People – Con người: Con người là nhân tố giữ vị trí quan trọng trong
Marketing dịch vụ và nó là nhân tố chính tạo ra dịch vụ và quyết định tới chất lượng
dịch vụ cung ứng.
2.1.4.2 Các nhân tố tác động đến lựa chọn nơi mua sắm:
Thuộc tính mua sắm được xem là một phần trong hình ảnh tổng thể về nơi mua
sắm đó (Josee Bloemer & Ko de Ruyter, 1998). Các lý thuyết nghiên cứu về ngành
bán lẻ đã xây dựng và đưa ra rất nhiều khái niệm khác nhau về thuộc tính nơi mua
sắm. Thuộc tính nơi mua sắm bao gồm các yếu tố khác nhau của Marketing Mix
trong bán lẻ, có thể bao gồm các yếu tố: địa điểm, hàng hóa, bầu không khí, dịch vụ
khách hàng, giá cả, quảng cáo, bán hàng cá nhân, chương trình khuyến mãi. Đối với
mỗi nơi mua sắm, một hình ảnh khác biệt sẽ tồn tại trong tâm trí của mỗi khách
hàng, điều này phụ thuộc vào các yếu tố của nơi mua sắm trong sự kết hợp các
thuộc tính này với nhau, và yếu tố hàng hóa của nhà bán lẻ sẽ là yếu tố quan trọng
trong việc tạo ra sự khác biệt cho nơi mua sắm đó.
KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ VÀ MÔ HÌNH TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI
KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ
Bán lẻ là mọi hoạt động nhằm bán hàng hóa hay dịch vụ trực tiếp cho người
tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng cho các nhân, không mang tính thương mại
12
Bảng 2.1: Sự khác biệt của kênh bán lẻ truyền thống & kênh bán lẻ hiện đại
Kênh truyền thống
Kênh hiện đại
(General Trade)
(Modern Trade)
Khái
Là hệ thống phân phối qua nhiều cấp
Bán hàng tập trung ở một điểm
niệm
bậc từ nhà bán sỉ đến các đại lý lẻ và
lớn với nhiều mặt hàng đa đạng,
cuối cùng đến tay người tiêu dùng.
cách quản lý chuyên nghiệp và
Hệ thống các chợ đầu mới, chợ, tạp
đến trực tiếp tay người tiêu
hóa…
dùng như các loại siêu thị, cửa
hàng tiện lợi…
Ưu
Số lượng thành viên trong hệ thống
Nhà sản xuất có thể quản lý trực
điểm
phân phối nhiều và nhà sản xuất chỉ
tiếp. Tiếp cận trực tiếp người
cần quản lý nhà bán buôn. Giá cả
tiêu dùng. Hệ thống bán lẻ có
thường rẻ hơn kênh MT
thương hiệu và chuyên nghiệp.
Khuyết
Khó kiểm soát về chiết khấu và giá
Số lượng thành viên không rộng
điểm
cả trên thị trường, dễ xảy ra tình
khắp các tỉnh thành, chỉ tập
trạng xung đột giá và khu vực bán
trung ở các thành phố lớn.
hàng.
Khác
Lâu đời; Cần đội ngũ quản lý và nhân
Mới hình thành; Cần hoạt động
biệt
viên bán hàng nhiều; Dễ xung đột
marketing nhiều; Cạnh tranh
giữa các nhà phân phối với nhau.
công bằng và theo cơ chế thị
Khó kiểm soát chương trình khuyến
trường.
mãi
Có thể kiểm soát các hoạt động
khuyến mãi.
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Như vậy hoạt động bán lẻ bao gồm tất cả các hoạt động nhằm bán hàng hoá hay
dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng nhằm thoả mãn nhu cầu sử dụng cá
nhân, phi thương mại. Nhà bán lẻ là người chuyên bán một số chủng loại sản phẩm
dịch vụ nhất định cho người tiêu dùng để họ sử dụng vào mục đích cá nhân.
13
Doanh thu của nhà bán lẻ chủ yếu từ hoạt động bán lẻ mang lại. Bất kể tổ chức
nào (nhà sản xuất, nhà bán buôn, nhà bán lẻ) bán cho người tiêu dùng cuối cùng đều
đang làm chức năng của bán lẻ.
Hoạt động bán lẻ rất đa dạng về qui mô và hình thức từ những người bán hàng
rong, chợ truyền thống đến các tiệm tạp hóa, siêu thị, trung tâm thương mại, cửa
hàng chuyên doanh, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện lợi, bán hàng trực tuyến, bán
hàng qua truyền hình, bán hàng qua điện thoại và ngày càng xuất hiện nhiều cách
bán hàng mới như bán hàng qua máy bán hàng tự động, bán lẻ tại nhà hay bán hàng
đa cấp. Đối với các mặt hàng tiêu dùng nhanh (FMCG), hai khái niệm được nhắc
đến thường xuyên là GT và MT. GT là hệ thống bán hàng truyền thống và không
tập trung như chợ, đại lý, cửa hàng. MT là hệ thống bán hàng lớn, tập trung và có
mô hình quản lý hiện đại.
MÔ HÌNH TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
Theo Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại của Bộ Thương mại Việt
Nam (nay là Bộ Công Thương Việt Nam) ban hành ngày 24 tháng 9 năm 2004:
“Trung tâm thương mại là loại hình tổ chức kinh doanh thương mại hiện đại, đa
chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội
trường, phòng họp, văn phòng cho thuê…được bố trí tập trung, liên hoàn trong một
hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh
doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương
thức phục vụ văn minh, thuận tiện đáp ứng nhu cầu phát triển hoạt động kinh doanh
thương nhân và thoả mãn nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ của khách hàng”
Trung tâm thương mại thường được xây dựng trên diện tích lớn, tại vị trí trung
tâm đô thị để tiện lợi cho khách hàng và đảm bảo doanh thu.
2.2.2.1 Các hạng TTTM:
Theo quy định của Bộ Công Thương Việt Nam, Trung tâm thương mại được phân
làm 3 hạng:
14
Trung tâm thương mại hạng I
Ngoài các tiêu chuẩn về kiến trúc hiện đại, kho hàng, kỹ thuật bảo quản, khu vệ
sinh, khu giải trí, các Trung tâm thương mại hạng I phải đảm bảo các tiêu chuẩn cơ
bản sau:
Có diện tích kinh doanh từ 50.000m2 trở lên;
Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hoá và kinh doanh các loại hình
dịch vụ bao gồm: khu vực để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hoá; nhà
hàng khách sạn; khu vực để tổ chức hội chợ triển lãm, trưng bày giới thiệu hàng
hoá; khu vực dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm việc,
hội trường, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký kết các
hợp đồng thương mại trong, ngoài nước; khu vực dành cho các hoạt động tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, tin học, tư vấn, môi giới đầu
tư, du lịch.
Trung tâm thương mại hạng II
Phải đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản sau:
Có diện tích kinh doanh từ 30.000m2 trở lên.
Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hoá và kinh doanh các loại hình
dịch vụ, tương tự như Trung tâm thương mại hạng I, trừ yêu cầu về khu vực để
tổ chức hội chợ triển lãm.
Trung tâm thương mại hạng III
Phải đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản sau:
Có diện tích kinh doanh từ 10.000m2 trở lên;
Hoạt động đa chức năng về kinh doanh hàng hoá và kinh doanh các loại hình
dịch vụ, tương tự như Trung tâm thương mại hạng II, trừ yêu cầu về khu vực
phục vụ các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, tin
15
học; không yêu cầu các dịch vụ nhà hàng khách sạn, thay vào đó là khu vực
dành cho hoạt động ăn uống quy mô nhỏ hơn.
2.2.2.2 Thực trạng Trung tâm thương mại
Hình 2.5: Trung tâm thương mại Tại TP.HCM
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014)
Bảng 2.2 Số lượng TTTM tại TP.HCM
2011 2012 2013 2014
TP. Hồ Chí Minh 27
26
31
33
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014)
Theo thống kê của Tổng Cục Thống Kê, tính đến 2014, TP.HCM có 33 trung
tâm thương mại. Đến 2020, sẽ có thêm 92 trung tâm thương mại. Đây là một trong
những nội dung về Chương trình Hành động Phát triển Kinh tế Xã hội của thành
phố đến năm 2020 vừa được UBND TP.HCM phê duyệt ngày 24/04/2014.
16
Với sự phát triển khá mạnh mẽ của hệ thống bán lẻ và đáng lưu ý ở đây là các
TTTM tại TP.HCM. Tính đến tháng 8/2016, hệ thống Aeon Mall đã đạt đến số
lượng 03 TTTM, cùng sự gia nhập mới của Takashimaya Saigon Centre,…đặc biệt
là sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống Vincom đạt đến 6 TTTM chỉ tại TP.HCM.
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VINCOM – VINCOM RETAIL
Sở hữu và quản lý, vận hành các dự án tổ hợp TTTM đẳng cấp, quy mô lớn bậc
nhất Việt Nam, Vincom có vai trò dẫn dắt xu hướng tiêu dùng, khẳng định uy tín
của một nhà đầu tư, quản lý bất động sản thương mại chuyên nghiệp với hai dòng
thương hiệu Vincom và Vincom Mega Mall. Trong đó, Vincom là các TTTM đẳng
cấp quốc tế có diện tích dưới 100.000 m2 tại các đô thị lớn; Vincom Mega Mall là
các siêu TTTM “tất cả trong một”, có diện tích trên 100.000 m2, với không gian
mua sắm, giái trí, ẩm thực đầy đủ và tiện ích.
Tiếp nối thành công của Vincom Bà Triệu, Vincom Long Biên và Vincom
Đồng Khởi, trong năm 2013, Vingroup đã đưa vào hoạt động hai siêu TTTM
(Vincom Mega Mall Royal City và Vincom Mega Mall Times City) với diện tích
hơn 400.000 m2, tạo nên những tiếng vang lớn trên thị trường và thu hút được sự
quan tâm của đông đảo khách hàng. Tính đến tháng 9 năm 2016, Vincom Retail đã
đạt đến 20 TTTM trên toàn quốc.
Hệ Thống Trung tâm thương mại Vincom Tại TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
Hiện nay, TP.HCM có dân số đông nhất Việt Nam. Theo kết quả tổng điều tra
dân số chính thức vào thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2009 thì dân số TP.HCM
là 7.162.864 người (chiếm 8,34% dân số Việt Nam). Đến năm 2014 là khoảng
8.047,7 ngàn người (Thành thị 82%, Nông thôn 18%), tăng 1,36% so với năm 2013
(Cục Thống kê TP.HCM, 2014) và tập trung tại 322 phường, xã, thị trấn thuộc 24
quận, huyện. Mật độ dân số trung bình là gần 4.000 người/ km2 . Nếu tính cả những
17
người cư trú không đăng ký thì dân số thực tế của thành phố đã vượt trên 10 triệu
người, tương đương 4.770 người/ km2 .
Thành phố Hồ Chí Minh – đô thị loại đặc biệt lớn thứ nhì Việt Nam với diện
tích 2.095,6 km2 sau khi thủ đô Hà Nội được mở rộng lên thành 3.323,6 km2 (Tổng
Cục Thống kê 2013) luôn giữ vai trò đầu tàu kinh tế của cả nước, chiếm 21,3%
GDP, 30% sản xuất công nghiệp và 40% hàng xuất khẩu của Việt Nam. Thành phố
này cũng chiếm gần 30% tổng ngân sách quốc gia, 60% nguồn đầu tư nước ngoài.
Trong nhiều năm qua, kinh tế TP.HCM đã tăng trưởng với tỷ lệ lớn hơn 10%, GDP
bình quân đạt mức 3.700 USD/ người/ năm (Báo cáo Tình hình Kinh tế - Xã hội
TP.HCM, Tổng cục Thống kê Việt Nam, 2013). Về thương mại, TP.HCM có một
hệ thống trung tâm mua sắm, siêu thị, chợ đa dạng. Chợ Bến Thành là biểu tượng về
giao lưu thương mại từ xa xưa của thành phố, hiện nay vẫn giữ vai trò quan trọng.
Mức tiêu thụ của TP.HCM cũng cao hơn nhiều so với các tỉnh khác của Việt Nam.
Trung tâm thương mại Vincom tại TP.HCM
Với sự phát triển mở rộng mạnh mẽ của Vincom trong hai năm qua, tính đến thời
điểm tháng 9/2016, TTTM Vincom đã lên đến số lượng 6 trung tâm ở trên khắp
thành phố, chi tiết như bảng sau:
Bảng: 2.3: TTTM Vincom Tại TP.HCM
Trung tâm thương mại Vincom TP.HCM
STT 1 2 3 4 5 6
Vincom Center Đồng Khởi Vincom Mega Mall Thảo Điền Vincom Plaza Gò Vấp Vincom Plaza Quang Trung Vincom Plaza Thủ Đức Vincom Plaza Lê Văn Việt
Thứ hạng TTTM I I II II II II
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU THAM KHẢO
NGHIÊN CỨU “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ ƯU TIÊN LỰA
CHỌN CỬA HÀNG BÁN LẺ” CỦA EROGLU NĂM 2013.
18
Với mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sở thích của người tiêu dùng
liên quan đến mua sắm tại các cửa hàng bán lẻ có tổ chức và các tiêu chí chính liên
quan đến các thuộc tính của hàng bán lẻ và đo lường mức độ ảnh hưởng của các
thuộc tính này đến quyết định lựa chọn cửa hàng bán lẻ. Nghiên cứu sử dụng
phương pháp Analytic Hierarchy Process (AHP), AHP được giới thiệu bởi Saaty
(1980), là một quy trình có hệ thống đại diện cho các yếu tố của bất kỳ vấn đề phân
cấp. AHP là một phương pháp trực quan dễ dàng để xây dựng và phân tích các
quyết định. Nó cung cấp một cấu trúc về các quá trình ra quyết định. AHP dựa trên
việc xác định trọng số (điểm ưu tiên) của các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn.
19
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu của Ergun Eroglu
(Nguồn: Eroglu, 2013)
20
Mô hình được đưa ra bao gồm 8 nhân tố và được mô tả bằng các biến quan sát:
- Chất lượng: bao gồm các biến quan sát như chất lượng sản phẩm, sản phẩm của
các thương hiệu nổi tiếng, số nhãn hiệu hàng hóa…
- Giá cả: mức giá, chiết khấu, phát hành thẻ mua hàng.
- Vị trí: gần nhà, gần cơ quan, giao thông thuận tiện, có bãi đỗ xe.
- Sự đa dạng sản phẩm: sản phẩm đa dạng, khác biệt, có thực phẩm đông lạnh,
trái cây, rau quả…
- Không gian cửa hàng: sạch sẽ, thoáng, thiết kế đẹp, thuận tiện mua sắm, tìm
kiếm hàng hóa...
- Dịch vụ: tính tiền nhanh chóng, không phải chờ đợi lâu.
- Nhân viên cửa hàng: thái độ nhân viên, số lượng nhân viên, nhân viên ăn mặc
gọn gàng, phân bố hợp lý.
- Hình ảnh thương hiệu: dễ dàng nhận diện, yếu tố quảng cáo, phân phúc khách
hàng mà thương hiệu hướng đến
Từ kết quả phân tích bằng phương pháp AHP cho thấy yếu tố sản phẩm chất
lượng có trọng số cao nhất (0.23), có nghĩa là chất lượng sản phẩm được khách
hàng quan tâm hàng đầu khi quyết định lựa chọn cửa hàng bán lẻ, sau kế tiếp là các
yếu tố liên quan đến giá cả (0.19), sản phẩm đa dạng (0.16), yếu tố nhân viên cửa
hàng ít được quan tâm nhất.
Nhận xét mô hình: Mô hình đã đưa ra và đánh giá khá đầy đủ các yếu tố tác
động đến sự lựa chọn cửa hàng bán lẻ, hơn thế nữa, bằng phương pháp AHP có thể
dễ dàng so sánh tầm quan trọng của từng yếu tố trong mô hình. Tuy nhiên cũng
chính phương pháp này chia vấn đề hay mô hình những vấn đề con, những cặp so
sánh sẽ được tạo thành trọng quá trình nghiên cứu, đánh giá, tiếp cận bằng phương
pháp này sẽ dẫn đến tốn nhiều thời gian nếu cặp so sánh lớn.
NGHIÊN CỨU “ CÁC YẾU TỐ THU HÚT CỦA TRUNG TÂM MUA
SẮM: CÁCH TIẾP CẬN KHAI THÁC PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG”
CỦA EL-ADLY NĂM 2007
21
Đây là nghiên cứu thực nghiệm tại Các Tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất
(UAE), một quốc gia với đặc điểm đa quốc tịch và đa văn hóa. Tác giả đã khám
phá được sáu yếu tố chủ chốt thu hút khách hàng đến với trung tâm mua sắm, đó là:
sự thoải mái, giải trí, sự đa dạng, đặc điểm cốt lõi của trung tâm, sự tiện lợi và vẻ bề
ngoài.
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu của El-Adly
(Nguồn: El-Adly,2007)
- Sự thoải mái bao gồm: Tính an toàn trong trung tâm mua sắm, có bãi đỗ xe,
mua sắm tiện lợi, có chỗ nghỉ trong lúc mua sắm, rộng rãi, sạch sẽ, thiết kế đẹp.
- Tính giải trí: Có các chương trình khuyến mãi, chương trình giải trí, khu vui
chơi cho trẻ em, chương trình ưu đãi thành viên, có khu vực giải trí cho giới trẻ.
- Sự đa dạng: Nhiều và đa dạng nhà hàng, có nhiều gian quốc tế, khu ẩm thực
rộng rãi, có rạp chiếu phim.
- Tính cốt lõi của trung tâm: Chất lượng sản phẩm, giá cả phù hợp thu nhập,
nhiều và đa dạng các gian hàng, chính sách hậu mãi.
- Sự tiện lợi: có siêu thị, thuận tiện cho việc di chuyển, thời gian mở cửa trễ
- Vẻ bề ngoài: hình thức bên ngoài của Trung tâm mua sắm, tính phổ biến của
trung tâm mua sắm.
22
Nhận xét: Mô hình của El-Adly đã đưa ra những yếu tố khá đầy đủ của mô hình
Trung tâm thương mại, tuy nhiên yếu tố cốt lõi của Trung tâm thương mại khá rộng
bao gồm giá, chất lượng sản phẩm, sự đa dạng của gian hàng, chính sách hậu mãi,
mỗi phần đều có những các yếu tố tác động chi tiết riêng biệt, trong trường hợp
nguồn lực có hạn, sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp khi đẩy mạnh cùng lúc tất cả
các yếu tố cùng nằm trong nhân tố cốt lõi của Trung tâm thương mại.
NGHIÊN CỨU “CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ THU HÚT KHÁCH
HÀNG MUA SẮM CỦA CÁC TTTM: TRƯỜNG HỢP TP.HCM” CỦA
ĐINH TIẾN MINH NĂM 2015.
Theo nghiên cứu của của tác giả Đinh Tiến Minh, mô hình nghiên cứu đã được
xây dựng từ phần tổng quan lý thuyết và nghiên cứu định tính. Mô hình bao gồm
chín biến độc lập gọi là tác nhân của sự thu hút, đó là Hàng hóa, Không gian, Nhân
viên, An toàn, Quảng cáo, Vị trí, Tiện Lợi, Chương trình khuyến mãi, Chất lượng
quản lý và một biến phụ thuộc Sự thu hút.
Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu của Đinh Tiến Minh.
(Nguồn: Đinh Tiến Minh, 2015)
Kết quả sau khi kiểm định bằng mô hình hồi quy, cho ra kết quả các biển tác
động đến sự thu hút khách hàng mua sắm của các TTTM như sau:
23
- Hàng hoá: Đa dạng chủng loại, nhiều thương hiệu nổi tiếng, có những thương hiệu
mà người dùng yêu thích, chất lượng cao, trưng bày bắt mắt.
- Nhân viên: thái độ lịch sự, phục vụ nhiệt tình, kỹ năng giao tiếp tốt, biết tư vấn sản
phẩm/dịch vụ cho khách hàng.
- An toàn: không có tệ nạn xã hội, cảm thấy được bảo vệ trong trung tâm thương
mại, luôn có đội ngũ nhân viên bảo vệ, có hệ thống PCCC tốt, lối thoát hiểm dễ tìm,
- Vị trí: Không bị giao thông ùn tắc, có thể đi đến bằng nhiều phương tiện, gần nhà,
nơi làm việc.
- Thuận tiện: Có giờ mở cửa thuận tiện, có siêu thị bên trong, có thể thanh toán
bằng thẻ tín dụng ngân hàng, có hệ thống thang máy, thang cuốn đầy đủ và bố trí
hợp lý.
- Quản lý: được lãnh đạo tuyệt vời, được quản lý và điều hành chuyên nghiệp, có
chiến lược tiếp thị qui mô và hiệu quả được xây dựng bởi nhà điều hành.
Nhận xét: Mô hình trên đã xuất hiện thêm nhiều yếu tố phân tích khá rõ ràng về sức
thu hút tổng thể của các Trung tâm thương mại qua sự đánh giá của khách hàng.
Tuy nhiên, về mục đích của mô hình này là nghiên cứu các yếu tố tác động sự thu
hút, khác với mục đích của tác giả, nhưng mô hình này rất hữu ích để tác giả có thể
tham khảo và vận dụng.
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
Trong nghiên cứu này tác giả tập trung nghiên cứu những yếu tố chính dẫn đến
quyết định mua sắm của người tiêu dùng ở loại hình mua sắm cao cấp như TTTM
Vincom. Với mong muốn xem xét ở góc độ của người đã từng mua sắm hoặc đang
mua sắm tại TTTM Vincom, tác giả hy vọng sẽ khai thác được các yếu tố tác động
đến quyết định lựa chọn TTTM Vincom để mua sắm, từ đó có thể giúp Vincom
cũng như các doanh nghiệp bán lẻ trong nước nhận thấy được mình cần đầu tư vào
24
đâu? Tập trung cải thiện yếu tố nào để thu hút được khách hàng đến với mình?
Thông qua kết quả của nghiên cứu này, những Vincom Retail sẽ biết được điều đó.
Dựa vào những lý thuyết nghiên cứu về người tiêu dùng, sự lựa chọn nơi mua
sắm trong hành vi người tiêu dùng, cơ sở thực trạng hệ thống TTTM Vincom trên
địa bàn TP.HCM, và đặc biệt là 3 nghiên cứu ““Yếu tố thu hút của Trung Tâm mua
sắm: Cách thức tiếp cận khai thác phân khúc thị trường” của El-Adly năm 2007,
“Các yếu tố ảnh hưởng tới sự ưu tiên lựa chọn cửa hàng bán lẻ” của Eroglu năm
2013 và “Các yếu tố quyết định sự thu hút khách hàng mua sắm của các TTTM:
Trường hợp TP.HCM” của Đinh Tiến Minh năm 2015.
Qua đó, tác giả nhận thấy mô hình của tác giả Đinh Tiến Minh khá phù hợp với
đề tài của mình, tuy nhiên ở góc độ nghiên cứu yếu tố tác động đến hành vi mua
sắm, thì giá cả là yếu tố không thể không xem xét, do đó tác giả xin đề xuất mô hình
như sau:
An toàn
Vị trí
Nhân viên
Giá cả
Tiện lợi
Hàng hoá
Quản lý
Quyết định mua sắm tại TTTM VinCom
Hình 2.9 Mô hình nghiên cứu đề xuất
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
25
CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU:
H1: Có mối liên hệ cùng chiều giữa Hàng hoá với Quyết định mua sắm tại TTTM
Vincom.
H2: Có mối liên hệ cùng chiều giữa Giá Cả với Quyết định mua sắm tại TTTM
Vincom.
H3: Có mối liên hệ cùng chiều giữa Nhân viên với Quyết định mua sắm tại TTTM
Vincom.
H4: Có mối liên hệ cùng chiều giữa An Toàn với Quyết định mua sắm tại TTTM
Vincom.
H5: Có mối liên hệ cùng chiều giữa Vị Trí với Quyết định mua sắm tại TTTM
Vincom.
H6: Có mối liên hệ cùng chiều giữa Tiện Lợi với Quyết định mua sắm tại TTTM
Vincom
H7: Có mối liên hệ cùng chiều giữa Quản Lý với Quyết định mua sắm tại TTTM
Vincom
26
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
- Nghiên cứu sơ bộ: sử dụng phương pháp định tính, được thực hiện bằng phương
pháp phỏng vấn chuyên gia bao gồm: các khách hàng thường xuyên đi mua sắm
tại TTTM Vincom, các chuyên gia marketing của TTTM Vincom, các nhà quản
lý bán lẻ khác nhằm khám phá trực tiếp các ý tưởng để xác định, điều chỉnh và
bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các biến độc lập.
- Nghiên cứu chính thức: sử dụng phương pháp định lượng bằng việc khảo sát
khách hàng bằng phiếu khảo sát nhằm thu thập dữ liệu để xử lý, phân tích, kiểm
định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
27
Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu: Lý thuyết và các nghiên cứu về các nhân tố tác
động đến quyết định lựa chọn nơi mua sắm
Mô hình nghiên cứu và thang đo nháp 1
Thang đo nháp 2
Nghiên cứu định tính (Phỏng vấn 10 chuyên gia)
Khảo sát sơ bộ (Khảo sát 50 người)
Cronbach‘s Alpha
Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng
EFA
Kiểm tra KMO; Eigenvalue; phương sai trích; trọng số nhân tố
Phỏng vấn chính thức
Thang đo chính thức
Cronbach‘s Alpha
Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha và tương quan biến tổng
Kiểm tra KMO; Eigenvalue; phương sai trích; trọng số nhân tố
EFA
Phân tích hồi quy
Kiểm định độ phù hợp và mức độ giải thích của mô hình, các hệ số hồi quy và các giả thuyết nghiên cứu; sự vi phạm các giả định hồi quy
Thảo luận kết quả nghiên cứu, kết luận và một số hàm ý quản trị
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
28
PHÁT TRIỂN THANG ĐO NHÁP
Được phát triển từ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn TTTM Vincom
làm nơi mua sắm tại TP. HCM được đề xuất trong chương 2, kết hợp với các mô hình
nghien cứu tham khảo, tác giả đưa ra được thang đo nháp.
Bảng 3.1: Thang đo nháp
STT Ký
Các tiêu thức
Nguồn
1
hiệu HH1
Đinh Tiến Minh, 2015
Thang đo Likert 5 mức độ
2
HH2
3
HH3
4
HH4
5
HH5
6
GC1
El- Adly,2007
Likert 5 mức độ
7
GC2
8
GC3
Đinh Tiến Minh, 2015; Eroglu,2013.
Likert 5 mức độ
9 10 11 12 13
NV1 NV2 NV3 NV4 AT1
HÀNG HOÁ Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom rất đa dạng chủng loại. Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom có nhiều thương hiệu nổi tiếng Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom có những thương hiệu mà tôi yêu thích Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom có chất lượng cao Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom được trưng bày bắt mắt GIÁ CẢ Gía cả hàng hoá tại Trung tâm thương mại Vincom phù hợp với tôi Giá cả hàng hoá tại TTTM Vincom hợp lý với chất lượng của nó TTTM Vincom thường xuyên có nhiều chương trình khuyến mãi (ưu đãi, giảm giá…) NHÂN VIÊN Nhân viên tại Vincom có thái độ lịch sự Nhân viên tại Vincom có kỹ năng giao tiếp tốt Nhân viên tại Vincom biết tư vấn bán hàng Nhân viên tại Vincom phục vụ nhiệt tình AN TOÀN TTTM Vincom không có tệ nạn xã hội.
Đinh Tiến
Likert
29
14
AT2
5 mức độ
15
AT3
Minh, 2015; Eroglu,2013; El-Adly ,2007
16
AT4
17
VT1
Likert 5 mức độ
18
VT2
Đinh Tiến Minh, 2015; Eroglu,2013; El-Adly ,2007
19
VT3
20
VT4
21
TL1
Likert 5 mức độ
22 23
TTTM Vincom luôn có đội ngũ nhân viên bảo vệ TTTM Vincom có hệ thống PCCC tốt, lối thoát hiểm dễ tìm. Khách hàng cảm thấy được bảo vệ bên trong TTTM Vincom. VỊ TRÍ TTTM Vincom có vị trí giao thông thuận tiện, đường đi không bị ùn tắc Có nhiều loại phương tiện giao thông (bus/ taxi/ xe máy) có thể đi đến TTTM Vincom. TTTM Vincom gần nhà/ nơi làm việc/ nơi học tập của tôi Tôi dễ dàng đến TTTM Vincom từ nhà/ nơi làm việc/ nơi học tập của tôi. TIỆN LỢI TTTM Vincom có giờ mở cửa (giờ hoạt đồng) thuận tiện với tôi. TTTM Vincom có siêu thị bên trong. TL2 TL3 Mua hàng tại TTTM Vincom có thể thanh
Đinh Tiến Minh, 2015; Eroglu,2013; El-Adly ,2007
24
TL4
25 26
QL1 QL2
Likert 5 mức độ
Đinh Tiến Minh, 2015; El-Adly, 2007
27
QL3
Mohammad Reza
Likert 5 mức
28 29
QĐ1 QĐ2
toán bằng thẻ tín dụng ngân hàng. TTTM Vincom có hệ thống tháng máy, thang cuốn và bố trí hợp lý. QUẢN LÝ TTTM Vincom có sự lãnh đạo tuyệt vời TTTM Vincom được quản lý và điều hành chuyên nghiệp TTTM Vincom có các chiến lược tiếp thị quy mô và hiệu quả được xây dựng bởi nhà điều hành QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM TẠI TTTM VINCOM Tôi thích mua sắm tại TTTM Vincom Tôi sẵn sàng giới thiệu cho nhiều người đến
30
độ
30
QĐ3
TTTM Vincom mua sắm Tôi sẽ trở lại TTTM Vincom để mua sắm
Jalivand, neda Samiei & Seyed Hesamaldin Mahdavinia (2011)
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
3.3.1.1 Sau khi tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính có thể rút ra những kết
luận sau đây:
- 9/10 chuyên gia đề nghị bổ sung thêm yếu tố “KHÔNG GIAN” sẽ bao gồm hết
các yếu tố hữu hình, liên quan đến hình ảnh, trang thiết bị, không gian, lối đi,
tiểu cảnh đẹp, …những yếu tố này tác động trực tiếp đến cảm nhận của khách
hàng về TTTM đó. Tác giả có thể bổ sung như sau:
Bảng 3.2 Biến Không gian
1 2 3
KG1 KG2 KG3
4
KH4
Wong & Cộng sự, 2001; Sit & Cộng sự, 2003; El- Adly, 2007
5
KH5
6 7
KH6 KG7
KHÔNG GIAN TTTM Vincom rộng rãi TTTM Vincom sạch sẽ TTTM Vincom có nhiều tiểu cảnh được trang trí đẹp. TTTM Vincom được thiết kế màu sắc đẹp TTTM Vincom luôn có ánh sáng đầy đủ TTTM Vincom bố trí gian hàng đẹp. TTTM Vincom có nhiệt độ luôn mát mẻ.
(Nguồn: Wong & Cộng sự, 2001; Sit & Cộng sự, 2003; El-Adly, 2007)
Các biến quan sát đo lường các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn Vincom
làm nơi mua sắm được đưa ra ở mô hình đề xuất và thang đo nháp đã được xác định
tiếp tục được đưa vào thang đo chính thức.
31
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆU CHỈNH
Ta có mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh gồm 8 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc
như sau:
Vị trí
An toàn
Nhân viên
Tiện lợi
Giá cả
Quản lý
Hàng hoá
Không gian
Quyết định mua sắm tại TTTM VinCom
Hình 3.2 : Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh.
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Giả thuyết nghiên cứu được hiệu chỉnh:
H1: Có mối liên hệ cùng chiều giữa Hàng hoá và Quyết định mua sắm tại TTTM
Vincom.
H2: Có mối liên hệ cùng chiều giữa Giá Cả và Quyết định mua sắm tại TTTM Vincom.
H3: Có mối liên hệ cùng chiều giữa Nhân viên và Quyết định mua sắm tại TTTM
Vincom.
H4: Có mối liên hệ cùng chiều giữa An Toàn và Quyết định mua sắm tại TTTM
Vincom.
32
H5: Có mối liên hệ cùng chiều giữa Vị Trí và Quyết định mua sắm tại TTTM Vincom.
H6: Có mối liên hệ cùng chiều giữa Tiện Lợi và Quyết định mua sắm tại TTTM Vincom
H7: Có mối liên hệ cùng chiều giữa Quản Lý và Quyết định mua sắm tại TTTM Vincom
H8: Có mối liên hệ cùng chiều giữa Không Gian và Quyết định mua sắm tại TTTM
Vincom
THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI
Sau khi đã hoàn tất việc hiệu chỉnh và xây dựng các thang đo phù hợp với
nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm tại TTTM Vincom, tác
giả tiến hành thiết kế bảng khảo sát nhằm phục vụ cho việc thu thập dữ liệu khảo sát.
Bảng khảo sát bao gồm 3 thành phần sau:
Thông tin gạn lọc: Vì đây là đề tài nghiên cứu về các yếu tố ành hưởng đến
quyết định mua sắm tại TTTM Vincom cho nên để đánh giá đúng, yêu cầu người trả
lời phải là người đã từng mua sắm tại TTTM Vincom. Những đáp viên nào không thỏa
mãn được yêu cầu này thì sẽ không được tiếp tục khảo sát. Điều này giúp tác giả tiết
kiệm được thời gian và chi phí khảo sát. Những người đáp ứng được yêu cầu sẽ được
tiếp tục khảo sát cho đến khi hết bảng khảo sát.
Thông tin các phát biểu của những đối tượng được khảo sát:
Ghi nhận mức độ đồng ý về các biến quan sát đo lường cho các khái niệm trong
mô hình. Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường từ hoàn toàn
không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý để đánh giá mức độ đồng ý hay không đồng ý của
đối tượng được khảo sát. Cụ thể như sau:
1- Hoàn toàn không đồng ý
2- Không đồng ý
3- Trung lập
4- Đồng ý
5- Hoàn toàn đồng ý
33
Thông tin nhân khẩu học: Bao gồm các câu hỏi đóng dùng để ghi nhận các
thông tin liên quan đến đối tượng nghiên cứu, bao gồm giới tính, độ tuổi, trình độ học
vấn và mức thu nhập hàng tháng của người tiêu dùng. Đây là phần câu hỏi phục vụ cho
việc mô tả các nhóm đối tượng người tiêu dùng. Các thông tin này nhằm để phân loại
các nhóm người tiêu dùng khác nhau và phân tích dữ liệu về sau.
XÂY DỰNG THANG ĐO ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện mới mẫu n=50, với 8 biến độc lập và 1 biến phụ
thuộc. Kiểm định Cronbach’s Alpha lần lượt có kết quả như sau:
Thành phần Hàng Hoá: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.910, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ HH1 đến HH5 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Thành phần Giá Cả: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.904, thoả điều kiện 0.7 < 0.929<
0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang đo
nào.
Thành phần Nhân Viên: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.932, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Thành phần An Toàn: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.907, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Thành phần Vị Trí: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.895, thoả điều kiện 0.7 < 0.929<
0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang đo
nào.
34
Thành phần Tiện Lợi: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.911, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Thành phần Quản Lý: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.901, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Thành phần Không Gian: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.930, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Biến phụ thuộc Quyết Định: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.794, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Kết quả kiểm định nhân tố khám phá EFA cho 8 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc:
Kết quả kiểm định nhân tố khám phá EFA cho 8 biến độc lập: Hệ số KMO (Kaiser-
Meyer-Olkin) bằng 0.537 > 0.5 (0.5 =< KMO = 0.537 <= 1) thể hiện phân tích nhân tố
là phù hợp. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) có giá trị sig = 0.000 < 0.05, chứng tỏ
các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Từ đó, ta bác bỏ giả thuyết
H0, và kết luận rằng: “Các biến đưa vào phân tích nhân tố có tương quan trong tổng
thể”.Tất cả các hệ số tải nhân tố (Factor Loading) của các biến quan sát đều lớn hơn
0.5, điều này đảm bảo phân tích EFA là có ý nghĩa thực tiễn. Tổng phương sai trích:
Rotation Sums of Squared Loading (Cumulative %) = 81,6% > 50%. Điều này chứng
tỏ 81.6 % sự biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 08 nhân tố.Eigenvalue (đại diện
cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) là lớn hơn 1, nên nhân tố rút ra có
ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
35
Kết quả kiểm định nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc: Hệ số KMO
(Kaiser-Meyer-Olkin) bằng 0.676 > 0.5 (0.5 =< KMO = 0.676 <= 1) thể hiện phân tích
nhân tố là phù hợp.Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) có giá trị sig = 0.000 < 0.05,
chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Từ đó, ta bác bỏ giả
thuyết H0, và kết luận rằng: “Các biến đưa vào phân tích nhân tố có tương quan trong
tổng thể”.Tất cả các hệ số tải nhân tố (Factor Loading) của các biến quan sát đều lớn
hơn 0.5, điều này đảm bảo phân tích EFA là có ý nghĩa thực tiễn. Tổng phương sai
trích: Rotation Sums of Squared Loading (Cumulative %) = 72.2% > 50%. Điều này
chứng tỏ 72.2% sự biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 01 nhân tố.
Như vậy, với kết quả kiểm định định lượng sơ bộ qua hệ số Cronbach’s Alpha và
EFA, bảng câu hỏi được hiệu chỉnh chính thức gồm 34 quan sát cho 8 biến độc lập và 3
quan sát cho 1 biến phụ thuộc.
NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC
Thiết kế mẫu nghiên cứu: Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng kỹ thuật phân tích
nhân tố khám phá (EFA), vì thế tác giả xác định kích thước mẫu nghiên cứu được chọn
theo quy tắc thực nghiệm của Hair và cộng sự (1998), đó là tối thiểu là 5 quan sát/biến
đo lường. Mô hình lý thuyết gồm 9 khái niệm nghiên cứu (08 biến độc lập và 01 biến
phụ thuộc) được đo lường bằng 37 biến đo lường, vì thế theo quy tắc thực nghiệm của
Hair và cộng sự (1998), kích thước mẫu tối thiểu là 185 (37 x 5). Ngoài ra, để bù đắp
một tỉ lệ thông tin bị loại bỏ (các bảng câu hỏi có nhiều ô thiếu thông tin, hoặc nhiều
hơn một ô trả lời, hoặc có cơ sở để xác định không đáng tin cậy), tác giả quyết định
phỏng vấn 625 người tiêu dùng là khách hàng tham quan, mua sắm tại TTTM Vincom,
và một số khách hàng được thu thập ý kiến qua Google docs đã từng mua sắm tại
TTTM Vincom.
36
THU THẬP DỮ LIỆU
Thông tin mẫu nghiên cứu được thu thập bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp tại các
TTTM Vincom trên địa bàn TP.HCM. Cụ thể tác giả tiến hành khảo sát với 30% phiếu
đượcthực hiện trực tiếp tại các gian hàng cho khách hàng đã mua sắm trong TTTM
Vincom Thủ Đức, 20% tại TTTM Vincom Lê Thánh Tôn, 10% tại TTTM Vincom
Quang Trung, 5% tại TTTM Vincom Lê Văn Việt, 5% tại TTTM Vincom Thảo Điền,
30% phiếu được khảo sát qua email và mạng xã hội sự hỗ trợ của form Google Docs.
Kết quả phỏng vấn, sau khi làm sạch (loại bỏ các bảng câu hỏi có nhiều ô thiếu thông
tin, hoặc nhiều hơn một ô trả lời, hoặc có cơ sở để xác định không đáng tin cậy) được
nhập vào ma trận dữ liệu trên phần mềm SPSS 20.0.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
3.6.2.1 Thống kê mô tả
Trong bước đầu tiên, tác giả sử dụng thống kê mô tả để phân tích các thuộc tính
của mẫu nghiên cứu như: Số lần đến TTTM trong tháng, sự trung thành với
TTTM, giới tính, độ tuổi, tình trạng hôn nhân, thu nhập, nghề nghiệp.
3.6.2.2 Kiểm định và đánh giá thang đo
Bao gồm đánh giá độ tin cậy và giá trị các thang đo bằng hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA thông qua phần mềm xử lý
SPSS 20.0 để sàng lọc, loại bỏ các biến quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn (biến rác).
Phân tích Cronbach Alpha:
Cronbach’s Alpha là phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ (khả năng giải
thích cho một khái niệm nghiên cứu) của tập hợp các biến quan sát (các câu hỏi) trong
thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng
Ngọc (2008), cùng nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi hệ số Cronbach’s Alpha có
giá trị từ 0,8 trở lên đến gần 1,0 là thang đo tốt; từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được.
Song cũng có nhiều nhà nghiên cứu đề nghị hệ số Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên là có
37
thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc mới đối với
người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Sau khi loại bỏ các biến không đảm bảo độ tin cậy, phương pháp phân tích nhân
tố EFA được sử dụng để xác định giá trị hội tụ (convergent validity), giá trị phân biệt
(discriminnant validity), và đồng thời thu gọn các tham số ước lượng theo từng nhóm
biến. Trong nghiên cứu này, phân tích nhân tố được ứng dụng để tóm tắt tập các biến
quan sát vào một số nhân tố nhất định đo lường các thuộc tính của các khái niệm
nghiên cứu. Tiêu chuẩn áp dụng và chọn biến đối với phân tích nhân tố khám phá EFA
bao gồm:
- Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của EFA. Theo
đó, giả thuyết H0 (các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể) bị bác
bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và Sig < 0,05.
Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ
liệu (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
- Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Eigenvalue (đại diện cho lượng biến thiên
được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số Cumulative (tổng phương sai trích cho
biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu % bị thất thoát).
Theo Gerbing & Anderson (1988), các nhân tố có Eigenvalue < 1 sẽ không có tác
dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc (biến tiềm ẩn trong các thang đo trước khi
EFA). Vì thế, các nhân tố chỉ được rút trích tại Eigenvalue > 1 và được chấp nhận
khi tổng phương sai trích ≥ 50%.
- Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loading) biểu thị tương quan giữa các biến
với các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Để thang đo đạt giá trị
hội tụ thì hệ số tải nhân tố phải ≥ 0,4 trong một nhân tố. Để đạt giá trị phân biệt,
khác biệt giữa các nhân tố phải ≥ 0,3.
38
Tuy nhiên, cũng như trong phân tích Cronbach’s Alpha, việc loại bỏ hay không
một biến quan sát không chỉ dựa vào trọng số tải nhân tố mà còn phải xem xét giá trị
nội dung của biến đó. Trường hợp biến có hệ số tải nhân tố thấp hoặc được trích vào
các nhân tố khác nhau mà chênh lệch trọng số rất nhỏ, nhưng có đóng góp quan trọng
vào giá trị nội dung của khái niệm mà nó đo lường thì không nhất thiết loại bỏ biến đó
(Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2011).
3.6.2.3 Phân tích hồi quy
Sau khi hoàn tất việc đánh giá độ tin cậy và giá trị thang đo, các biến không đảm
bảo giá trị hội tụ tiếp tục bị loại bỏ khỏi mô hình cho đến khi tham số được nhóm theo
các nhóm biến. Việc xác định mối quan hệ giữa các nhóm này cũng như xác định mối
quan hệ giữa các nhóm biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu được
thực hiện bằng phương pháp hồi quy bội
Giá trị của biến mới trong mô hình nghiên cứu là giá trị chuẩn hóa được phần mềm
SPSS tính một cách tự động sau khi phân tích nhân tố EFA. Tuy nhiên, trước khi tiến
hành phân tích hồi quy, cần được thực hiện đầu tiên là phân tính tương quan nhằm
kiểm định mối tương quan tuyến tính giữa các biến trong mô hình.
Phân tích tương quan:
Kiểm định mối tương quan tuyến tính giữa các biến trong mô hình: giữa biến phụ
thuộc với từng biến độc lập và giữa các biến độc lập với nhau. Sử dụng ma trận hệ số
tương quan. Theo đó, điều kiện để phân tích hồi quy là phải có tương quan giữa các
biến độc lập với nhau và với biến phụ thuộc. Tuy nhiên, theo Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc (2008), khi hệ số tương quan < 0,85 thì có khả năng đảm bảo giá
trị phân biệt giữa các biến. Nghĩa là, nếu hệ số tương quan > 0,85 thì cần xem xét vai
trò của các biến độc lập, vì có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến (một biến độc lập
này có được giải thích bằng một biến khác).
Phân tích hồi quy
39
Hồi quy tuyến tính bội được dùng để kiểm định và giải thích lý thuyết nhân quả
(Cooper & Schindler, 2003). Ngoài chức năng là một công cụ mô tả, hồi quy tuyến tính
bội cũng được sử dụng như một công cụ kết luận để kiểm định các giả thuyết và dự báo
các giá trị của tổng thể nghiên cứu. Do đó, trong nghiên cứu này hồi quy tuyến tính bội
được chọn là phương pháp thích hợp để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY VÀ CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN
CỨU
Y = β0 + β1X1+β2X2+ β3X3+ β4X4+...+ βkXk
Được thực hiện thông qua các bước sau:
- Lựa chọn các biến đưa vào mô hình hồi quy (tác giả sử dụng phương pháp Enter -
SPSS xử lý tất cả các biến đưa vào cùng một lượt).
- Đánh giá độ phù hợp của mô hình bằng hệ số xác định R2 (R Square). Hệ số xác
định R2 đo lường tỉ lệ tổng biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bằng các
biến độc lập trong mô hình. Giá trị của R2 càng cao thì khả năng giải thích của
mô hình hồi quy càng lớn, và việc dự đoán biến phụ thuộc càng chính xác.
- Hệ số kiểm định độ phù hợp của mô hình để lựa chọn mô hình tối ưu bằng cách
sử dụng phương pháp phân tích ANOVA để kiểm định giả thuyết H0: (không có
mối liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc với tập hợp các biến độc lập
β1=β2=β3=βK= 0).
Nếu trị thống kê F có Sig rất nhỏ (< 0,05), thì giả thuyết H0 bị bác bỏ, khi đó
chúng ta kết luận tập hợp của các biến độc lập trong mô hình có thể giải thích cho
sự biến thiên của biến phụ thuộc. Nghĩa là mô hình được xây dựng phù hợp với
tập dữ liệu, vì thế có thể sử dụng được.
- Xác định các hệ số của phương trình hồi quy, đó là các hệ số hồi quy riêng phần
βk: đo lường sự thay đổi trung bình của biến phụ thuộc khi biến độc lập Xk thay
đổi một đơn vị, trong khi các biến độc lập khác được giữ nguyên.
40
Kiểm tra vi phạm các giả định hồi quy: Mô hình hồi quy được xem là phù hợp
với tổng thể nghiên cứu khi không vi phạm các giả định. Vì thế, sau khi xây dựng được
phương trình hồi quy, cần phải kiểm tra các vi phạm giả định cần thiết sau đây:
- Có liên hệ tuyến tính gữa các biến độc lập với biến phụ thuộc
- Phần dư của biến phụ thuộc có phân phối chuẩn
- Phương sai của sai số không đổi
- Không có tương quan giữa các phần dư (tính độc lập của các sai số)
- Không có tương quan giữa các biến độc lập (không có hiện tượng đa cộng tuyến).
Trong đó:
- Công cụ để kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính là đồ thị phân tán phần dư chuẩn
hóa (Scatter) biểu thị tương quan giữa giá trị phần dư chuẩn hóa (Standardized
Residual) và giá trị dự đoán chuẩn hóa (Standardized Pridicted Value).
- Công cụ để kiểm tra giả định phần dư có phân phối chuẩn là đồ thị tần số
Histogram, hoặc đồ thị tần số P-P plot.
- Công cụ để kiểm tra giả định sai số của biến phụ thuộc có phương sai không đổi
là đồ thị phân tán của phần dư và giá trị dự đoán hoặc kiểm định Spearman.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trong chương 3, tác giả đã trình bày quy trình nghiên cứu và các phương pháp
nghiên cứu. Trong đề tài, tác giả sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu chính là phương
pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Tác giả thực hiện
nghiên cứu định tính dùng để điều chỉnh mô hình và bổ sung thang đo sao cho phù hợp
với nghiên cứu. Trong nghiên cứu định lượng tác giả thực hiện định lượng sơ bộ để
điều chỉnh thang đo chính thức và khảo sát 625 khách hàng sau đó tiến hành phân tích
ở chương 4.
41
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
Số lượng phiếu khảo sát ban đầu được phát đi để thu thập dữ liệu là 625 phiếu,
tuy nhiên số lượng phiếu thu về là 625 phiếu. Sau đó, bảng câu hỏi thu thập được sàng
lọc và kiểm tra tính hợp lệ cũng như phù hợp với tiêu chuẩn nghiên cứu thì số lượng
phiếu khảo sát được mã hóa dữ liệu và đưa vào nghiên cứu là 600. Dữ liệu được mã
hóa và làm sạch và phân tích thông qua phần mềm SPSS 20.0
THÓI QUEN ĐI TTTM
Số lần đi TTTM trong 1 tháng
trên 4 lần 10%
1 lần 17%
4 lần 15%
3 lần 16%
2 lần 42%
Hình 4.1: Số lần đi TTTM trong 1 tháng
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Đối với những khách hàng đã từng mua sắm tại TTTM Vincom, số lượng khách đi
mua sắm trung bình 1 lần/ tháng chiếm 17%, 2 lần/ tháng cao nhất chiếm 42%, 3
lần/tháng chiếm 16%, 4 lần/tháng chiếm 15% và trên 4 lần chiếm 10%. Với sự tích hợp
nhiều tiện ích như ngân hàng, siêu thị,…khách hàng có thể đến TTTM nhiều hơn trong
1 tháng và thay đổi ý nghĩ chỉ mua sắm hàng đắt tiền mới cần đến TTTM.
42
ĐI MỘT HAY NHIỀU TTTM
Một TTTM
Nhiều TTTM
24%
76%
Hình 4.2: Đi một hay nhiều TTTM
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Khách hàng thường không có sự trung thành khi quyết định tham quan hoặc mua sắm ở
TTTM, số liệu cho thấy 76% khách hàng không trung thành và mua ở nhiều TTTM
GIỚI TÍNH.
Về giới tính, trong tổng số 600 người trả lời, có 172 nam và 428 nữ, tương đương 29%
và 71%. Điều đó rất hợp lý khi nam giới không phải là đối tượng thích đi shopping hay
mua sắm. Họ ít khi tự mình hoặc đi cùng bạn bè đi TTTM, trừ khi đi với gia đình, vợ,
hoặc người yêu.
GIỚI TÍNH Nữ
Nam
29%
71%
Hình 4.3 Giới tính
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Theo hình 4.4 cho thấy, phần lớn khách đến mua sắm tại TTTM Vincom là những người độc thân (chiếm 45%) sau đó là đến đã có gia đình chiệm 21%, tỷ lệ khách hàng đã ly thân chiếm 13% và goá chiếm 18%
43
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Đã có gia đình
Ly thân
Góa
Độc thân
18%
48%
13%
21%
Hình 4.4 Tình trạng hôn nhân
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
ĐỘ TUỔI
ĐỘ TUỔI
Dưới 20 tuổi
Từ 20 - 25 tuổi
Từ 25 - 30 tuổi Trên 30 tuổi
29%
14%
18%
39%
Hình 4.5 Độ tuổi
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Về độ tuổi, 39% thuộc nhóm 25 – 30 tuổi là thường mua sắm tại TTTM nhất, có thể
thấy, đối tượng dạo chơi trong TTTM, có thể độ tuổi dưới 20 chiếm phần lớn, nhưng
đối với việc quyết định mua sắm thì nhóm này chỉ chiếm 14.% Điều này có thể giải
thích bởi giá cả của các thương hiệu trong TTTM Vincom phù hợp với tầng lớp trẻ
nhưng đã có thu nhập khá tốt.
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
44
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
315
130
97
58
Cao đẳng
Đại học
Sau đại học
PTTH, TCCN
Hình 4.6 Trình độ học vấn
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Hình 4.5 trên cho thấy khách hàng của Vincom phần lớn là khách hàng có trình độ Đại
học (315/600), sau đó là khách có học vấn Cao đẳng (130/600), Phổ thông trung học/
Trung cấp chuyên nghiệp (97/600) và cuối cùng là Sau đại học (58/600). Điều này cho
thấy khách hàng của Vincom là tầng lớp trí thức và tương ứng sẽ có những yêu cầu cao
hơn trong đời sống, đòi hỏi các TTTM phải luôn tự phát triển và đem đến những giá trị
cao cho khách hàng.
THU NHẬP
58
170
291
58
23
0
100
200
300
400
THU NHẬP
Trên 14 triệu Từ 11 - 14 triệu Từ 8 - 11 triệu Từ 5 - 8 triệu Dưới 5 triệu
Hình 4.7 Thu nhập
(Nguồn: Kết quả phân tích SPSS)
Khách hàng đến mua sắm tại Vincom có thu nhập nhóm dưới 8 triệu chỉ chiếm 13.5% ( 81/600 người ), còn lại tỷ lệ khách có thu nhập trên 8 triệu chiếm đa số như hình. Do đó có thể thấy, khách hàng mua sắm tại TTTM Vincom có thu nhập tốt và rơi vào nhóm 8 triệu – 11 triệu là cao nhất với 48.5% ( 291/600 người).
45
KIỂM ĐỊNH THANG ĐO
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CÁC THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S
ALPHA
Bảng 4.1 Kết quả phân tích Cronbach's Alpha
Biến đo lường
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Alpha nếu loại biến này
Alpha(HH) = 0.824
HH1.
11.91
17.381
.700
.765
HH2.
11.96
18.476
.598
.796
HH3.
11.92
18.386
.624
.788
HH4.
11.87
19.064
.560
.806
HH5.
11.96
18.606
.613
.791
Alpha(GC) = 0.811
GC1. 5.90
6.292
.574
.832
GC2. 5.89
5.965
.716
.684
GC3. 5.90
5.976
.698
.701
Alpha(NV) = 0.821
NV1. 8.96
11.359
.712
.741
NV2. 8.99
12.200
.588
.800
NV3. 9.00
12.322
.617
.786
NV4. 9.07
11.914
.659
.767
Alpha(AT) = 0.833
AT1. 8.79
11.655
.723
.761
AT2. 8.80
12.288
.650
.795
46
AT3. 8.80
12.733
.619
.808
AT4. 8.82
12.201
.658
.791
Alpha(VT) = 0.799
VT1. 9.10
10.232
.680
.714
VT2.
9.14
11.599
.585
.762
VT3. 9.13
11.332
.590
.760
VT4. 9.19
11.304
.594
.758
Alpha(TL) = 0.799
TL1.
8.88
10.619
.682
.713
TL2.
8.95
11.618
.571
.768
TL3.
8.91
11.535
.595
.756
TL4.
8.98
11.427
.598
.755
Alpha(QL) = 0.769
QL1. 5.94
5.537
.636
.651
QL2. 5.98
6.357
.553
.742
QL3. 5.89
5.882
.621
.669
Alpha(KG) = 0.869
KG1.
18.06
37.099
.724
.839
KG2.
18.08
39.095
.632
.852
KG3. 18.18
39.221
.628
.853
KG4. 18.04
39.047
.635
.852
KG5. 18.16
39.187
.624
.853
KG6. 18.06
38.709
.647
.850
47
KG7. 18.13
39.522
.615
.854
Alpha(QĐ) = 0.857
QĐ1
7.81
1.476
.806
.727
QĐ2
8.66
1.574
.797
.742
QĐ3
7.69
1.631
.606
.921
(Nguồn: Kết quả khảo sát SPSS)
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện mới mẫu n=600, với 8 biến độc lập và 1 biến phụ
thuộc. Kiểm định Cronbach’s Alpha lần lượt có kết quả như sau:
Thành phần Hàng Hoá: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.824, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ HH1 đến HH5 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Thành phần Giá Cả: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.811, thoả điều kiện 0.7 < 0.929<
0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang đo
nào.
Thành phần Nhân Viên: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.821, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Thành phần An Toàn: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.833, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Thành phần Vị Trí: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.799, thoả điều kiện 0.7 < 0.929<
0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang đo
nào.
48
Thành phần Tiện Lợi: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.799, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Thành phần Quản Lý: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.769, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Thành phần Không Gian: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.869, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Biến phụ thuộc Quyết Định: Hệ số Cronbach’s Alpha =0.875, thoả điều kiện 0.7 <
0.929< 0.95, tương quan biến tổng từ GC1 đến HH3 đều lớn hơn 0.4, không loại thang
đo nào.
Kết luận giữ nguyên các thang đo để nghiên cứu.
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
4.2.2.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) các biến độc lập
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) bằng 0.781 > 0.5 (0.5 =< KMO = 0.781 <= 1) thể
hiện phân tích nhân tố là phù hợp. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) có giá trị sig =
0.000 < 0.05, chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Từ đó,
ta bác bỏ giả thuyết H0, và kết luận rằng: “Các biến đưa vào phân tích nhân tố có
tương quan trong tổng thể”. Tất cả các hệ số tải nhân tố (Factor Loading) của các biến
quan sát đều lớn hơn 0.5, điều này đảm bảo phân tích EFA là có ý nghĩa thực tiễn.
Tổng phương sai trích (phụ lục): Rotation Sums of Squared Loading (Cumulative %) =
63.2% > 50%. Điều này chứng tỏ 62.1 % sự biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi
49
07 nhân tố. Eigenvalue (phụ lục) là lớn hơn 1, nên nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt
thông tin tốt nhất.
Bảng 4.2: Kiểm định KMO và Bartlet’s Test của các biến độc lập
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.781
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
7374.290
Df
561
Sig.
.000
(Nguồn: Kết quả khảo sát SPSS)
Bảng 4.3: Ma trận nhân tố xoay
Nhân tố
1
2
3
4
5
6
7
8
.812
KG1
.750
KG6
.740
KG3
.738
KG2
.737
KG4
.723
KG7
.721
KG5
.830
HH1
.773
HH3
.760
HH5
.745
HH2
.714
HH4
50
AT1
.857
AT4
.812
AT2
.804
AT3
.777
NV1
.855
NV4
.818
NV3
.787
NV2
.754
TL1
.833
TL4
.778
TL3
.771
TL2
.757
VT1
.836
VT4
.781
VT3
.770
VT2
.764
GC3
.880
GC2
.879
GC1
.786
QL1
.845
QL3
.834
QL2
.790
(Nguồn: Kết quả khảo sát SPSS)
51
4.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc:
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) bằng 0.671 > 0.5 (0.5 =< KMO = 0.6671 <= 1)
thể hiện phân tích nhân tố là phù hợp. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) có giá trị sig
= 0.000 < 0.05, chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Từ
đó, ta bác bỏ giả thuyết H0, và kết luận rằng: “Các biến đưa vào phân tích nhân tố có
tương quan trong tổng thể”.
Tất cả các hệ số tải nhân tố (phụ lục) của các biến quan sát đều lớn hơn 0.5, điều
này đảm bảo phân tích EFA là có ý nghĩa thực tiễn. Tổng phương sai trích = 78.5% >
50%. Điều này chứng tỏ 78.5% sự biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 01 nhân
tố.Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) là lớn hơn
1, nên nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Bảng 4.4: Kiểm định KMO và Bartlet’s Test của các biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.671
Approx. Chi-Square
1057.773
of
Df
3
Bartlett's Test Sphericity
Sig.
.000
(Nguồn: Kết quả khảo sát SPSS)
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
PHÂN TÍCH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
Kết quả kiểm tra hệ số tương quan giữa các biến độc lập với nhau và giữa chúng
với biến phụ thuộc bằng phương pháp hệ số tương quan Pearson được thể hiện trên
bảng 4.5. Kết quả cho thấy Sig. của các cặp phân tích tương quan giữa biến phụ thuộc
với các biến độc lập đều < 0,05. Điều này chứng tỏ biến phụ thuộc quyết định lựa chọn
TTTM Vincom làm nơi mua sắm và các biến độc lập có mối tương quan với nhau và
52
phân tích hồi quy là phù hợp. Các biến độc lập có tác động cùng chiều đối với biến phụ
thuộc.
Bảng 4.5: Ma trận hệ số tương quan Pearson
QĐ
HH
GC
NV
AT
VT
TL
QL
QĐ Pearson
1
.138**
.187**
.132**
.294**
.529**
.115**
.631**
Correlation
Sig. (2-tailed)
.001
.000
.001
.000
.000
.005
.000
N
600
600
600
600
600
600
600
600
HH Pearson
.138** 1
-.021
.080*
-.010
.023
-.008
-.034
Correlation
Sig. (2-tailed)
.001
.599
.049
.812
.566
.841
.405
N
600
600
600
600
600
600
600
600
GC Pearson
.187** -.021 1
.018
.011
-.045
-.071
.058
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.599
.655
.781
.270
.081
.157
N
600
600
600
600
600
600
600
600
NV Pearson
.132**
.080*
.018
1
.031
-.029
-.094* -.018
Correlation
Sig. (2-tailed)
.001
.049
.655
.448
.472
.021
.666
N
600
600
600
600
600
600
600
600
AT Pearson
.294** -.010
.011
.031
1
.042
-.037
.045
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.812
.781
.448
.299
.367
.276
N
600
600
600
600
600
600
600
600
53
VT Pearson
.529**
.023
-.045
-.029
.042
1
-.027
.068
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.566
.270
.472
.299
.513
.098
N
600
600
600
600
600
600
600
600
TL Pearson
.115** -.008
-.071
-.094* -.037
-.027 1
.058
Correlation
Sig. (2-tailed)
.005
.841
.081
.021
.367
.513
.156
N
600
600
600
600
600
600
600
600
QL Pearson
.631** -.034
.058
-.018
.045
.068
.058
1
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.405
.157
.666
.276
.098
.156
N
600
600
600
600
600
600
600
600
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY BỘI VÀ CÁC GIẢ THUYẾT
NGHIÊN CỨU
4.3.2.1 Kiểm định mô hình hồi quy bội
Thực hiện phân tích hồi quy bội với 8 biến độc lập: Hàng hoá (HH); Giá cả (GC);
Nhân viên (NV); An toàn (AT); Vị trí (VT); Tiện lợi (TL); Quản lý (QL); Không gian
(KG) với biến phụ thuộc là Quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm
(QĐ). Tác giả sử dụng phương pháp Enter – đưa tất cả các biến vào cùng một lượt.
Theo mô hình nghiên cứu ban đầu, phương trình hồi quy có dạng như sau:
QĐ = β0 + β1*HH + β2*GC + β3*NV + β4*AT + β5*VT+ β6*TL + β7*QL +
β8*KG
Trong đó βi là hệ số hồi quy từng phần (i=1, 2, …8), β0 là một hằng số. Bảng
phân tích đầu tiên, bảng 4.8 Tóm tắt mô hình hồi quy bên dưới cho ta thấy giá trị R2
54
hiệu chỉnh đạt 0.798. Điều này có nghĩa là có nghĩa là mô hình ta đang xây dựng trên
dữ liệu mẫu có độ phù hợp với tập dữ liệu tổng thể đến 79.8%. Dĩ nhiên hệ số R square
adjusted càng cao thì càng tốt. Chứng tỏ mô hình ta đang xây dựng càng đúng hướng
và phù hợp.
Bảng 4.6 : Tóm tắt mô hình hồi quy
Mức độ thay đổi giá trị thống kê
Durbin- Watson
R
R2 R2 hiệu chỉnh
Mức độ thay đổi F
Độ lệch chuẩn sai số của ước lượng
Mức độ thay đổi R2
Bậc tự do của tử số
Bậc tự do của mẫu số
Mức độ thay đổi mức ý nghĩa F .000
.895a .800
.798
.27144
.800
296.144 8
591
1.369
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Giá trị Sig = 0.00 trong kiểm định ANOVA (bảng bên dưới) cho thấy mô hình hồi quy
bội của chúng ta đáng tin cậy và có thể sử dụng được.
Bảng 4.7: Phân tích phương sai ANOVA
Tổng bình phương Số bậc tự do
F
Sig.
Bình phương trung bình
Hồi quy
174.565
8
21.821
296.144 .000a
Phần dư
43.546
591
.074
Tổng cộng 218.111
599
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Bằng việc áp dụng phương pháp enter với độ tin cậy là 95%, ta thu được kết quả hồi
quy. Theo bảng kết quả Coefficients (phụ lục) theo phương pháp enter với tất cả các
giá trị Sig đều nhỏ hơn 0.05 nên các biến đều được chấp nhận.
55
Cuối cùng hệ số B trong bảng coefficients cho biết sự ảnh hưởng của 1 nhân tố đối với
biến hài lòng chung. Các giá trị Significant nếu đạt đủ mức ý nghĩa thống kê 5% (độ tin
cậy 95%) thì ta nhận chúng vào mô hình hồi quy.
Bảng 4.8 : Kết quả mô hình hồi quy bội
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa
Hệ số hồi quy chuẩn hóa
Kiểm định t
Mức ý nghĩa
Thống kê đa cộng tuyến
B
Beta
Sai số chuẩn
Độ chấp nhận
VIF
Hằng số
.724
.085
8.482
.000
HH
.077
.011
.134
7.260
.000
.987
1.013
GC
.088
.010
.172
9.266
.000
.980
1.020
NV
.078
.010
.144
7.780
.000
.982
1.018
AT
.136
.010
.255
13.820
.000
.989
1.011
VT
.273
.010
.486
26.257
.000
.986
1.014
TL
.081
.010
.146
7.833
.000
.967
1.034
QL
.299
.010
.572
30.860
.000
.983
1.017
.125
KG
.073
.011
6.658
.000
.965
1.036
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Kết quả xác định hệ số hồi quy thể hiện trên bảng trên cho thấy, các yếu tố được đự
đoán trong mô hình hồi quy đều có tác động đến quyết định lựa chọn TTTM Vincom
làm nơi mua sắm của người tiêu dùng ở TP.HCM, Sig. của tất cả các nhân tố đều là
56
0,000 <0,05. Với hệ số hồi quy chưa chuẩn hoá lần lược ở các yếu tố HH = 0.077; GC
= 0.088; NV = 0.078; AT = 0.136; VT = 0.273; TL = 0.081; QL = 0.299; KG = 0.073.
Bởi vậy, mô hình hồi quy biểu thị các yếu tố ảnh hưởng đến đến quyết định lựa chọn
TTTM Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng TP.HCM được xác định như
sau:
QĐ = 0.724 + 0.077*HH + 0.088*GC + 0.078*NV + 0.136*AT + 0.273*VT +
0.081*TL + 0.299*QL + 0.073*KG
Mức độ tác động của các yếu tố đến quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm
nơi mua sắm của người tiêu dùng TP.HCM được thể hiện cụ thể như sau:
- Biến “Quản lý” có tác động mạnh nhất đến quyết định lựa chọn TTTM
Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng TP.HCM. Theo kết quả mô hình hồi
quy cho thấy, khi biến QL tăng thêm 1 đơn vị thì QĐ tăng thêm 0,299 đơn vị.
- Biến “Vị trí” có tác động mạnh thứ hai đến quyết định lựa chọn TTTM
Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng TP.HCM. Theo kết quả mô hình hồi
quy cho thấy, khi biến VT tăng thêm 1 đơn vị thì QĐ tăng thêm 0,273 đơn vị.
- Biến “An Toàn” có tác động mạnh thứ ba đến quyết định lựa chọn TTTM
Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng TP.HCM. Theo kết quả mô hình hồi
quy cho thấy, khi biến AT tăng thêm 1 đơn vị thì QĐ tăng thêm 0,136 đơn vị.
- Biến “Giá cả” có tác động mạnh thứ tư đến quyết định lựa chọn TTTM
Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng TP.HCM. Theo kết quả mô hình hồi
quy cho thấy, khi biến GC tăng thêm 1 đơn vị thì QĐ tăng thêm 0,088 đơn vị.
57
- Biến “Tiện Lợi” có tác động mạnh thứ năm đến quyết định lựa chọn TTTM
Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng TP.HCM. Theo kết quả mô hình hồi
quy cho thấy, khi biến TL tăng thêm 1 đơn vị thì QĐ tăng thêm 0,081 đơn vị.
- Biến “Nhân viên” có tác động mạnh thứ sáu đến quyết định lựa chọn TTTM
Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng TP.HCM. Theo kết quả mô hình hồi
quy cho thấy, khi biến NV tăng thêm 1 đơn vị thì QĐ tăng thêm 0,078 đơn vị.
- Biến “Hàng hoá” có tác động mạnh thứ bảy đến quyết định lựa chọn TTTM
Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng TP.HCM. Theo kết quả mô hình hồi
quy cho thấy, khi biến HH tăng thêm 1 đơn vị thì QĐ tăng thêm 0,077 đơn vị.
- Biến “Không gian” có tác động nhỏ nhất đến quyết định lựa chọn TTTM
Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng TP.HCM. Theo kết quả mô hình hồi
quy cho thấy, khi biến KG tăng thêm 1 đơn vị thì QĐ tăng thêm 0,073 đơn vị.
KIỂM ĐỊNH SỰ VI PHẠM CÁC GIẢ ĐỊNH CỦA MÔ HÌNH HỒI QUY
Giả định liên hệ tuyến tính
Hình 4.8: Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
58
Hình 4.7 Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa cho thấy các phần dư được phân tán
ngẫu nhiên xung quanh đường đi qua tung độ 0. Nghĩa là, phần dư chuẩn hóa không
tuân theo một qui luật (hình dạng) nào. Vì thế, có cơ sở để khẳng định giả định liên hệ
tuyến tính không vi phạm.
Giả định phần dư có phân phối chuẩn
Kết quả xây dựng biểu đồ tần số Histogram cho thấy, giá trị trung bình của các
quan sát Mean = 0 (xấp xỉ bằng 0) và độ lệch chuẩn Std. Dev = 0,993 (tức xấp xỉ bằng
1). Chứng tỏ giả thiết phần dư có phân phối chuẩn không bị vi phạm. Quan sát biểu đồ
tần số P-Plot của phần dư chuẩn hóa (hình: ..) cho thấy, các điểm quan sát thực tế
không phân tán quá xa đường thẳng kỳ vọng (đường chéo), vì thế, cũng cho kết luận
tương tự.
Hình 4.9 Biểu đồ tần số của các phần dư chuẩn hóa
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
59
Hình 4.10: Biểu đồ tần số P-P plot của phần dư chuẩn hóa
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Giả định không có tương quan giữa các biến độc lập (không xảy ra hiện
tượng đa cộng tuyến)
Kết quả trên bảng 4.8 cho thấy giá trị chấp nhận của các biến độc lập (Tolerance)
đều lớn hơn 0,5 (nhỏ nhất là 0,965); độ phóng đại phương sai (VIF) đều nhỏ hơn 2 (lớn
nhất là 1,036). Hơn nữa, trong bảng 4.5 thể hiện không có hệ số tương quan nào lớn
hơn 0,85. Vì thế, cho chúng ta khẳng định không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Tóm lại, các kết quả kiểm định trên cho thấy, các giả định trong mô hình hồi qui
tuyến tính không bị vi phạm. Vì thế, mô hình hồi quy và các giả thuyết: H1, H2, H4,
H5, H6, H7, H8 được kiểm định trong nghiên cứu này được chấp nhận.
KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC NHÓM THEO ĐẶC ĐIỂM
NHÂN KHẨU HỌC CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG.
KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TTTM
LÀM NƠI MUA SẮM CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Ở TP.HCM THEO
GIỚI TÍNH
Trước khi thực hiện kiểm định sự khác biệt theo giới tính cần phải thực hiện kiểm
định phương sai của các thuộc tính có bằng nhau hay không, nếu phương sai của nam
60
và nữ bằng nhau thì mới có thể tiếp tục thực hiện kiểm định sự khác biệt về quyết định
lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm giữa nam và nữ. Tác giả sử dụng kiểm định
Levene về sự bằng nhau của phương sai và sử dụng kiểm định t về sự bằng nhau của
giá trị trung bình.
Các giả thuyết được đặt ra như sau:
- Ho: Không có sự khác biệt giữa nhóm Nam và nhóm Nữ khi quyết định lựa
chọn mua sắm tại các TTTM Vincom.
- H1: Có sự khác biệt giữa nhóm Nam và nhóm Nữ khi quyết định lựa chọn mua
sắm tại các TTTM Vincom.
Theo bảng Kiểm định Levene’s Test có giá trị sig = 0.441 > 0.05, vậy phương sai
giữa 2 nhóm này không có sự khác biệt, ta sẽ sử dụng kết quả kiểm định T ở phần
Equal variances assumed.
Ta xem giá trị sig thống kê ở dòng Equal variances Assumed. Ta thấy giá trị sig =
0.032 < 0.05 nên ta đánh giá có sự khác biệt hay là có sự khác biệt giữa nhóm Nam và
nhóm Nữ khi quyết định lựa chọn mua sắm tại các TTTM Vincom.
Bảng 4.9: Bảng kiểm nghiệm sự khác biệt nhóm giới tính
Kiểm định t-test trung bình
Thử nghiệm Levene cho bình đẳng về chênh lệch
of
QĐ Equal
-2.212 334.653 .028
-.11695
.05287
-.22094 -.01296
variances assumed Equal variances not assumed
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
df Upper F .595 Sig. .441 T -2.153 598 Sig. (2- tailed) .032 Mean Difference -.11695 Std. Error Difference .05431 95% Confidence Interval the Difference Lower -.22362 -.01028
Bảng 4.10: Bảng so sánh mô hình hồi quy theo tiêu chí giới tính
61
Mô hình tổng quát
Nam
Nữ
R bình hiệu chỉnh = 79,8%
R bình hiệu chỉnh = 72,9%
R bình hiệu chỉnh = 82.4%
Sai số
Giá trị
Sai số
Giá trị
Sai số
Giá trị
Mô hình
Sig.
Sig.
Sig.
β
β
β
chuẩn
t
chuẩn
t
chuẩn
t
chưa
chưa
chưa
chuẩn
chuẩn
chuẩn
hoá
hoá
hoá
Hằng số
.724
.085
8.482
.000
.462
.214
2.156
.033
.799
.091
8.800
.000
HH
.077
.011
7.260
.000
.060
.025
2.354
.020
.079
.011
6.938
.000
GC
.088
.010
9.266
.000
.089
.020
4.569
.000
.086
.011
8.000
.000
NV
.078
.010
7.780
.000
.085
.024
3.524
.001
.077
.011
7.204
.000
1
AT
.136
.010
13.820
.000
.022
6.510
.000
.011
12.309
.000
.142
.133
VT
.273
.010
26.257
.000
.024
12.191
.000
.011
23.636
.000
.296
.267
TL
.081
.010
7.833
.000
.078
.024
3.288
.001
.082
.011
7.258
.000
QL
.299
.010
30.860
.000
.022
14.488
.000
.292
.010
27.869
.000
.324
KG
.073
.011
6.658
.000
.097
.029
3.327
.001
.073
.012
6.228
.000
(Nguồn: kết quả phân tích SPSS)
Kết quả so sánh cho thấy hệ số phù hợp R2 hiệu chỉnh có sự biến đổi giữa các
trường hợp với nhau, trong đó, R2 hiệu chỉnh của trường hợp ba là cao nhất 82,4% so
với 79.8% của trường hợp một và 72.9% của trường hợp hai.
Điều đó cho thấy khi xem xét ở một môi trường mới là Nam hoặc Nữ thì mô hình
hồi qui tuyến tính bội xây dựng phù hợp với tập dữ liệu thị trường đến mức 82.4% cho
những người Nữ. Số lượng các nhân tố có ý nghĩa thống kê (Sig.<0.05) tạo nên sự thu
hút của mỗi mô hình khác nhau.
62
Ta có thể thấy với nhóm khách giới tính là Nam, β của Quản Lý là cao nhất và cao
hơn cả nhóm khách nữ rất nhiều, đạt 0.324, điều này cho thấy nếu biến Quản Lý tăng
thêm 1 đơn vị thì Biến phụ thuộc Quyết Định tăng thêm 0.324 đơn vị, do đó, có thể nói
đối với các khách Nam, việc Quản Lý tốt hay không tốt sẽ ảnh hưởng lớn đến quyết
định mua sắm tại TTTM Vincom của họ.
Dựa trên kết quả khảo sát có được từ hình 4.3, với tỷ lệ nữ chiếm 71%, nam chiếm
29% thì nếu chiến lược của TTTM Vincom tiếp tục chọn là nữ, thì cần chú tâm đến
Quản Lý, Vị Trí với các hệ số β chưa chuẩn hoá của lần lượt là 0.292; 0267. Có thể nói
đây là nhóm khách chiến lược và quan trọng nhất, việc xác định được sự khác biệt này
giúp cho TTTM Vincom có thể đề ra những chính sách cho phù hợp.
63
KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TTTM
LÀM NƠI MUA SẮM CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Ở TP.HCM THEO ĐỘ
TUỔI
Các giả thuyết được đặt ra như sau:
- Ho: Không có sự khác biệt giữa các nhóm độ tuổi khi quyết định lựa chọn mua
sắm tại các TTTM Vincom.
- H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm độ tuổi khi quyết định lựa chọn mua sắm tại
các TTTM Vincom.
Kiểm định Levene’s Test (phụ lục) có giá trị sig = 0.113 > 0.05, vậy phương sai
giữa 2 nhóm này không có sự khác biệt.
Ta xem giá trị sig thống kê ở bảng ANOVA (phụ lục). Ta thấy giá trị sig = 0.208 >
0.05 nên ta kết luận không có sự khác biệt hay là không khác biệt giữa các nhóm độ
tuổi khi quyết định lựa chọn mua sắm tại các TTTM Vincom.
KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TTTM
LÀM NƠI MUA SẮM CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TP.HCM THEO MỨC
THU NHẬP
Các giả thuyết được đặt ra như sau:
- Ho: Không có sự khác biệt giữa các nhóm thu nhập khi quyết định lựa chọn mua
sắm tại các TTTM Vincom.
- H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm thu nhập khi quyết định lựa chọn mua sắm
tại các TTTM Vincom.
Kiểm định Levene’s Test (phụ lục) có giá trị sig = 0.057 > 0.05, vậy phương sai
giữa 2 nhóm này không có sự khác biệt.
Ta xem giá trị sig thống kê ở bảng ANOVA (phụ lục). Ta thấy giá trị sig = 0.256 >
0.05 nên ta kết luận không có sự khác biệt hay không khác biệt giữa các nhóm thu
nhập khi quyết định lựa chọn mua sắm tại các TTTM Vincom.
64
KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TTTM
LÀM NƠI MUA SẮM CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Ở TP.HCM THEO
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Các giả thuyết được đặt ra như sau:
Ho: Không có sự khác biệt giữa các nhóm tình trạng hôn nhân khi quyết định
lựa chọn mua sắm tại các TTTM Vincom.
H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm tình trạng hôn nhân khi quyết định lựa chọn
mua sắm tại các TTTM Vincom.
Kiểm định Levene’s Test (phụ lục) có giá trị sig = 0.057 > 0.05, vậy phương sai
giữa 2 nhóm này không có sự khác biệt.
Ta xem giá trị sig thống kê ở bảng ANOVA (phụ lục). Ta thấy giá trị sig = 0.256 >
0.05 nên ta kết luận không có sự khác biệt hay không khác biệt giữa các nhóm tình
trạng hôn nhân các khi quyết định lựa chọn mua sắm tại các TTTM Vincom.
KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TTTM
LÀM NƠI MUA SẮM CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Ở TP.HCM THEO
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
Các giả thuyết được đặt ra như sau:
Ho: Không có sự khác biệt giữa các nhóm trình độ học vấn khi quyết định lựa
chọn mua sắm tại các TTTM Vincom.
H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm trình độ học vấn khi quyết định lựa chọn
mua sắm tại các TTTM Vincom.
Kiểm định Levene’s Test (phụ lục) có giá trị sig = 0.209 > 0.05, vậy phương sai
giữa 2 nhóm này không có sự khác biệt.
65
Ta xem giá trị sig thống kê ở bảng ANOVA (phụ lục). Ta thấy giá trị sig = 0.378 >
0.05 nên ta kết luận không có sự khác biệt hay không khác biệt giữa các nhóm trình
độ học vấn khi quyết định lựa chọn mua sắm tại các TTTM Vincom.
Tóm tắt chương 4
Chương này thực hành phân tích dữ liệu nghiên cứu nhằm kiểm định các thang
đo, mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu từ dữ liệu phỏng vấn 600 khách
hàng tại TP.HCM bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện.Quá trình phân tích dữ liệu
nghiên cứu và giải thích kết quả nghiên cứu gồm các công đoạn: đánh giá sơ bộ các
thang đo bằng Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA); phân tích
tương quan; phân tích hồi quy, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu; kiểm định sự khác
biệt của biến phụ thuộc theo các đặc điểm nhân khẩu học.
Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy, mô hình Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng ở TP.HCM bị tác động
bởi 8 nhân tố chính và tầm quan trọng của các nhân tố này đến đến quyết định lựa chọn
TTTM Vincom làm nơi mua sắm được sắp xếp theo trình tự giảm dần là: Quản Lý (β
chuẩn hoá =0.572); Vị trí (β chuẩn hoá = 0.486); An toàn (β chuẩn hoá = 0.255); Giá
cả (β chuẩn hoá = 0,172); Tiện lợi (β chuẩn hoá = 0.146); Nhân viên (β chuẩn hoá =
0.144); Hàng hoá (β chuẩn hoá = 0.134); Không gian (β chuẩn hoá = 0.125).
Trong kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi
mua sắm của người tiêu dùng ở TP.HCM theo các đặc điểm nhân khẩu học cũng cho
thấy sực khác biệt giữa các nhóm giới tính với nhau. Kết quả nghiên cứu ở Chương 4
sẽ được sử dụng để đề xuất các hàm ý quản trị cho doanh nghiệp ở chương 5.
66
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
KẾT LUẬN
Trong chương bốn, bài nghiên cứu đã trình bày rất chi tiết kết quả nghiên cứu từ
dữ liệu khảo sát thị trường. Có thể tóm tắt nội dung chính theo trình tự đã thực hiện
như sau:
Một mô hình nghiên cứu đã được xây dựng từ phần tổng quan lý thuyết và nghiên
cứu định tính. Mô hình bao gồm bảy độc lập đó là: Hàng hóa, Giá Cả, Nhân Viên, Tiện
lợi, Vị trí, An Toàn, Quản lý và một biến phụ thuộc là Quyết định. Sau khảo sát định
tính, với sự góp ý của các chuyên gia, tác giả quyết định bổ sung biến độc lập Không
gian vào mô hình, do đó trước khi vào khảo sát, mô hình gồm tám biến độc lập và một
biến phụ thuộc. Sau đó cuộc điều tra chính thức đã được tiến hành với kích thước mẫu
rất lớn (n=600), cao gấp mười hai lần so với giai đoạn điều tra sơ bộ (n=50). Điều này
không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro sai lệch trong quá trình đáp viên trả lời bảng câu hỏi
mà còn giúp kết quả điều tra thể hiện tốt hơn, đúng hơn với dữ liệu thị trường. Qua nội
dung trình bày tại chương bốn, chung ta đã thấy rõ được điều này.
Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo khái niệm của mô hình nghiên cứu
đều đạt yêu cầu. Cụ thể là tám thang đo lường đều có độ tin cậy từ 0.769 - 0.869. Riêng
biến Quyết định đạt độ tin cậy khá cao là 0.857. Điều này cho thấy các thang đo đươc
xây dựng rất tốt từ thang đo gốc và được điều chỉnh lại dựa trên kết quả của nghiên cứu
đinh tính.
Kết quả đánh giá giá trị các thang đo được thực hiện bằng phương pháp phân tích
nhân tốt khám phá (EFA) cho thấy các biến phù hợp và giữ nguyên để thực hiện nghiên
cứu chính thức. Tổng số biến quan sát là 37 biến.
Cuối cùng, mô hình nghiên cứ này được kiểm định bằng mô hình hồi qui bội. Kết
quả cho thấy sự phù hợp của mô hình nghiên cứu với dữ liệu thị trường đạt mức 79.8%
67
thông qua R2 hiệu chỉnh = 0.798. Các hệ số hồi quy đều mang dấu dương chứng tỏ các
nhân tố trong mô hình hồi quy trên ảnh hưởng thuận chiều đến Quyết định lựa chọn
TTTM Vincom là nơi mua sắm của người tiêu dùng TP. HCM.
Kết quả phân tích mô hình hồi quy bội cho thấy Quyết định lựa chọn TTTM
Vincom là nơi mua sắm của người tiêu dùng TP. HCM bị tác động bởi 8 yếu tố chính
và tầm quan trọng của các nhân tố này đến đến quyết định lựa chọn TTTM Vincom
làm nơi mua sắm được sắp xếp theo trình tự giảm dần là: Quản Lý (β chuẩn hoá
=0.572); Vị trí (β chuẩn hoá = 0.486); An toàn (β chuẩn hoá = 0.255); Giá cả (β chuẩn
hoá = 0,172); Tiện lợi (β chuẩn hoá = 0.146); Nhân viên (β chuẩn hoá = 0.144); Hàng
hoá (β chuẩn hoá = 0.134); Không gian (β chuẩn hoá = 0.125).Tác giả cũng thực hiện
kiểm định đối với các giả định của mô hình hồi quy và khẳng định mô hình không vi
phạm các giả định của mô hình hồi quy.
Trong kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua
sắm của người tiêu dùng ở TP.HCM theo các đặc điểm nhân khẩu học cũng cho thấy
sực khác biệt giữa các nhóm giới tính.
Kết quả nghiên cứu được tóm tắt trong hình 5.1 dưới đây:
68
0.077
HÀNG HÓA
0.088
GIÁ CẢ
0.078
NHÂN VIÊN
0.136
AN TOÀN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN TTTM VINCOM LÀM NƠI MUA SẮM CỦA NTD Ở TP.HCM
0.273
VỊ TRÍ
0.081
R2 hiệu chỉnh = 0,798
TIỆN LỢI
0.299
QUẢN LÝ
0.073
KHÔNG GIAN
Hình 5.1: Kết quả nghiên cứu
(Nguồn: kết quả nghiên cứu của tác giả)
Như vậy, với kết quả nghiên cứu thu được, tác giả khẳng định nghiên cứu đã đạt
được những mục tiêu nghiên cứu đề ra trong chương 1.
Về mặt lý thuyết, mức phù hợp của mô hình nghiên cứu khá cao với thông tin thị
trường cho thấy nghiên cứu đã xây dựng dược một mô hình lý thuyết về các yếu tố tác
động đến sự lựa chọn nơi mua sắm có giá trị khoa học, góp phần bổ sung vào hệ thống
69
lý thuyết về sự lựa chọn nơi mua sắm của người tiêu dùng. Có thể làm cơ sở tham khảo
cho các nghiên cứu tiếp theo ở các hướng nghiên cứu khác có liên quan. Ngoài ra, về
mặt đo lường, nghiên cứu này cũng đã tổng hợp từ những nghiên cứu trước đó và bổ
sung theo những lý thuyết đã tổng hợp được và đưa ra hệ thống thang đo các yếu tố tác
động đến quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng ở
TP.HCM. Điều này giúp cho các doanh nghiệp, tập đoàn muốn xâm nhập vào thị
trường bán lẻ tại Việt nam có được nền tảng của thị hiếu, nhu cầu của thị trường.
Về mặt quản trị, kết quả cho thấy sự phù hợp của mô hình với thông tin thị
trường cũng như việc chấp nhận các giả thuyết nghiên cứu giúp đưa ra một số ý nghĩa
thiết thực cho nhiều đối tượng khác nhau. Các đối tượng liên quan là các doanh nghiệp
bán lẻ trong nước, các nhà quản trị Marketing, các cơ quan chức năng, các nhà nghiên
cứu thị trường…
Đánh giá được mức độ quan trọng của các yếu tố để giúp cho Vingroup đặc biệt
là Vincom Retail có thể đánh giá được các yếu tố quan trọng mấu chốt, từ đó đưa ra
chiến lược kinh doanh và cách thức sử dụng nguồn lực hữu hạn tập trung chính xác vào
những ưu tiên của khách hàng trong quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua
sắm ở TP.HCM. Từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh riêng biệt, phát triển đem lại thế mạnh
cho toàn hệ thống trước bối cảnh hội nhập và mở cửa của Việt Nam
Bên cạnh đó, việc đánh giá được mức độ quan trọng của các yếu tố để giúp các
doanh nghiệp bán lẻ có thể tham khảo để xây dựng chiến lược và sử dụng những nguồn
lực hữu hạn của mình tập trung đầu tư chính xác vào những gì khách hàng ưu tiên để
lựa chọn siêu thị làm nơi mua sắm của mình. Từ đó tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho
chính mình, chống lại sự xâm nhập mạnh mẽ của các tập đoàn bán lẻ quốc tế.
Về mặt học thuật, cuối cùng nghiên cứu như một tài liệu tham khảo cho những
người nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực bán lẻ và hành vi mua sắm của khách hàng.
70
Đồng thời nghiên cứu cũng góp một phần cơ sở lý luận cho các nghiên cứu sau này
trong lĩnh vực này.
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ RÚT RA TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả phân tích ở chương 4 đã cho thấy mức độ tác động của từng yếu tố tác
động đến quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dụng
TP.HCM. Để có thể xây dựng được chiến lược đúng đắn, đáp ứng đúng nhu cầu của
người tiêu dùng và tiết kiệm nguồn lực, theo tác giả cần tập trung vào các yếu tố có tác
động mạnh nhất trước để có thể thu hút được khách hàng mà vẫn đảm bảo ngân sách
công ty.
Các kiến nghị sẽ được sắp xếp theo trình tự quan trọng nhất đến ít quan trọng
nhất dựa theo hệ số β chuẩn hoá như sau: Quản lý, Vị trí, An toàn, Giá cả, Tiện lợi,
Nhân viên, Hàng hoá và Không gian.
CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH
Thương hiệu của một TTTM được thể hiện không chỉ ở tên gọi, kiến trúc, không
gian, hàng hóa đặc trưng mà còn thẻ hiện ở chính các chương trình marketing, chương
trình chăm sóc khách hàng và thu hút khách hàng của các trung tâm thương mại đó.
Sự sống còn ở một TTTM chính là các khách thuê (tenant) và sự thịnh vượng của
họ, do đó việc thu hút khách thuê ký hợp đồng, theo dõi hợp đồng, bảo đảm an ninh vệ
sinh, cho đến việc hợp tác tổ chức các chương trình, sự kiện để cùng họ lôi kéo khách
hàng đến mua sắm đông và thường xuyên hơn là những nhiệm vụ cơ bản và quan trọng
nhất của công tác quản lý điều hành.
Để làm được điều đó, TTTM Vincom luôn phải chuyên nghiệp và sáng tạo, ban
quản lý đặc biệt là bộ phận Sale kết hợp cùng bộ phận Chăm sóc khách hàng tuyển
71
chọn, đàm phán, và quản lý các đối tượng đầu vào là các chủ gian hàng cho đến khi
đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu và làm hài lòng đối tượng khách hàng của mình. Cụ thể:
- Cần minh bạch và rõ ràng các điều kiện khi cam kết hợp đồng, hướng dẫn sử
dụng kích thước tủ, kệ, các trưng bày, bảng biển quảng cáo, quy tắc ứng xử chung
của nhân viên gian hàng, dịch vụ chăm sóc khách hàng, cách sử dụng và đăng ký
sử dụng các khu vực chung, quy định bắt buộc về an toàn phòng cháy chữa cháy,
quyền lợi và trách nghiệm mỗi bên đối với các dịch vụ sử dụng chung như điện,
nước, viễn thông… Tất cả những điều này phải được giám sát và quản lý chặt chẽ
theo sự nhất quán và đồng bộ của toàn TTTM. Từ đó, tạo dựng lòng tin và uy tín
thương hiệu cho TTTM Vincom.
- Đối với khách hàng đang tham quan và mua sắm tại TTTM, cần cho họ thấy
được sự chuyên nghiệp của ban quản lý từ thiết kế trang trí bên ngoài, các tiểu
cảnh chụp ảnh giải trí cho đến trang hoàng cho đến quản lý bên trong TTTM.
Vincom đã thực hiện tốt trong việc đưa ra các quy định cho nhân viên về thái độ
phục vụ và làm việc, nên hiện tại chỉ cần duy trì tốt phong thái hiện tại, và tăng
cường khâu kiểm tra kiểm soát tại hệ thống TTTM Vincom Retail.
- Bên cạnh đó, bộ phận marketing của Vincom phải liên tục đưa ra những chương
trình sự kiện hấp dẫn, phù hợp với xu hướng hiện đại. Đặc biệt, hệ thống Vincom
trên toàn TP.HCM với nhược điểm các TTTM đa số thuộc nhóm 2, diện tích nhỏ,
nên chưa tổ chức được các hoạt động, sự kiện hoàng tráng như Vincom Bà Triệu,
Royal City.. trong cùng hệ thống. Hy vọng với sự ra mắt của Vincom Mega mall
Thảo Điền, Vincom TP.HCM sẽ đưa ra các hoạt động mang tính hấp dẫn thu hút
giới trẻ hiện nay như Aeon Mall, SC Vivo City,…liên tục thực hiện cho đến thời
điểm này.
72
VỊ TRÍ TTTM VINCOM
Theo khảo sát người tiêu dùng Châu Á – Thái Bình Dương (CBRE, 2015) đã cho
tháy người tiêu dụng sẵn sàng di chuyển đến một TTTM yêu thích thông thường chỉ
khoảng 15 – 20 phút. Và cũng như kết quả khảo sát của bài, khách hàng TP.HCM
thường sẽ chọn những địa điểm thuận tiện cho việc làm, học, ở, sinh hoạt,..của họ để
đến tham quan và mua sắm. Vậy các nhà đầu tư cần lưu ý khi chọn lưa địa điểm xây
dựng hệ thống TTTM lớn như Vincom.
Hiện Vincom Retail đã đi tắt đón đầu xu hướng và mạng lưới phát triển của quy
hoạch đô thị TP.HCM với việc hoàn thành Vincom Mega Mall Thảo Điền tại quận 2,
Vincom Thủ Đức, Vincom Lê Văn Việt,… kết hợp cùng tuyến đường Metro dự kiến
hoàn thành 2020 sẽ đem lại mạch sống giúp đẩy nhanh kinh tế và phát triển dân cư
phía tây TP. HCM.
Có thể nói rằng sự phát triển của các TTTM sẽ đi theo sự phát triển của hệ thống
giao thông đô thị và chính sách phát triển dân cư, nhưng để có thể biết trước và đón
đầu, nhà quản trị cần một cái nhìn tổng quan và chiến lược mang tầm cỡ quốc gia là
nhân tố quan trọng trong cuộc chiến thành bại của cuộc chiến bán lẻ đầy khốc liệt như
hiện nay.
AN TOÀN
Với các thông tin cập nhật thường xuyên về những rủi ro rình rập, đã khiến cho
những khách hàng đặc biệt là tầng lớp trung và thượng lưu trở nên khá mẫn cảm và lo
lắng nhiều hơn. Chính vì thế, yếu tố An Toàn được khách hàng đánh giá quan trọng thứ
ba khi quyết định lựa chọn nơi mua sắm. Họ luôn muốn được an toàn hay ít nhất cảm
thấy được an toàn cho tính mạng, tài sản của họ và người đi cùng. Họ sẽ không yên
tâm khi thấy các đối tượng giống với tệ nạn xã hội ở trong khu vực mua sắm của mình,
và càng không an tâm khi thiếu hụt các hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống
camera an ninh và đội ngũ bảo vệ.
73
Do đó TTTM Vincom cần luôn duy trì các công tác đảm bảo an ninh và an toàn tại
tòa nhà sẽ là một điểm cộng đem lại sự thường xuyên đến mua sắm của khách hàng.
CÁC KIẾN NGHỊ KHÁC
Giá cả
Khách hàng khi đến TTTM Vincom họ kỳ vọng vào giá các sản phẩm sẽ đúng với
chất lượng và thương hiệu, đó là điều quan trọng nhất. Để tránh các hàng giả hàng nhái
trên thị trường, các TTTM thường là điểm mua sắm được khách hàng tin dùng, do đó
công tác siết chặt kiểm tra, chọn lọc khách thuê có uy tín và hàng hoá sản phẩm của
khách hàng tại TTTM Vincom cần là công tác thường xuyên và thắt chặt.
Bên cạnh đó, các chương trình ưu đãi giảm giá hàng loạt như Black Friday, Sale
off cuối năm,..luôn được khách hàng trông đợi và khách thuê chào đón. Khách hàng
mua sắm có thể mua được những sản phẩm chính hãng giá rẻ, bên cạnh đó khách thuê
có thể bán được lượng hàng tồn và giới thiệu thêm những sản phẩm mới. Vấn đề đặt ra
là cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa TTTM Vincom và các khách thuê để có thể cùng
phát triển mạnh mẽ và thoả mãn những mong muốn ở tiêu chí giá cả của khách hàng
mua sắm tại Vincom.
Tiện lợi:
Nhu cầu mua sắm của khách hàng rất đa dạng trong quỹ thời gian hạn hẹp trong
đời sống. Do đó TTTM Vincom với sự tích hợp của siêu thị Vinmart, điện máy Vinpro,
khu vui chơi trẻ em, khu ẩm thực, khu giải trí nhà hàng, ngân hàng…đang đáp ứng khá
tốt với nhu cầu của khách hàng hiện tại, bên cạnh đó sự tiện lợi trong khung thời gian
làm việc hợp lý từ 9h – 22h, cùng hệ thống thang cuốn hợp lý và đủ công suất phục vụ
khách hàng là những vấn đề Vincom phải giữ vững và phát triển thêm nhiều tiện ích để
phục vụ khách hàng.
74
Có thể tại TP.HCM, đặc biệt là tại Vincom Quận 1, Gò Vấp, Thủ Đức,..diện tích
nhỏ thì so với các đối thủ như Aeon Mall, thì các tiện ích của Vincom chưa được đa
dạng. Vấn đề đặt ra Vincom cần tối ưu hoá diện tích và chọn lọc những đối tác mới mẻ,
hấp dẫn trên thị trường để tạo thêm điểm khác biệt và tiện ích cho khách hàng.
Nhân viên, Hàng hoá, Không gian
Yếu tố con người là nhân tố dễ dàng đánh giá nhất về văn hoá và thương hiệu của
một trung tâm thương mại như Vincom. Do đó, việc đặt ra luật định với nhân viên của
Vincom và nhân viên của các gian hàng là điều cần thiết và đòi hỏi sự kiểm tra kiểm
soát thường xuyên.
Hàng hoá là những tài sản của khách thuê bán tại TTTM, tuy nhiên để có thể đáp
ứng tốt thị hiếu của khách hàng. Vincom cần đề ra các chủ đề xu hướng định kỳ để tập
trung cả khách thuê lẫn khách mua sắm luôn chủ động cập nhật những sản phẩm chất
lượng, mới mẻ tại TTTM Vincom.
Không gian: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về ánh sáng, vệ sinh, bố trí trang hoàng,
tuy nhiên ngoại trừ Vincom Mega Mall Thảo Điền, các TTTM khác của Vincom ở
TP.HCM có diện tích nhỏ dẫn đến các khu tiểu cảnh bị thiếu hụt, kém hấp dẫn hơn hẳn
so với các đối thủ lớn trên thị trường.
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Nghiên cứu đạt được kết quả với độ phù hợp khá cao, tuy nhiên nghiên cứu vẫn
còn một số giới hạn cũng như hạn chế và từ đó gợi ý hướng nghiên cứu cho các nghiên
cứu tiếp theo:
Thứ nhất: phạm vi nghiên cứu của đề tài đứng trên góc độ của TTTM Vincom,
nghiên cứu các yếu tố thuộc về bản thân doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể chủ động
thay đổi để đáp ứng và thu hút khách hàng. Tuy nhiên trong mô hình các yếu tố ảnh
75
hưởng đến hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler còn bao gồm nhiều yếu tố khác
như: văn hóa, xã hội, cá nhân… không thuộc phạm vi nghiên cứu này. Các nghiên cứu
tiếp theo có thể thực hiện với những yếu tố này để phân tích sự tác động của chúng đến
sự lựa chọn nơi mua sắm của người tiêu dùng.
Thứ ba: thời gian nghiên cứu còn hạn chế; bảng hỏi có một số câu chưa truyền tải
hết ý của người nghiên cứu đến người được khảo sát, có thể gây nhầm lẫn về mặt ngữ
nghĩa dẫn đến kết quả phân tích không được chính xác; số lượng câu hỏi trong bảng
khảo sát tương đối dài nên gây khó khăn cho người được khảo sát trong quá trình đánh
giá. Chính những hạn chế này cũng là gợi ý cho các đề tài nghiên cứu tiếp theo, định
hướng sẽ mở rộng phạm vi nghiên cứu ở nhiều điểm đến trên phạm vi cả nước.
Thứ tư: nghiên cứu chỉ đánh giá các thang đo bằng độ tin cậy Cronbach’s Alpha,
phân tích nhân tố EFA và kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy bội.
Để đo lường các thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu với chất lượng cao hơn thì
các nghiên cứu tiếp theo nên sử dụng những phương pháp phân tích hiện đại hơn như
ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Công thương, 2004. Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại. Quyết
định số 1371/2004/QĐ-BTM, ngày 24/9/2004.
2. Bộ Công thương, 2011. Phê duyệt qui hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt
Nam giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến 2030. Quyết định số
3098/QĐ-BCT ngày 24/6/2011.
3. Bộ Công Thương, 2012. Quyết định số 618/QĐ – BCT ngày 19 tháng 10 năm
2012 phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại
cả nước đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030”. Hà Nội, tháng 10 năm 2012.
4. Bộ Công thương, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, 2012. Báo
cáo thương mại điện tử Việt Nam 2012. NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội.
5. Bùi Thanh Tráng và Nguyễn Đông Phong, 2014. Giáo trình Quản trị kinh
doanh dịch vụ. HCM: NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
6. CBRE, 2014. Xu hướng người tiêu dùng khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
Báo cáo khảo sát thị trường 2014.
7. Cục thống kê TP.HCM, 2014, 2015, 2016. Truy cập tại
:http://www.pso.hochiminhcity.gov.vn
8. Đinh Tiến Minh, 2015. Các yếu tố quyết định sự thu hút khách hàng mua sắm
của các trung tâm thương mại: Trường hợp Thành Phố Hồ Chí Minh. Luận văn
Tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
9. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS (tập 1, 2). HCM: NXB Hồng Đức.
10. http://www.gso.gov.vn, truy cập ngày 30/08/2016
11. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh. TP.HCM: NXB Lao động Xã hội.
12. Nguyễn Đình Thọ, 2013. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh. TP.HCM: NXB Tài Chính.
13. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2008. Nghiên cứu khoa học
Marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tình SEM. TP.HCM: NXB ĐHQG
TP.HCM.
14. Philip Kotler & Gary Amstrong, 2012. Nguyên lý tiếp thị. TP.HCM: NXB LĐ-
XH.
15. Philip Kotler, 2001. Quản trị Marketing. Dịch từ tiếng anh. Người dịch Vũ
Trọng Hùng, 2011. Hà Nội: NXB Thống kê.
16. Philip Kotler, 2002. Marketing căn bản. Tái bản lần thứ 3. Hà Nội: NXB Thống
kê.
17. Tổng cục Thống kê, Niên giám Thống kê 2013, 2014, 2015, 2016: NXB Thống
Kê, Hà Nội.
Tài liệu tiếng Anh
18. Arnold & Tigert, 1983. Determinant attributes in retail patronage: Seasonal
temporal, regional and international comparisons. Journal of Marketing
Research, Vol. 20. No. 2, pp. 149–157.
19. Bloemer, Josee, and Ko De Ruyter, 1998. On the relationship between store
image, store satisfaction and store loyalty. European Journal of
marketing 32.5/6, pp. 499-513
20. Cooper, D. R., & Schindler, P. S., 2003. Business Research Methods. 8th
edition. New York: McGraw-Hill.
21. Corstjens, M.L and Gautschi, D.A, 1983. Formal choice models in Marketing.
Marketing Science, Vol. 2, No. 1, pp. 19 – 56.
22. Eroglu, E., 2013. Factors affecting consumers prefference for retail industry and
retailer selection using Analytic Hierarchy Process. Kafkas University Journal
of Economics and Administrative Sciences Faculty. Vol. 4, No. 6, pp. 43 – 57.
23. Hair, J.F. Jr. et al., 1998. Multivariate Data Analysis, (5th Edition). Upper
Saddle River, NJ: Prentice Hall.
24. Hansen, R.A & Deutscher, T., 1977 – 1978. An Empirical Investigation of
Attributes Importance in Retail Store Selection. Journal of Retailing, 53
(Winter), pp. 59 – 72.
25. Kotler, Philip, and Garry Amstrong, 1996. Priciple of Marketing. New Jersey:
Prestice Hall.
26. Mohammad Reza Jalivand, neda Samiei & Seyed Hesamaldin Mahdavinia,
2011. The effect of Brand Equity components on purchase intention.
International business and management: 149-158.
27. Mohammed Ismail El‐Adly, 2007. Shopping malls attractiveness: a
segmentation approach, International Journal of Retail & Distribution
Management, Vol. 35 Iss: 11, pp.936 – 950.
28. Piyush Kumar Sinha and Arindam Banerjee, 2004. Store choice behaviour in an
evolving market. International Journal of Retail & Distribution Management
32.10 (2004): 482-494
29. Pope, Nigel K., Kevin E. Voges, & Mark R. Brown, 2004. The Effect of
Provocation in the Form of Mild Eroticaon Attitude to the Ad and
Corporate Image. Journal of Advertising, 33(1), 69-82.
30. Rigopoulou et al., 2008. After-sales service quality as an antecedent of customer
satisfaction: The case of electronic appliances. Managing Service Quality: An
International Journal, Vol. 18, No. 5, pp. 512-527.
31. Sit, J, Merrilees, B. & Birch, D., 2003. Entertainment-seeking shopping centre
patrons: the missing segments. International Journal of Retail and
Distribution Management, 31(2), 80-94.
32. Wayne D. Hoyer & Deborah J. MacInnis, 2008. Consumer Behavior. 5th
Edition. Texas: Cengage Learning.
33. Wong, G, Yu, L. & Yuan, L., 2001, SCATTER: an instrument for measuring
shopping centre attractiveness. International Journal of Retail and
Distribution Management, 29(2), 76-86.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA
STT HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH
SĐT
1
Nguyễn Thị Hạ Thu
Trưởng phòng Marketing
0903806255
Lotte Mart
2
Trưởng bộ phận chăm sóc
Phạm Thanh Bằng
0936352564
khách hàng Lotte Mart
3
Dương Phước Lễ
Trưởng phòng CSKH Vincom
0909362772
Lê Văn Việt
4
Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
Chuyên viên Marketing
01689994970
Vincom Quang Trung
5
Nguyễn Mạnh Tuấn
Chuyên viên Marketing
0933920068
Vincom Đồng Khởi
6
Dương Quang Trưởng
Trưởng nhóm marketing
0938716540
Vincom Retail miền Nam
7
Huỳnh Hán Kiệt
Khách hàng VIP của TTTM
0933009988
Vincom
8
La Vân Khánh
Khách hàng VIP của TTTM
0909082523
Vincom
9
Nguyễn Quốc Hưng
Quản lý siêu thị Cetral Mart
0989747101
The Vista
10
Trần Thế Mạnh
Giám sát ngành hàng Rượu –
Bia – Nước giải khát Metro
0933986680
Bình Phú
PHỤ LỤC 2
BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH
Kính chào quý Anh/Chị! Tôi là học viên cao học khóa 24 trường Đại học Kinh tế TP.HCM đang thực hiện luận văn cao học “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM ”. Trước hết, xin chân thành cảm ơn quý Anh/Chị đã dành thời gian tham khảo và trả lời các câu hỏi dưới đây! Những đóng góp của Anh/Chị sẽ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Chân thành cảm ơn quý Anh/Chị!
PHẦN I: BẢNG CÂU HỎI
Câu 1. Theo Anh/Chị, yếu tố Hàng Hoá có phải yếu tố đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM không? Nếu không, vì sao?
.......................................................................................................................................
- Những nhận định sau đây có phải là thành phần của yếu tố Hàng Hoá không?
Nếu đồng ý vui lòng khoanh tròn vào STT những nhận định dưới đây.
-
Sự diễn đạt của những nhận định này có dễ hiểu, phù hợp cho người được
phỏng vấn không? Nếu không, cần chỉnh sửa như thế nào cho dễ hiểu, phù hợp?
1. Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom rất đa dạng chủng loại.
................................................................................................................................
2. Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom có nhiều thương hiệu nổi tiếng
................................................................................................................................
3. Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom có những thương hiệu mà tôi yêu
thích
...........................................................................................................
4. Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom có chất lượng cao
..........................................................................................................
Ngoài 5 nhận định trên của yếu tố Hàng Hoá tác động đến quyết định lựa chọn
mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM thì Anh/Chị còn đưa ra nhận định nào khác không?
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 2. Theo Anh/Chị, yếu tố Giá Cả có phải yếu tố đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM không? Nếu không, vì sao?
.......................................................................................................................................
- Những nhận định sau đây có phải là thành phần của yếu tố Giá Cả không? Nếu
đồng ý vui lòng khoanh tròn vào STT những nhận định dưới đây.
-
Sự diễn đạt của những nhận định này có dễ hiểu, phù hợp cho người được
phỏng vấn không? Nếu không, cần chỉnh sửa như thế nào cho dễ hiểu, phù hợp?
1. Gía cả hàng hoá tại Trung tâm thương mại Vincom phù hợp với tôi
...........................................................................................................
2. Giá cả hàng hoá tại TTTM Vincom hợp lý với chất lượng của nó
...........................................................................................................
3. TTTM Vincom thường xuyên có nhiều chương trình khuyến mãi (ưu đãi, giảm
giá…)
...........................................................................................................
Ngoài 3 nhận định trên của yếu tố Giá Cả tác động đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM thì Anh/Chị còn đưa ra nhận định nào khác không?
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 3. Theo Anh/Chị, yếu tố Nhân viên có phải yếu tố đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM không? Nếu không, vì sao?
.......................................................................................................................................
- Những nhận định sau đây có phải là thành phần của yếu tố Nhân viên không?
Nếu đồng ý vui lòng khoanh tròn vào STT những nhận định dưới đây.
-
Sự diễn đạt của những nhận định này có dễ hiểu, phù hợp cho người được
phỏng vấn không? Nếu không, cần chỉnh sửa như thế nào cho dễ hiểu, phù hợp?
1. Nhân viên tại Vincom có thái độ lịch sự
...........................................................................................................
2. Nhân viên tại Vincom có kỹ năng giao tiếp tốt
...........................................................................................................
3. Nhân viên tại Vincom biết tư vấn bán hàng
...........................................................................................................
4. Nhân viên tại Vincom phục vụ nhiệt tình
...........................................................................................................
Ngoài 4 nhận định trên của yếu tố Nhân Viên tác động đến quyết định lựa chọn
mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM thì Anh/Chị còn đưa ra nhận định nào khác không?
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 4. Theo Anh/Chị, yếu tố An Toàn có phải yếu tố đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM không? Nếu không, vì sao?
.......................................................................................................................................
- Những nhận định sau đây có phải là thành phần của yếu tố An Toàn không?
Nếu đồng ý vui lòng khoanh tròn vào STT những nhận định dưới đây.
-
Sự diễn đạt của những nhận định này có dễ hiểu, phù hợp cho người được
phỏng vấn không? Nếu không, cần chỉnh sửa như thế nào cho dễ hiểu, phù hợp?
1. TTTM Vincom không có tệ nạn xã hội.
...........................................................................................................
2. TTTM Vincom luôn có đội ngũ nhân viên bảo vệ
...........................................................................................................
3. TTTM Vincom có hệ thống PCCC tốt, lối thoát hiểm dễ tìm.
...........................................................................................................
4. Khách hàng cảm thấy được bảo vệ bên trong TTTM Vincom.
...........................................................................................................
Ngoài 4 nhận định trên của yếu tố An Toàn tác động đến quyết định lựa chọn mua
sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM thì Anh/Chị còn đưa ra nhận định nào khác không?
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 5. Theo Anh/Chị, yếu tố Vị Trí có phải yếu tố đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM không? Nếu không, vì sao?
.......................................................................................................................................
- Những nhận định sau đây có phải là thành phần của yếu tố Vị Trí không? Nếu
đồng ý vui lòng khoanh tròn vào STT những nhận định dưới đây.
-
Sự diễn đạt của những nhận định này có dễ hiểu, phù hợp cho người được
phỏng vấn không? Nếu không, cần chỉnh sửa như thế nào cho dễ hiểu, phù hợp?
1. TTTM Vincom có vị trí giao thông thuận tiện, đường đi không bị ùn tắc
...........................................................................................................
2. Có nhiều loại phương tiện giao thông (bus/ taxi/ xe máy) có thể đi đến TTTM
Vincom.
...........................................................................................................
3. TTTM Vincom gần nhà/ nơi làm việc/ nơi học tập của tôi
...........................................................................................................
4. Tôi dễ dàng đến TTTM Vincom từ nhà/ nơi làm việc/ nơi học tập của tôi.
...........................................................................................................
Ngoài 4 nhận định trên của yếu tố Vị Trí tác động đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM thì Anh/Chị còn đưa ra nhận định nào khác không?
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 6. Theo Anh/Chị, yếu tố Tiện Lợi có phải yếu tố đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM không? Nếu
không, vì sao?
.......................................................................................................................................
- Những nhận định sau đây có phải là thành phần của yếu tố Tiện Lợi không?
Nếu đồng ý vui lòng khoanh tròn vào STT những nhận định dưới đây.
-
Sự diễn đạt của những nhận định này có dễ hiểu, phù hợp cho người được
phỏng vấn không? Nếu không, cần chỉnh sửa như thế nào cho dễ hiểu, phù hợp?
1. TTTM Vincom có giờ mở cửa (giờ hoạt đồng) thuận tiện với tôi.
...........................................................................................................
2. TTTM Vincom có siêu thị bên trong.
...........................................................................................................
3. Mua hàng tại TTTM Vincom có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng ngân hàng
............................................................................................................
4. TTTM Vincom có hệ thống tháng máy, thang cuốn và bố trí hợp lý.
...........................................................................................................
Ngoài 4 nhận định trên của yếu tố Tiện Lợi tác động đến quyết định lựa chọn mua
sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM thì Anh/Chị còn đưa ra nhận định nào khác không?
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 7. Theo Anh/Chị, yếu tố Quản Lý có phải yếu tố đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM không? Nếu không, vì sao?
.......................................................................................................................................
- Những nhận định sau đây có phải là thành phần của yếu tố Quản Lý không?
Nếu đồng ý vui lòng khoanh tròn vào STT những nhận định dưới đây.
-
Sự diễn đạt của những nhận định này có dễ hiểu, phù hợp cho người được
phỏng vấn không? Nếu không, cần chỉnh sửa như thế nào cho dễ hiểu, phù hợp?
1. TTTM Vincom có sự lãnh đạo tuyệt vời
..........................................................................................................
2. TTTM Vincom được quản lý và điều hành chuyên nghiệp
..........................................................................................................
3. TTTM Vincom có các chiến lược tiếp thị quy mô và hiệu quả được xây dựng
bởi nhà điều hành
..........................................................................................................
Ngoài 3nhận định trên của yếu tố Quản Lý tác động đến quyết định lựa chọn mua
sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM thì Anh/Chị còn đưa ra nhận định nào khác không?
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 8. Theo Anh/Chị, yếu tố Không Gian có phải yếu tố đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM không? Nếu không, vì sao?
.......................................................................................................................................
- Những nhận định sau đây có phải là thành phần của yếu tố Không Gian
không? Nếu đồng ý vui lòng khoanh tròn vào STT những nhận định dưới đây.
-
Sự diễn đạt của những nhận định này có dễ hiểu, phù hợp cho người được
phỏng vấn không? Nếu không, cần chỉnh sửa như thế nào cho dễ hiểu, phù hợp?
1. TTTM Vincom rộng rãi
..........................................................................................................
2. TTTM Vincom sạch sẽ
..........................................................................................................
3. TTTM Vincom có nhiều tiểu cảnh được trang trí đẹp.
..........................................................................................................
4. TTTM Vincom được thiết kế màu sắc đẹp
..........................................................................................................
5. TTTM Vincom luôn có ánh sáng đầy đủ
..........................................................................................................
6. TTTM Vincom bố trí gian hàng đẹp
..........................................................................................................
7. TTTM Vincom có nhiệt độ luôn mát mẻ.
..........................................................................................................
Ngoài 7 nhận định trên của yếu tố Không Gian tác động đến quyết định lựa chọn
mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM thì Anh/Chị còn đưa ra nhận định nào khác không?
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Câu 8. Theo Anh/Chị, yếu tố Không Gian có phải yếu tố đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM không? Nếu không, vì sao?
.......................................................................................................................................
- Những nhận định sau đây có phải là thành phần của yếu tố Không Gian
không? Nếu đồng ý vui lòng khoanh tròn vào STT những nhận định dưới đây.
-
Sự diễn đạt của những nhận định này có dễ hiểu, phù hợp cho người được
phỏng vấn không? Nếu không, cần chỉnh sửa như thế nào cho dễ hiểu, phù hợp?
8. TTTM Vincom rộng rãi
..........................................................................................................
9. TTTM Vincom sạch sẽ
..........................................................................................................
10. TTTM Vincom có nhiều tiểu cảnh được trang trí đẹp.
..........................................................................................................
11. TTTM Vincom được thiết kế màu sắc đẹp
..........................................................................................................
12. TTTM Vincom luôn có ánh sáng đầy đủ
..........................................................................................................
13. TTTM Vincom bố trí gian hàng đẹp
..........................................................................................................
14. TTTM Vincom có nhiệt độ luôn mát mẻ.
..........................................................................................................
Ngoài 7 nhận định trên của yếu tố Không Gian tác động đến quyết định lựa chọn
mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM thì Anh/Chị còn đưa ra nhận định nào khác không?
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
PHẦN II: NHỮNG ĐÓNG GÓP TÙY Ý CỦA ANH/CHỊ
Anh/Chị vui lòng đóng góp thêm những ý kiến có liên quan về các yếu tố tác động đến
quyết định lựa chọn siêu thị làm nơi mua sắm của người tiêu dùng ở TP.HCM.
....................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
PHẦN III: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Giới tính:
Nam
Nữ
Tuổi:
18 - 35
36 - 55
Trên 55
Trình độ:
Chưa học qua cao đẳng - đại học
Cao đẳng, đại học
Sau đại học
Nghề nghiệp:
Học sinh, sinh viên
Công nhân, nhân viên văn phòng
Cán bộ, viên chức, giảng viên
Kinh doanh, buôn bán
Khác: ………………...
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỖ TRỢ CỦA QUÝ ANH/CHỊ!
PHỤ LỤC 3
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Kính chào Quý anh/chị,
Chúng tôi là nhóm nghiên cứu thuộc ngành quản trị thương mại của Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM. Hiện chúng tôi đang nghiên cứu vấn đề “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua sắm tại các trung tâm thương mại Vincom của người tiêu dùng Tp.HCM ”
Kính mong quý anh/chị dành chút ít thời gian quý báu để giúp chúng tôi thực hiện bang khảo sát sau đây.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm và cộng tác của Quý anh/chị.
PHẦN MỞ ĐẦU
I. 1. Anh chị đã từng đến các Trung tâm thương mại Vincom chưa?
1 2
Tiếp tục câu 2 Dừng
Có Chưa từng
2. Anh / chị đã từng mua sắm tại TTTM Vincom chưa?
1 2
Tiếp tục câu 3 Dừng
Có Chưa từng
3. Anh / chị đã từng mua sắm tại TTTM Vincom nào ở TP.HCM?
Vincom Center Đồng Khởi
1
Vincom Mega Mall Thảo Điền
2
Tiếp tục câu 4
Vincom Plaza Gò Vấp
3
Vincom Plaza Quang Trung
4
Vincom Plaza Thủ Đức
5
Vincom Plaza Lê Văn Việt
6
4. Anh chị thường đi một TTTM cố định hay thay đổi nhiều TTTM?
☐Một TTTM
☐Nhiều TTTM
5. Số lần bình quân anh chị đi TTTM trong 1 tháng?
☐2 lần
☐3 lần
☐4 lần
☐>4
☐1 lần lần
II.
PHẦN KHẢO SÁT CHÍNH
5.3.1.1 Anh (Chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý đối với mỗi phát biểu sau bằng
cách khoanh tròn mức độ tương ứng:
5.3.1.2 Quy ước như sau:
1
2
3
4
5
toàn
toàn
Không đồng ý Bình thường
Đồng ý
Hoàn không đồng ý
Hoàn đồng ý
(Lưu ý: Mỗi phát biểu chỉ chọn 1 mức độ, Anh (Chị) đồng ý ở mức độ nào thì khoanh tròn vào mức độ tương ứng, trường hợp chọn nhầm xin Anh (Chị) gạch chéo X để hủy chọn và chọn lại).
HÀNG HOÁ
HH1 6.Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom rất đa dạng
Mức độ đồng ý 1
2 3 4 5
chủng loại.
HH2 7.Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom có nhiều
1
2 3 4 5
thương hiệu nổi tiếng
HH3 8.Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom có những
1
2 3 4 5
thương hiệu mà tôi yêu thích
HH4 9.Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom có chất lượng
1
2 3 4 5
cao
HH5 10.Hàng hóa tại trung tâm thương mại Vincom được trưng 1
2 3 4 5
bày bắt mắt
GIÁ CẢ
GC1 11.Gía cả hàng hoá tại Trung tâm thương mại Vincom phù
1
2 3 4 5
hợp với tôi
GC2 12.Giá cả hàng hoá tại TTTM Vincom hợp lý với chất lượng
1
2 3 4 5
của nó
GC3 13.TTTM Vincom thường xuyên có nhiều chương trình
1
2 3 4 5
khuyến mãi (ưu đãi, giảm giá…)
NHÂN VIÊN
NV1 14.Nhân viên tại Vincom có thái độ lịch sự
1
2 3 4 5
NV2 15.Nhân viên tại Vincom có kỹ năng giao tiếp tốt
1
2 3 4 5
NV3 16.Nhân viên tại Vincom biết tư vấn bán hàng
1
2 3 4 5
NV4 17.Nhân viên tại Vincom phục vụ nhiệt tình
1
2 3 4 5
AN TOÀN
AT1 18.TTTM Vincom không có tệ nạn xã hội.
1
2 3 4 5
AT2 19.TTTM Vincom luôn có đội ngũ nhân viên bảo vệ
1
2 3 4 5
AT3 20.TTTM Vincom có hệ thống PCCC tốt, lối thoát hiểm dễ
1
2 3 4 5
tìm.
AT4 21.Khách hàng cảm thấy được bảo vệ bên trong TTTM
1
2 3 4 5
Vincom.
VỊ TRÍ
VT1 22.TTTM Vincom có vị trí giao thông thuận tiện, đường đi
1
2 3 4 5
không bị ùn tắc
VT2 23.Có nhiều loại phương tiện giao thông (bus/ taxi/ xe máy)
1
2 3 4 5
có thể đi đến TTTM Vincom.
VT3 24.TTTM Vincom gần nhà/ nơi làm việc/ nơi học tập của tôi
1
2 3 4 5
VT4 25.Tôi dễ dàng đến TTTM Vincom từ nhà/ nơi làm việc/ nơi
1
2 3 4 5
học tập của tôi.
TIỆN LỢI
TL1
26.TTTM Vincom có giờ mở cửa (giờ hoạt đồng) thuận tiện
1
2 3 4 5
với tôi.
TL2
27.TTTM Vincom có siêu thị bên trong.
1
2 3 4 5
TL3
28.Mua hàng tại TTTM Vincom có thể thanh toán bằng thẻ
1
2 3 4 5
tín dụng ngân hàng.
TL4
29.TTTM Vincom có hệ thống tháng máy, thang cuốn và bố
1
2 3 4 5
trí hợp lý.
QUẢN LÝ
QL1 30.TTTM Vincom có sự lãnh đạo tuyệt vời
2 3 4 5
1
QL2 31.TTTM Vincom được quản lý và điều hành chuyên nghiệp
2 3 4 5
1
QL3 32.TTTM Vincom có các chiến lược tiếp thị quy mô và hiệu
1
2 3 4 5
quả được xây dựng bởi nhà điều hành
KHÔNG GIAN
KG1 33.TTTM Vincom rộng rãi
1
2 3 4 5
KG2 34.TTTM Vincom sạch sẽ
1
2 3 4 5
KG3 35.TTTM Vincom có nhiều tiểu cảnh được trang trí đẹp.
1
2 3 4 5
KG4 36.TTTM Vincom được thiết kế màu sắc đẹp
1
2 3 4 5
KG5 37.TTTM Vincom luôn có ánh sáng đầy đủ
1
2 3 4 5
KG6 38.TTTM Vincom bố trí gian hàng đẹp
1
2 3 4 5
KG7 39.TTTM Vincom có nhiệt độ luôn mát mẻ.
1
2 3 4 5
QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM TẠI TTTM VINCOM
QĐ1 40.Tôi thích mua sắm tại TTTM Vincom
1
2 3 4 5
QĐ2 41.Tôi sẵn sàng giới thiệu cho nhiều người đến TTTM 1
2 3 4 5
Vincom mua sắm
QĐ3 42.Tôi sẽ trở lại TTTM Vincom để mua sắm
1
2 3 4 5
III. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Họ và tên
Email: ...................................................................... Số điện thoại: .................................
43. Giới tính: ☐Nam ☐Nữ
44. Tình trạng gia đình của Anh/ chị?
☐Độc thân
☐Đã có gia đình
☐ Ly thân/ ly dị
☐Goá
☐Khác (vui lòng ghi rõ…….)
45. Anh / chị vui lòng cho biết độ tuổi của Anh / chị nằm trong khoảng nào sau đây?
Tiếp tục câu 39
1 2 3 4 5
Dưới 15 tuổi Từ 15 – 20 tuổi Từ 20 – 25 tuổi Từ 25– 30 tuổi Trên 30 tuổi
46. Anh / chị vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh / chị?
Tiếp tục câu 40
1 2 3 4 5
PTTH, TCCN Cao đẳng Đại học Sau đại học Khác:.....................................
47. Anh / chị vui lòng cho biết, tổng thu nhập hàng tháng của Anh / chị thuộc khoảng nào dưới đây?
Tiếp tục câu 41
1 2 3 4 5
Dưới 5.000.000đ Từ 5.000.000đ – 8.000.000đ Từ 8.000.000đ – 11.000.000đ Từ 11.000.000đ – 14.000.000đ Trên 14.000.000đ
CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/ CHỊ!
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS
1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ
PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO Thang đo yếu tố Hàng Hoá
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.910 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
HH1. Hàng hóa tại trung tâm 12.62 18.893 .896 .864
thương mại Vincom rất đa dạng
chủng loại.
HH2. Hàng hóa tại trung tâm 12.82 18.763 .781 .889
thương mại Vincom có nhiều
thương hiệu nổi tiếng
HH3. Hàng hóa tại trung tâm 12.68 19.202 .740 .898
thương mại Vincom có những
thương hiệu mà tôi yêu thích
HH4. Hàng hóa tại trung tâm 12.70 21.480 .711 .903
thương mại Vincom có chất lượng
cao
HH5. Hàng hóa tại trung tâm 12.70 20.173 .754 .894
thương mại Vincom được trưng
Thang đo yếu tố giá cả
bày
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.904 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
GC1. Gía cả hàng hoá tại Trung 6.28 5.349 .904 .780
tâm thương mại Vincom phù hợp
với tôi
GC2. Giá cả hàng hoá tại TTTM 6.36 6.439 .800 .871
Vincom hợp lý với chất lượng của
nó
GC3. TTTM Vincom thường 6.44 7.272 .745 .917
xuyên có nhiều chương trình
Thang đo yếu tố nhân viên
khuyến mãi (ưu đãi, giảm giá…)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.932 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
NV1. Nhân viên tại Vincom có 8.92 14.442 .851 .908
thái độ lịch sự
NV2. Nhân viên tại Vincom có kỹ 9.12 14.842 .843 .910
năng giao tiếp tốt
NV3. Nhân viên tại Vincom biết 9.22 14.991 .855 .906
tư vấn bán hàng
NV4. Nhân viên tại Vincom phục 9.28 16.369 .819 .920
Thang đo yếu tố An Toàn
vụ nhiệt tình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.907 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
8.00 12.653 .795 .878 AT1. TTTM Vincom không có tệ
nạn xã hội.
8.22 13.277 .751 .893 AT2. TTTM Vincom luôn có đội
ngũ nhân viên bảo vệ
7.82 12.436 .793 .878 AT3. TTTM Vincom có hệ thống
PCCC tốt, lối thoát hiểm dễ tìm.
8.06 12.221 .821 .868 AT4. Khách hàng cảm thấy được
Thang đo yếu tố Vị Trí
bảo vệ bên trong TTTM Vincom.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.895 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
VT1. TTTM Vincom có vị trí giao 9.22 10.624 .890 .816
thông thuận tiện, đường đi không
bị ùn tắc
VT2. Có nhiều loại phương tiện 9.32 13.079 .699 .889
giao thông (bus/ taxi/ xe máy) có
thể đi đến TTTM Vincom.
9.22 12.338 .750 .871 VT3. TTTM Vincom gần nhà/ nơi
làm việc/ nơi học tập của tôi
8.90 12.173 .740 .875 VT4. Tôi dễ dàng đến TTTM
Vincom từ nhà/ nơi làm việc/ nơi
Thang đo yếu tố Tiện Lợi
học tập của tôi.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.911 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
TL1. TTTM Vincom có giờ mở 8.90 11.153 .871 .858
cửa (giờ hoạt đồng) thuận tiện với
tôi.
8.72 12.777 .782 .892 TL2. TTTM Vincom có siêu thị
bên trong.
9.14 11.756 .809 .881 TL3. Mua hàng tại TTTM Vincom
có thể thanh toán bằng thẻ tín
dụng ngân hàng.
TL4. TTTM Vincom có hệ thống 8.82 12.069 .738 .906
tháng máy, thang cuốn và bố trí
Thang đo yếu tố Quản Lý
hợp lý.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.901 3
tem-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
6.24 5.656 .855 .813 QL1. TTTM Vincom có sự lãnh
đạo tuyệt vời
6.32 6.385 .776 .881 QL2. TTTM Vincom được quản lý
và điều hành chuyên nghiệp
6.36 6.480 .783 .875 QL3. TTTM Vincom có các chiến
lược tiếp thị quy mô và hiệu quả
Thang đo yếu tố Không Gian
được xây dựng bởi nhà điều hành
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.930 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
KG1. TTTM Vincom rộng rãi 17.06 44.996 .886 .909
KG2. TTTM Vincom sạch sẽ 17.12 45.536 .820 .916
KG3. TTTM Vincom có nhiều 17.34 48.719 .755 .922
tiểu cảnh được trang trí đẹp.
.778 .920 KG4. TTTM Vincom được thiết 16.90 47.439
kế màu sắc đẹp
.793 .918 KG5. TTTM Vincom luôn có ánh 17.30 47.276
sáng đầy đủ
.779 .920 KG6. TTTM Vincom bố trí gian 17.04 46.651
hàng đẹp
.631 .933 KG7. TTTM Vincom có nhiệt độ 17.12 51.169
Biến phụ thuộc: Quyết định
luôn mát mẻ.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.794 3
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
QĐ1. Tôi thích mua sắm tại 9.24 1.574 .722 .628
TTTM Vincom
QĐ2. Tôi sẵn sàng giới 9.26 1.462 .584 .804
thiệu cho nhiều người đến
TTTM Vincom mua sắm
QĐ3. Tôi sẽ trở lại TTTM 9.10 1.888 .641 .730
Vincom để mua sắm
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA CHO CÁC BIẾN ĐỘC LẬP
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .537
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1612.160
df 561
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues Loadings Loadings
% of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative
Total Variance % Total Variance % Total Variance %
6.799 19.996 19.996 6.799 19.996 19.996 5.012 14.741 14.741 1
5.031 14.797 34.792 5.031 14.797 34.792 3.748 11.023 25.763 2
4.196 12.341 47.133 4.196 12.341 47.133 3.542 10.418 36.182 3
3.430 10.087 57.220 3.430 10.087 57.220 3.538 10.406 46.588 4
2.655 7.810 65.030 2.655 7.810 65.030 3.270 9.618 56.205 5
2.180 6.412 71.442 2.180 6.412 71.442 3.116 9.165 65.370 6
2.000 5.882 77.324 2.000 5.882 77.324 2.873 8.450 73.820 7
1.469 4.321 81.645 8
dimension0
1.469 4.321 81.645 2.660 7.825 81.645 .905 2.662 84.307 9
.755 2.220 86.527 10
.572 1.683 88.210 11
.554 1.630 89.840 12
.437 1.285 91.125 13
.436 1.282 92.407 14
.372 1.093 93.500 15
.304 .895 94.395 16
.285 .839 95.234 17
.229 .673 95.907 18
19 .208 .612 96.520
20 .188 .554 97.074
21 .176 .518 97.592
22 .139 .408 98.000
23 .119 .350 98.350
24 .112 .331 98.680
25 .103 .303 98.984
26 .077 .228 99.211
27 .069 .204 99.415
28 .054 .159 99.574
29 .047 .137 99.711
30 .029 .086 99.797
31 .023 .069 99.865
32 .020 .059 99.924
33 .016 .046 99.970
34 .010 .030 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
KG1. TTTM Vincom rộng .887
rãi
KG2. TTTM Vincom sạch .866
sẽ
KG5. TTTM Vincom luôn .822
có ánh sáng đầy đủ
KG4. TTTM Vincom .817
được thiết kế màu sắc đẹp
KG6. TTTM Vincom bố .805
trí gian hàng đẹp
KG3. TTTM Vincom có .759
nhiều tiểu cảnh được trang
trí đẹp.
KG7. TTTM Vincom có .693
nhiệt độ luôn mát mẻ.
HH1. Hàng hóa tại trung .924
tâm thương mại Vincom
rất đa dạng chủng loại.
HH4. Hàng hóa tại trung .857
tâm thương mại Vincom
có chất lượng cao
HH5. Hàng hóa tại trung .824
tâm thương mại Vincom
được trưng bày
HH2. Hàng hóa tại trung .785
tâm thương mại Vincom
có nhiều thương hiệu nổi
tiếng
HH3. Hàng hóa tại trung .750
tâm thương mại Vincom
có những thương hiệu mà
tôi yêu thích
.937 NV3. Nhân viên tại
Vincom biết tư vấn bán
hàng
.894 NV2. Nhân viên tại
Vincom có kỹ năng giao
tiếp tốt
.889 NV1. Nhân viên tại
Vincom có thái độ lịch sự
.873 NV4. Nhân viên tại
Vincom phục vụ nhiệt tình
TL1. TTTM Vincom có .913
giờ mở cửa (giờ hoạt
đồng) thuận tiện với tôi.
TL3. Mua hàng tại TTTM .846
Vincom có thể thanh toán
bằng thẻ tín dụng ngân
hàng.
TL2. TTTM Vincom có .844
siêu thị bên trong.
TL4. TTTM Vincom có hệ .813
thống tháng máy, thang
cuốn và bố trí hợp lý.
AT3. TTTM Vincom có .892
hệ thống PCCC tốt, lối
thoát hiểm dễ tìm.
AT4. Khách hàng cảm .866
thấy được bảo vệ bên
trong TTTM Vincom.
AT1. TTTM Vincom .843
không có tệ nạn xã hội.
AT2. TTTM Vincom luôn .834
có đội ngũ nhân viên bảo
vệ
VT1. TTTM Vincom có vị .923
trí giao thông thuận tiện,
đường đi không bị ùn tắc
VT3. TTTM Vincom gần .868
nhà/ nơi làm việc/ nơi học
tập của tôi
VT2. Có nhiều loại .834
phương tiện giao thông
(bus/ taxi/ xe máy) có thể
đi đến TTTM Vincom.
VT4. Tôi dễ dàng đến .812
TTTM Vincom từ nhà/ nơi
làm việc/ nơi học tập của
tôi.
QL1. TTTM Vincom có .923
sự lãnh đạo tuyệt vời
QL2. TTTM Vincom được .850
quản lý và điều hành
chuyên nghiệp
QL3. TTTM Vincom có .848
các chiến lược tiếp thị quy
mô và hiệu quả được xây
dựng bởi nhà điều hành
GC1. Gía cả hàng hoá tại .929
Trung tâm thương mại
Vincom phù hợp với tôi
GC2. Giá cả hàng hoá tại .890
TTTM Vincom hợp lý với
chất lượng của nó
GC3. TTTM Vincom .848
thường xuyên có nhiều
chương trình khuyến mãi
(ưu đãi, giảm giá…)
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA CHO BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .676
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 49.699
df 3
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
QĐ1. Tôi thích mua sắm tại 1.000 .803
TTTM Vincom
QĐ2. Tôi sẵn sàng giới thiệu 1.000 .638
cho nhiều người đến TTTM
Vincom mua sắm
QĐ3. Tôi sẽ trở lại TTTM 1.000 .724
Vincom để mua sắm
Communalities
Initial Extraction
QĐ1. Tôi thích mua sắm tại 1.000 .803
TTTM Vincom
QĐ2. Tôi sẵn sàng giới thiệu 1.000 .638
cho nhiều người đến TTTM
Vincom mua sắm
QĐ3. Tôi sẽ trở lại TTTM 1.000 .724
Vincom để mua sắm
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.165 72.167 72.167 2.165 72.167 72.167
dimension0
2 .533 17.756 89.923
3 .302 10.077 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated
Componen
t Matrixa
a. Only one
component
was
extracted.
The
solution
cannot be
rotated.
2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
2.1 PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO
Thang đo yếu tố Hàng hoá:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.824 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
HH1. Hàng hóa tại trung tâm 11.91 17.381 .700 .765
thương mại Vincom rất đa dạng
chủng loại.
HH2. Hàng hóa tại trung tâm 11.96 18.476 .598 .796
thương mại Vincom có nhiều
thương hiệu nổi tiếng
HH3. Hàng hóa tại trung tâm 11.92 18.386 .624 .788
thương mại Vincom có những
thương hiệu mà tôi yêu thích
HH4. Hàng hóa tại trung tâm 11.87 19.064 .560 .806
thương mại Vincom có chất lượng
cao
HH5. Hàng hóa tại trung tâm 11.96 18.606 .613 .791
thương mại Vincom được trưng
Thang đo yếu tố Giá Cả
bày
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.811 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
GC1. Gía cả hàng hoá tại 5.90 6.292 .574 .832
Trung tâm thương mại Vincom
phù hợp với tôi
GC2. Giá cả hàng hoá tại 5.89 5.965 .716 .684
TTTM Vincom hợp lý với chất
lượng của nó
GC3. TTTM Vincom thường 5.90 5.976 .698 .701
xuyên có nhiều chương trình
khuyến mãi (ưu đãi, giảm
Thang đo yếu tố Nhân Viên
giá…)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.821 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
NV1. Nhân viên tại Vincom có 8.96 11.359 .712 .741
thái độ lịch sự
NV2. Nhân viên tại Vincom có 8.99 12.200 .588 .800
kỹ năng giao tiếp tốt
NV3. Nhân viên tại Vincom 9.00 12.322 .617 .786
biết tư vấn bán hàng
NV4. Nhân viên tại Vincom 9.07 11.914 .659 .767
Thang đo yếu tố An Toàn
phục vụ nhiệt tình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.831 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
AT1. TTTM Vincom không có 8.77 11.709 .721 .757
tệ nạn xã hội.
AT2. TTTM Vincom luôn có 8.78 12.329 .649 .790
đội ngũ nhân viên bảo vệ
AT3. TTTM Vincom có hệ 8.80 12.733 .609 .808
thống PCCC tốt, lối thoát hiểm
dễ tìm.
AT4. Khách hàng cảm thấy 8.80 12.253 .656 .787
được bảo vệ bên trong TTTM
Thang đo yếu tố
Vincom.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.799 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
VT1. TTTM Vincom có vị trí 9.10 10.232 .680 .714
giao thông thuận tiện, đường đi
không bị ùn tắc
VT2. Có nhiều loại phương 9.14 11.599 .585 .762
tiện giao thông (bus/ taxi/ xe
máy) có thể đi đến TTTM
Vincom.
VT3. TTTM Vincom gần nhà/ 9.13 11.332 .590 .760
nơi làm việc/ nơi học tập của
tôi
VT4. Tôi dễ dàng đến TTTM 9.19 11.304 .594 .758
Vincom từ nhà/ nơi làm việc/
Thang đo yếu tố Tiện Lợi
nơi học tập của tôi.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.799 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
TL1. TTTM Vincom có giờ 8.88 10.619 .682 .713
mở cửa (giờ hoạt đồng) thuận
tiện với tôi.
TL2. TTTM Vincom có siêu 8.95 11.618 .571 .768
thị bên trong.
TL3. Mua hàng tại TTTM 8.91 11.535 .595 .756
Vincom có thể thanh toán bằng
thẻ tín dụng ngân hàng.
TL4. TTTM Vincom có hệ 8.98 11.427 .598 .755
thống tháng máy, thang cuốn
Thang đo yếu tố Quản Lý
và bố trí hợp lý.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.769 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
5.94 5.537 .636 .651 QL1. TTTM Vincom có sự
lãnh đạo tuyệt vời
5.98 6.357 .553 .742 QL2. TTTM Vincom được
quản lý và điều hành chuyên
nghiệp
QL3. TTTM Vincom có các 5.89 5.882 .621 .669
chiến lược tiếp thị quy mô và
hiệu quả được xây dựng bởi
Thang đo yếu tố Không Gian
nhà điều hành
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.869 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
KG1. TTTM Vincom rộng rãi 18.06 37.099 .724 .839
KG2. TTTM Vincom sạch sẽ 18.08 39.095 .632 .852
KG3. TTTM Vincom có nhiều 18.18 39.221 .628 .853
tiểu cảnh được trang trí đẹp.
KG4. TTTM Vincom được 18.04 39.047 .635 .852
thiết kế màu sắc đẹp
KG5. TTTM Vincom luôn có 18.16 39.187 .624 .853
ánh sáng đầy đủ
KG6. TTTM Vincom bố trí 18.06 38.709 .647 .850
gian hàng đẹp
KG7. TTTM Vincom có nhiệt 18.13 39.522 .615 .854
Thang đo yếu tố Quyết Định:
độ luôn mát mẻ.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.857 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
7.81 1.476 .806 .727 QĐ1. Tôi thích mua sắm tại
TTTM Vincom
8.66 1.574 .797 .742 QĐ2. Tôi sẵn sàng giới thiệu
cho nhiều người đến TTTM
Vincom mua sắm
QĐ3. Tôi sẽ trở lại TTTM 7.69 1.631 .606 .921
Vincom để mua sắm
2.2 KIỂM ĐỊNH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
Kiểm định nhân tố khám phá EFA với các biến độc lập:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .781
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 7374.290
df 561
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
HH1. Hàng hóa tại trung tâm 1.000 .694
thương mại Vincom rất đa
dạng chủng loại.
HH2. Hàng hóa tại trung tâm 1.000 .562
thương mại Vincom có nhiều
thương hiệu nổi tiếng
HH3. Hàng hóa tại trung tâm 1.000 .601
thương mại Vincom có những
thương hiệu mà tôi yêu thích
HH4. Hàng hóa tại trung tâm 1.000 .519
thương mại Vincom có chất
lượng cao
HH5. Hàng hóa tại trung tâm 1.000 .583
thương mại Vincom được
trưng bày
GC1. Gía cả hàng hoá tại 1.000 .628
Trung tâm thương mại Vincom
phù hợp với tôi
GC2. Giá cả hàng hoá tại 1.000 .784
TTTM Vincom hợp lý với chất
lượng của nó
GC3. TTTM Vincom thường 1.000 .779
xuyên có nhiều chương trình
khuyến mãi (ưu đãi, giảm
giá…)
NV1. Nhân viên tại Vincom có 1.000 .736
thái độ lịch sự
NV2. Nhân viên tại Vincom có 1.000 .595
kỹ năng giao tiếp tốt
NV3. Nhân viên tại Vincom 1.000 .622
biết tư vấn bán hàng
NV4. Nhân viên tại Vincom 1.000 .678
phục vụ nhiệt tình
AT1. TTTM Vincom không có 1.000 .739
tệ nạn xã hội.
AT2. TTTM Vincom luôn có 1.000 .651
đội ngũ nhân viên bảo vệ
AT3. TTTM Vincom có hệ 1.000 .611
thống PCCC tốt, lối thoát hiểm
dễ tìm.
AT4. Khách hàng cảm thấy 1.000 .662
được bảo vệ bên trong TTTM
Vincom.
VT1. TTTM Vincom có vị trí 1.000 .706
giao thông thuận tiện, đường đi
không bị ùn tắc
VT2. Có nhiều loại phương 1.000 .605
tiện giao thông (bus/ taxi/ xe
máy) có thể đi đến TTTM
Vincom.
VT3. TTTM Vincom gần nhà/ 1.000 .600
nơi làm việc/ nơi học tập của
tôi
VT4. Tôi dễ dàng đến TTTM 1.000 .615
Vincom từ nhà/ nơi làm việc/
nơi học tập của tôi.
TL1. TTTM Vincom có giờ 1.000 .707
mở cửa (giờ hoạt đồng) thuận
tiện với tôi.
TL2. TTTM Vincom có siêu 1.000 .579
thị bên trong.
TL3. Mua hàng tại TTTM 1.000 .607
Vincom có thể thanh toán bằng
thẻ tín dụng ngân hàng.
TL4. TTTM Vincom có hệ 1.000 .616
thống tháng máy, thang cuốn
và bố trí hợp lý.
QL1. TTTM Vincom có sự 1.000 .720
lãnh đạo tuyệt vời
QL2. TTTM Vincom được 1.000 .627
quản lý và điều hành chuyên
nghiệp
QL3. TTTM Vincom có các 1.000 .705
chiến lược tiếp thị quy mô và
hiệu quả được xây dựng bởi
nhà điều hành
KG1. TTTM Vincom rộng rãi 1.000 .667
KG2. TTTM Vincom sạch sẽ 1.000 .550
KG3. TTTM Vincom có nhiều 1.000 .551
tiểu cảnh được trang trí đẹp.
KG4. TTTM Vincom được 1.000 .553
thiết kế màu sắc đẹp
KG5. TTTM Vincom luôn có 1.000 .540
ánh sáng đầy đủ
KG6. TTTM Vincom bố trí 1.000 .572
gian hàng đẹp
KG7. TTTM Vincom có nhiệt 1.000 .537
độ luôn mát mẻ.
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues Loadings Loadings
% of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative
Total Variance % Total Variance % Total Variance %
4.169 12.263 12.263 4.169 12.263 12.263 3.941 11.592 11.592 1
2 3.043 8.949 21.212 3.043 8.949 21.212 2.967 8.727 20.319
3 2.836 8.340 29.553 2.836 8.340 29.553 2.666 7.841 28.159
4 2.714 7.981 37.533 2.714 7.981 37.533 2.623 7.716 35.875
5 2.397 7.049 44.582 2.397 7.049 44.582 2.511 7.387 43.262
6 2.298 6.760 51.342 2.298 6.760 51.342 2.510 7.383 50.644
7 2.177 6.404 57.746 2.177 6.404 57.746 2.209 6.498 57.143
8 1.870 5.501 63.246
dimension0
1.870 5.501 63.246 2.075 6.104 63.246 9 .774 2.275 65.522
10 .716 2.105 67.627
11 .700 2.059 69.686
12 .654 1.925 71.611
13 .618 1.819 73.429
14 .603 1.773 75.202
15 .583 1.716 76.918
16 .580 1.705 78.623
17 .546 1.606 80.229
18 .534 1.570 81.798
19 .528 1.554 83.353
20 .487 1.432 84.785
21 .477 1.404 86.188
22 .463 1.361 87.549
23 .449 1.320 88.869
24 .441 1.296 90.165
25 .419 1.232 91.397
26 .392 1.152 92.549
27 .384 1.129 93.678
28 .361 1.062 94.740
29 .354 1.040 95.780
30 .327 .962 96.743
31 .314 .924 97.667
32 .284 .836 98.504
33 .258 .760 99.263
34 .250 .737 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
KG1. TTTM Vincom rộng .812
rãi
KG6. TTTM Vincom bố .750
trí gian hàng đẹp
KG3. TTTM Vincom có .740
nhiều tiểu cảnh được trang
trí đẹp.
KG2. TTTM Vincom sạch .738
sẽ
KG4. TTTM Vincom .737
được thiết kế màu sắc đẹp
KG7. TTTM Vincom có .723
nhiệt độ luôn mát mẻ.
KG5. TTTM Vincom luôn .721
có ánh sáng đầy đủ
HH1. Hàng hóa tại trung .830
tâm thương mại Vincom
rất đa dạng chủng loại.
HH3. Hàng hóa tại trung .773
tâm thương mại Vincom
có những thương hiệu mà
tôi yêu thích
HH5. Hàng hóa tại trung .760
tâm thương mại Vincom
được trưng bày
HH2. Hàng hóa tại trung .745
tâm thương mại Vincom
có nhiều thương hiệu nổi
tiếng
HH4. Hàng hóa tại trung .714
tâm thương mại Vincom
có chất lượng cao
.857 AT1. TTTM Vincom
không có tệ nạn xã hội.
.812 AT4. Khách hàng cảm
thấy được bảo vệ bên
trong TTTM Vincom.
.804 AT2. TTTM Vincom luôn
có đội ngũ nhân viên bảo
vệ
AT3. TTTM Vincom có .777
hệ thống PCCC tốt, lối
thoát hiểm dễ tìm.
NV1. Nhân viên tại .855
Vincom có thái độ lịch sự
NV4. Nhân viên tại .818
Vincom phục vụ nhiệt tình
NV3. Nhân viên tại .787
Vincom biết tư vấn bán
hàng
NV2. Nhân viên tại .754
Vincom có kỹ năng giao
tiếp tốt
TL1. TTTM Vincom có .833
giờ mở cửa (giờ hoạt
đồng) thuận tiện với tôi.
TL4. TTTM Vincom có hệ .778
thống tháng máy, thang
cuốn và bố trí hợp lý.
TL3. Mua hàng tại TTTM .771
Vincom có thể thanh toán
bằng thẻ tín dụng ngân
hàng.
TL2. TTTM Vincom có .757
siêu thị bên trong.
VT1. TTTM Vincom có vị .836
trí giao thông thuận tiện,
đường đi không bị ùn tắc
VT4. Tôi dễ dàng đến .781
TTTM Vincom từ nhà/ nơi
làm việc/ nơi học tập của
tôi.
VT3. TTTM Vincom gần .770
nhà/ nơi làm việc/ nơi học
tập của tôi
VT2. Có nhiều loại .764
phương tiện giao thông
(bus/ taxi/ xe máy) có thể
đi đến TTTM Vincom.
GC3. TTTM Vincom .880
thường xuyên có nhiều
chương trình khuyến mãi
(ưu đãi, giảm giá…)
GC2. Giá cả hàng hoá tại .879
TTTM Vincom hợp lý với
chất lượng của nó
GC1. Gía cả hàng hoá tại .786
Trung tâm thương mại
Vincom phù hợp với tôi
QL1. TTTM Vincom có .845
sự lãnh đạo tuyệt vời
QL3. TTTM Vincom có .834
các chiến lược tiếp thị quy
mô và hiệu quả được xây
dựng bởi nhà điều hành
QL2. TTTM Vincom được .790
quản lý và điều hành
chuyên nghiệp
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Kiểm định nhân tố khám phá EFA với biến phụ thuộc
a. Rotation converged in 5 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .671
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1057.773
df 3
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
QĐ1. Tôi thích mua sắm tại 1.000 .866
TTTM Vincom
QĐ2. Tôi sẵn sàng giới thiệu 1.000 .855
cho nhiều người đến TTTM
Vincom mua sắm
QĐ3. Tôi sẽ trở lại TTTM 1.000 .636
Vincom để mua sắm
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.357 78.552 78.552 2.357 78.552 78.552
dimension0
2 .499 16.623 95.175
3 .145 4.825 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated
Componen
t Matrixa
a. Only one
component
was
extracted.
The
solution
cannot be
PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
rotated.
Correlations
HH GC NV AT VT TL QL KG QĐ
HH Pearson 1 -.021 .080* -.010 .023 -.008 -.034 .063 .138**
Correlation
Sig. (2-tailed) .599 .049 .812 .566 .841 .405 .123 .001
N 600 600 600 600 600 600 600 600 600
GC Pearson -.021 1 .018 .011 -.045 -.071 .058 .095* .187**
Correlation
Sig. (2-tailed) .599 .655 .781 .270 .081 .157 .020 .000
N 600 600 600 600 600 600 600 600 600
NV Pearson .080* .018 1 .031 -.029 -.094* -.018 .036 .132**
Correlation
Sig. (2-tailed) .448 .472 .021 .049 .655 .666 .383 .001
N 600 600 600 600 600 600 600 600 600
AT Pearson 1 .042 -.037 -.010 .011 .031 .045 -.058 .294**
Correlation
Sig. (2-tailed) .299 .367 .812 .781 .448 .276 .156 .000
N 600 600 600 600 600 600 600 600 600
VT Pearson -.045 -.029 .042 1 -.027 .023 .068 .052 .529**
Correlation
Sig. (2-tailed) .299 .513 .566 .270 .472 .098 .205 .000
N 600 600 600 600 600 600 600 600 600
TL Pearson -.008 -.071 -.094* -.037 -.027 1 .058 -.122** .115**
Correlation
Sig. (2-tailed) .367 .513 .841 .081 .021 .156 .003 .005
N 600 600 600 600 600 600 600 600 600
QL Pearson -.034 .058 -.018 .045 .068 .058 1 .029 .631**
Correlation
Sig. (2-tailed) .276 .098 .156 .405 .157 .666 .479 .000
N 600 600 600 600 600 600 600 600 600
KG Pearson .063 .095* .036 -.058 .052 -.122** .029 1 .163**
Correlation
Sig. (2-tailed) .123 .020 .383 .156 .205 .003 .479 .000
N 600 600 600 600 600 600 600 600 600
1 QĐ Pearson .138** .187** .132** .294** .529** .115** .631** .163**
Correlation
Sig. (2-tailed) .001 .000 .001 .000 .000 .005 .000 .000
N 600 600 600 600 600 600 600 600 600
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
PHÂN TÍCH HỒI QUY
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Model Summaryb
Model R R Adjusted R Std. Error Change Statistics Durbin-
Square Square of the R Square F Sig. F Watson
Estimate Change Change df1 df2 Change
dimension0 1
.895a .800 .798 .27144 .800 296.144 8 591 .000 1.369
a. Predictors: (Constant), KG, QL, NV, AT, VT, HH, GC, TL
b. Dependent Variable: QĐ
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 174.565 8 21.821 296.144 .000a
Residual 43.546 591 .074
Total 218.111 599
a. Predictors: (Constant), KG, QL, NV, AT, VT, HH, GC, TL
b. Dependent Variable: QĐ
Coefficientsa
Model 95.0%
Confidence Unstandardized Standardized Collinearity
Coefficients Coefficients Interval for B Correlations Statistics
Std. Lower Upper Zero-
B Error t Sig. Bound Bound
Beta order Partial Part Tolerance VIF 1 (Constant) .724 .085 8.482 .000 .556 .892
HH .077 .011 .134 7.260 .000 .056 .098 .138 .286 .133 .987 1.013
GC .088 .010 .172 9.266 .000 .069 .107 .187 .356 .170 .980 1.020
NV .078 .010 .144 7.780 .000 .058 .097 .132 .305 .143 .982 1.018
AT .136 .010 .255 13.820 .000 .116 .155 .294 .494 .254 .989 1.011
VT .273 .010 .486 26.257 .000 .252 .293 .529 .734 .483 .986 1.014
TL .081 .010 .146 7.833 .000 .061 .102 .115 .307 .144 .967 1.034
QL .299 .010 .572 30.860 .000 .280 .319 .631 .786 .567 .983 1.017
KG .073 .011 .125 6.658 .000 .052 .095 .163 .264 .122 .965 1.036
a. Dependent Variable: QĐ
THỐNG KÊ MÔ TẢ
Thành phần đáp viên:
Thống kê mô tả thành phần đáp viên.
c4 Anh chị thường đi đến 1 hay nhiều TTTM
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Một TTTM 142 23.7 23.7 23.7
Valid Nhiều TTTM 458 76.3 100.0
Total 600 100.0 76.3 100.0
c5 Số lần đi đến TTTM bình quân mỗi tháng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
1 lần 105 17.5 17.5 17.5
2 lần 249 41.5 59.0 41.5
3 lần 96 16.0 75.0 16.0 Valid 4 lần 92 15.3 90.3 15.3
trên 4 lần 58 9.7 100.0
Total 600 100.0 9.7 100.0
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Nam 172 28.7 28.7 28.7
Valid Nữ 428 71.3 100.0
Total 600 100.0 71.3 100.0
Tình trạng hôn nhân
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Độc thân 290 48.3 48.3 48.3 Valid Đã có gia đình 129 21.5 21.5 69.8
Ly thân 76 12.7 12.7 82.5
Góa 105 17.5 100.0
Total 600 100.0 17.5 100.0
Độ tuổi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
87 14.5 Dưới 20 tuổi 14.5 14.5
108 18.0 Từ 20 - 25 tuổi 32.5 18.0
233 38.8 Valid Từ 25 - 30 tuổi 71.3 38.8
172 28.7 Trên 30 tuổi 100.0
600 100.0 Total 28.7 100.0
Trình độ học vấn
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
97 16.2 PTTH, TCCN 16.2 16.2
130 21.7 Cao đẳng 37.8 21.7
315 52.5 Valid Đại học 90.3 52.5
58 9.7 Sau đại học 100.0
600 100.0 Total 9.7 100.0
Thu nhập
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
23 3.8 Dưới 5 triệu 3.8 3.8
58 9.7 Từ 5 - 8 triệu 13.5 9.7
291 48.5 Từ 8 - 11 triệu 62.0 48.5 Valid 170 28.3 Từ 11 - 14 triệu 90.3 28.3
58 9.7 Trên 14 triệu 100.0
600 100.0 Total 9.7 100.0
Trung tâm thương mại mà mọi người hay đi nhất.
Table 1
Số đáp án % số người % trên tổng số đáp
chọn chọn án được chọn
Vincom Center Đồng Khởi 94 15.7% 7.1%
Vincom Mega Mall Thảo 153 25.5% 11.5% Điền C3 TTTM anh chi di nhieu Vincom Plaza Gò Vấp 216 36.0% 16.2% nhat Vincom Plaza Quang Trung 280 46.7% 21.0%
Vincom Plaza Thủ Đức 354 59.0% 26.6%
Vincom Plaza Lê Văn Việt 235 39.2% 17.6%
KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC NHÓM THEO ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI TIÊU DÙNG
Kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm của
người tiêu dùng ở TP.HCM theo Nhóm đi 1 trung tâm và nhóm đi nhiều trung tâm
Group Statistics
c4 Anh chị thường đi đến 1 hay N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nhiều TTTM
Một TTTM 142 3.9577 .59530 .04996 QĐ Nhiều TTTM 458 4.0488 .60495 .02827
Independent Samples Test
Levene's Test for t-test for Equality of Means
Equality of
Variances
F Sig. t df Sig. (2- Mean Std. Error 95% Confidence
tailed) Difference Difference Interval of the
Difference
Lower Upper
Equal variances QĐ .207 .650 -1.572 598 .116 -.09102 .05789 -.20471 .02267 assumed
Kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm của
người tiêu dùng ở TP.HCM theo giới tính
Equal variances -1.586 238.207 .114 -.09102 .05740 -.20409 .02206 not assumed
Group Statistics
Giới tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Nam 172 3.9438 .57459 .04381 QĐ Nữ 428 4.0607 .61209 .02959
Independent Samples Test
Levene's Test for t-test for Equality of Means
Equality of
Variances
F Sig. t df Sig. (2- Mean Std. Error 95% Confidence
tailed) Difference Difference Interval of the
Difference
Lower Upper
Kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng ở TP.HCM theo độ tuổi
Equal variances .595 .441 -2.153 598 .032 -.11695 .05431 -.22362 -.01028 assumed QĐ Equal variances -2.212 334.653 .028 -.11695 .05287 -.22094 -.01296 not assumed
Descriptives
QĐ
N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum
Mean
Lower Bound Upper Bound
Dưới 20 tuổi 87 4.0651 .55879 .05991 3.9460 4.1842 2.67 5.00
Từ 20 - 25 tuổi 108 4.0741 .55690 .05359 3.9678 4.1803 2.67 5.00
Từ 25 - 30 tuổi 233 3.9614 .62739 .04110 3.8804 4.0424 2.33 5.00
Trên 30 tuổi 172 4.0678 .61700 .04705 3.9750 4.1607 2.33 5.00
Total 600 4.0272 .60343 .02463 3.9788 4.0756 2.33 5.00
Test of Homogeneity of Variances
QĐ
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.001 3 596 .113
ANOVA
QĐ
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1.656 3 1.520 .208 Between Groups
Kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm của người tiêu dùng ở TP.HCM theo Trình độ học vấn.
216.455 Within Groups .552 .363 218.111 596 599 Total
Descriptives
QĐ
N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum
Mean
Lower Bound Upper Bound
PTTH, 97 4.0756 .55591 .05644 3.9636 4.1876 2.67 5.00 TCCN
Cao đẳng 130 4.0051 .58841 .05161 3.9030 4.1072 2.67 5.00
Đại học 315 4.0021 .63010 .03550 3.9323 4.0720 2.33 5.00
Sau đại học 58 4.1322 .56174 .07376 3.9845 4.2799 2.67 5.00
Total 600 4.0272 .60343 .02463 3.9788 4.0756 2.33 5.00
Test of Homogeneity of Variances
QĐ
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.518 3 596 .209
ANOVA
QĐ
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.128 3 1.033 .378
Kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm của
người tiêu dùng ở TP.HCM theo mức thu nhập
Within Groups 216.983 .376 .364 Total 218.111 596 599
Descriptives
QĐ
N Mean Std. Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum
Deviation Mean
Lower Bound Upper Bound
Dưới 5 triệu 23 4.1449 .53960 .11252 3.9116 4.3783 2.67 4.67
Từ 5 - 8 triệu 58 4.0345 .54322 .07133 3.8917 4.1773 2.67 5.00
Từ 8 - 11 triệu 291 4.0389 .59178 .03469 3.9707 4.1072 2.67 5.00
Từ 11 - 14 triệu 170 3.9529 .65904 .05055 3.8532 4.0527 2.33 5.00
Trên 14 triệu 58 4.1322 .56174 .07376 3.9845 4.2799 2.67 5.00
Total 600 4.0272 .60343 .02463 3.9788 4.0756 2.33 5.00
Test of Homogeneity of Variances
QĐ
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.303 4 595 .057
ANOVA
QĐ
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.939 4 1.334 .256
Kiểm định sự khác biệt về quyết định lựa chọn TTTM Vincom làm nơi mua sắm theo
tình trạng hôn nhân.
Within Groups 216.172 .485 .363 Total 218.111 595 599
Descriptives
QĐ
95% Confidence Interval for
Mean
Std. Std. Upper Lower
Bound N Mean Deviation Error Bound Minimum Maximum
Độc thân 290 3.9943 .59049 .03467 3.9260 4.0625 2.33 5.00
Đã có gia 129 4.0698 .59610 .05248 3.9659 4.1736 2.33 5.00
đình
Ly thân 76 4.0175 .63920 .07332 3.8715 4.1636 2.67 5.00
Góa 105 4.0730 .62358 .06085 3.9523 4.1937 2.33 5.00
Total 600 4.0272 .60343 .02463 3.9788 4.0756 2.33 5.00
Test of Homogeneity of Variances
QĐ
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.793 3 596 .498
ANOVA
QĐ
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
.776 3 .259 .709 .547 Between Groups
217.335 596 .365 Within Groups
PHÂN TÍCH SÂU SỰ KHÁC BIỆT CỦA NHÓM GIỚI TÍNH TRONG QUYẾT ĐỊNH LỰA
CHỌN TTTM VINCOM LÀM NƠI MUA SẮM
218.111 599 Total
Variables Entered/Removeda,b
Model Variables Entered Variables Method
Removed
KG, QL, GC, AT, 1 . Enter HH, VT, TL, NVc
a. Dependent Variable: QĐ
b. Models are based only on cases for which Giới tính = Nam
c. All requested variables entered.
Model Summaryb,c
Mod R R Adjuste Std. Change Statistics Durbin-Watson
el Squar d R Error of Statistic
e Square the Giới tính Giới tính R F df df2 Sig. F Giới tính Giới tính
Estimat = Nam ~= Nam Squar Chang 1 Chang = Nam ~= Nam
e (Selecte (Unselecte e e (Selecte (Unselecte e
d) d) d) d) Chang
e
58.40 16 1 .861a .908 .741 .729 .29930 .741 .000 1.393 1.337 8 4 3
a. Predictors: (Constant), KG, QL, GC, AT, HH, VT, TL, NV
b. Unless noted otherwise, statistics are based only on cases for which Giới tính = Nam.
c. Dependent Variable: QĐ
ANOVAa,b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 41.855 8 58.404 .000c
1 Residual 14.602
5.232 .090 Total 56.457 163 171
a. Dependent Variable: QĐ
b. Selecting only cases for which Giới tính = Nam
c. Predictors: (Constant), KG, QL, GC, AT, HH, VT, TL, NV
Coefficientsa,b
Model Unstandardized Standardized t Sig. 95,0% Correlations Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics Confidence
Interval for B
B Std. Beta Lower Upper Zero- Partial Part Tolerance VIF
Bound order
(Constant) .462 Error .214 2.156 .033 .039 Bound .884
.060 .025 .096 2.354 .020 .010 .110 .148 .181 .094 .955 1.047 HH
.089 .020 .185 4.569 .000 .051 .128 .149 .337 .182 .966 1.035 GC
.085 .024 .145 3.524 .001 .037 .133 .047 .266 .140 .939 1.065 NV
1 AT .142 .022 .263 6.510 .000 .099 .185 .279 .454 .259 .970 1.031
.296 .024 .497 12.191 .000 .248 .344 .474 .691 .486 .953 1.049 VT
.078 .024 .135 3.288 .001 .031 .124 .093 .249 .131 .940 1.064 TL
.324 .022 .586 14.488 .000 .280 .368 .617 .750 .577 .969 1.032 QL
.097 .029 .139 3.327 .001 .039 .154 .066 .252 .133 .913 1.095 KG
a. Dependent Variable: QĐ
b. Selecting only cases for which Giới tính = Nam
Coefficient Correlationsa,b
Model KG QL GC AT HH VT TL NV
1.000 -.031 -.033 -.047 -.122 .209 .121 .128 KG
-.031 1.000 -.031 -.061 -.029 -.039 -.086 .128 QL
-.031 1.000 .061 .059 .049 .152 .017 -.033 GC
1.000 -.070 -.033 .112 .020 -.047 -.061 .061 AT Correlations -.070 1.000 -.028 -.149 .000 -.122 -.029 .059 HH
.020 -.028 1.000 .040 .045 .209 -.039 .017 VT
.112 .000 .075 1.000 .045 .121 -.086 .152 TL
.040 .128 .128 .049 -.033 -.149 .075 1.000 NV
-1.990E- -1.859E- -2.962E- -9.059E- 8.303E- 9.024E- .000 .001 KG 005 005 005 005 005 005
-1.990E- -1.337E- -2.993E- -1.623E- -2.132E- -4.535E- 6.941E- .001 QL 005 005 005 005 005 005 005 1 -1.859E- -1.337E- 2.599E- 2.904E- 8.226E- 6.977E- 2.307E- .000 GC 005 005 005 005 006 005 005
-2.962E- -2.993E- 2.599E- -3.903E- 1.057E- 5.780E- -1.753E- .000 AT 005 005 005 005 005 005 005 Covariances -9.059E- -1.623E- 2.904E- -3.903E- -1.703E- 3.466E- -9.163E- .001 HH 005 005 005 005 005 008 005
-2.132E- 8.226E- 1.057E- -1.703E- 2.554E- 2.363E- VT .000 .001 005 006 005 005 005 005
8.303E- -4.535E- 6.977E- 5.780E- 3.466E- 2.554E- 4.291E- .001 TL 005 005 005 005 008 005 005
9.024E- 6.941E- 2.307E- -1.753E- -9.163E- 2.363E- 4.291E- .001 NV 005 005 005 005 005 005 005
a. Selecting only cases for which Giới tính = Nam
b. Dependent Variable: QĐ
Collinearity Diagnosticsa,b
Model Dimension Eigenvalue Condition Variance Proportions
Index (Constant) HH GC NV AT VT TL QL KG
1 8.260 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 1 2 .153 7.351 .00 .02 .74 .02 .02 .00 .06 .00 .00
3 .132 7.923 .00 .03 .00 .09 .25 .02 .24 .14 .00
4 .117 8.419 .00 .01 .01 .23 .29 .04 .03 .25 .01
5 .097 9.220 .00 .06 .00 .00 .04 .60 .09 .00 .08
6 .089 9.622 .00 .18 .04 .01 .29 .00 .34 .26 .01
7 .080 10.184 .00 .25 .00 .45 .00 .09 .00 .26 .07
8 .063 11.432 .00 .42 .09 .01 .04 .03 .02 .02 .53
9 .04 .11 .18 .07 .21 .22 .06 .29 .010 28.987 1.00
a. Dependent Variable: QĐ
b. Selecting only cases for which Giới tính = Nam
Residuals Statisticsa,b
Giới tính = Nam (Selected) Giới tính ~= Nam (Unselected)
Minimum Maximum Mean Std. N Minimum Maximum Mean Std. N
Deviation Deviation
Predicted 2.8265 5.3393 3.9438 .49474 172 2.3162 5.4172 3.9683 .61210 428 Value
Residual -.75012 .54879 .00000 .29222 172 -.67374 .64876 .09246 .26286 428
Std.
Predicted -2.258 2.821 .000 1.000 172 -3.290 2.978 .050 1.237 428
Value
Std. Residual -2.506 1.834 .000 .976 172 -2.251 2.168 .309 .878 428
a. Dependent Variable: QĐ
b. Pooled Cases
Regression
Variables Entered/Removeda,b
Model Variables Entered Variables Method
Removed
KG, QL, NV, HH, 1 . Enter AT, GC, TL, VTc
a. Dependent Variable: QĐ
b. Models are based only on cases for which Giới tính = Nữ
c. All requested variables entered.
Model Summaryb,c
Mod R R Adjuste Std. Change Statistics Durbin-Watson
el Squar d R Error of Statistic
e Square the Giới tính Giới tính R F df df2 Sig. F Giới tính Giới tính
Estimat = Nữ ~= Nữ Squar Chang 1 Chang = Nữ ~= Nữ
e (Selecte (Unselecte e e (Selecte (Unselecte e
d) d) d) d) Chang
e
251.01 41 1 .910a .859 .827 .824 .25673 .827 .000 1.471 1.235 8 3 9
a. Predictors: (Constant), KG, QL, NV, HH, AT, GC, TL, VT
b. Unless noted otherwise, statistics are based only on cases for which Giới tính = Nữ.
c. Dependent Variable: QĐ
ANOVAa,b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 132.359 8 251.013 .000c
1 Residual 27.617
16.545 .066 Total 159.976 419 427
a. Dependent Variable: QĐ
b. Selecting only cases for which Giới tính = Nữ
c. Predictors: (Constant), KG, QL, NV, HH, AT, GC, TL, VT
Coefficientsa,b
Model Unstandardized Standardized t Sig. 95,0% Correlations Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics Confidence
Interval for B
B Std. Beta Lower Upper Zero- Partial Part Tolerance VIF
Bound order
(Constant) .799 Error .091 8.800 .000 .620 Bound .977
.079 .011 .142 6.938 .000 .057 .101 .132 .321 .141 .988 1.012 HH
.086 .011 .165 8.000 .000 .065 .107 .199 .364 .162 .973 1.027 GC
.077 .011 .148 7.204 .000 .056 .098 .158 .332 .146 .978 1.023 NV
1 AT .133 .011 .252 12.309 .000 .112 .154 .298 .515 .250 .979 1.021
.267 .011 .488 23.636 .000 .245 .289 .550 .756 .480 .966 1.035 VT
.082 .011 .150 7.258 .000 .060 .104 .120 .334 .147 .971 1.030 TL
.292 .010 .571 27.869 .000 .272 .313 .639 .806 .566 .980 1.020 QL
.073 .012 .130 6.228 .000 .050 .095 .199 .291 .126 .942 1.061 KG
a. Dependent Variable: QĐ
b. Selecting only cases for which Giới tính = Nữ
Coefficient Correlationsa,b
Model KG QL NV HH AT GC TL VT
KG 1.000 -.022 -.060 -.045 -.115 .108 .111 -.128
QL -.022 1.000 -.023 .052 -.073 -.036 -.062 -.081
NV -.060 -.023 1.000 -.064 -.027 -.035 .095 .048
HH -.045 .038 .052 -.064 1.000 .009 -.010 -.033 Correlations AT .108 -.036 -.035 .038 1.000 -.043 .021 -.078
GC -.115 -.073 -.027 .009 -.043 1.000 .035 .076
TL .111 -.062 .095 -.010 .021 .035 1.000 .028
VT -.128 -.081 .048 -.033 -.078 .076 .028 1.000 1 -2.651E- -7.524E- -5.962E- 1.352E- -1.442E- 1.460E- -1.686E- KG .000 006 006 006 005 005 005 005
-2.651E- -2.585E- 6.188E- -4.053E- -8.178E- -7.321E- -9.591E- QL .000 006 006 006 006 006 006 006 Covariances -7.524E- -2.585E- -7.785E- -4.074E- -3.122E- 1.151E- 5.767E- NV .000 006 006 006 006 006 005 006
-5.962E- 6.188E- -7.785E- 4.629E- 1.120E- -1.285E- -4.229E- HH .000 006 006 006 006 006 006 006
1.352E- -4.053E- -4.074E- 4.629E- -4.999E- 2.573E- -9.469E- AT .000 005 006 006 006 006 006 006
-1.442E- -8.178E- -3.122E- 1.120E- -4.999E- 4.215E- 9.274E- GC .000 005 006 006 006 006 006 006
1.460E- -7.321E- 1.151E- -1.285E- 2.573E- 4.215E- 3.517E- TL .000 005 006 005 006 006 006 006
-1.686E- -9.591E- 5.767E- -4.229E- -9.469E- 9.274E- 3.517E- VT .000 005 006 006 006 006 006 006
a. Selecting only cases for which Giới tính = Nữ
b. Dependent Variable: QĐ
Collinearity Diagnosticsa,b
Model Dimension Eigenvalue Condition Variance Proportions
Index (Constant) HH GC NV AT VT TL QL KG
1 8.104 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00
2 .155 7.235 .00 .03 .05 .14 .12 .00 .21 .09 .15
3 .139 7.649 .00 .22 .34 .00 .05 .07 .08 .14 .00
4 .137 7.685 .00 .00 .02 .15 .48 .01 .04 .18 .07
1 5 .131 7.858 .00 .04 .13 .02 .04 .32 .25 .06 .06
6 .123 8.112 .00 .00 .20 .42 .06 .04 .00 .30 .03
7 .104 8.829 .00 .57 .00 .10 .01 .03 .19 .16 .09
8 .091 9.430 .00 .00 .16 .05 .13 .43 .00 .01 .50
9 .13 .09 .11 .12 .10 .22 .06 .11 .016 22.260 1.00
a. Dependent Variable: QĐ
b. Selecting only cases for which Giới tính = Nữ
Residuals Statisticsa,b
Giới tính = Nữ (Selected) Giới tính ~= Nữ (Unselected)
Minimum Maximum Mean Std. N Minimum Maximum Mean Std. N
Deviation Deviation
Predicted 2.5696 5.3834 4.0607 .55675 428 2.9759 5.3035 4.0336 .45442 172 Value
- Residual -.76491 .52124 .00000 .25432 428 -.83631 .46861 .29637 172 .08983
Std. Predicted -2.678 2.376 .000 1.000 428 -1.949 2.232 -.049 .816 172 Value
Std. Residual -2.979 2.030 .000 .991 428 -3.257 1.825 -.350 1.154 172
a. Dependent Variable: QĐ
b. Pooled Cases