intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Yếu tố liên quan đến sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại của phụ nữ phá thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm phân tích một số yếu tố liên quan đến sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại của phụ nữ phá thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2018. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Phỏng vấn trực tiếp 237 phụ nữ phá thai theo bộ câu hỏi cấu trúc sẵn có về đặc điểm, tiền sử sinh sản và thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Yếu tố liên quan đến sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại của phụ nữ phá thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Htun, Y.Y., H.K. Swe, and T.M. Saw, CYP3A5*3 Genetic Polymorphism and Tacrolimus Concentration 1. Mohammadpour, N., et al., A review on in Myanmar Renal Transplant Patients. Transplant therapeutic drug monitoring of Proc, 2018. 50(4): p. 1034-1040. immunosuppressant drugs. Iranian journal of basic 5. Vannaprasaht, S., et al., Personalized tacrolimus medical sciences, 2011. 14(6): p. 485-498. doses determined by CYP3A5 genotype for induction 2. Staatz, C.E. and S.E. Tett, Clinical and maintenance phases of kidney transplantation. pharmacokinetics and pharmacodynamics of Clin Ther, 2013. 35(11): p. 1762-9. tacrolimus in solid organ transplantation. Clin 6. Fukuen, S., et al., Novel detection assay by PCR- Pharmacokinet, 2004. 43(10): p. 623-53. RFLP and frequency of the CYP3A5 SNPs, 3. Chen, L. and G.V.R. Prasad, CYP3A5 CYP3A5*3 and *6, in a Japanese population. polymorphisms in renal transplant recipients: Pharmacogenetics, 2002. 12(4): p. 331-4. influence on tacrolimus treatment. 7. Eidens, M., et al., Development and validation of a Pharmacogenomics and personalized medicine, rapid and reliable real-time PCR method for CYP3A5 2018. 11: p. 23-33. genotyping. Clin Lab, 2015. 61(3-4): p. 353-62. YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG BIỆN PHÁP TRÁNH THAI HIỆN ĐẠI CỦA PHỤ NỮ PHÁ THAI TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI Nguyễn Thanh Hoa1 , Vũ Minh Tuấn1, Hoàng Việt Hưng2, Bùi Hồng Hạnh2, Lê Huyền Trang3 TÓM TẮT Calculating Odds Ratios (OR) and 95% Confidence Intervals (CI) led to results: Current place of residence 21 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm phân tích một số yếu [OR = 1,9; 95% CI: 1,10 - 3,15], unintended tố liên quan đến sử dụng biện pháp tránh thai hiện pregnancy [OR = 2,6; 95% CI: 1,17 - 5,60] and đại của phụ nữ phá thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội abortion [OR = 1,8; 95% CI: 1,02 – 3,01] were năm 2018. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt statistically significant related to the modern ngang. Phỏng vấn trực tiếp 237 phụ nữ phá thai theo contraceptive use of women in abortion. With all the bộ câu hỏi cấu trúc sẵn có về đặc điểm, tiền sử sinh results, we need to consult to practice contraception sản và thực trạng sử dụng biện pháp tránh thai hiện after abortion, especially condom and birth control pills. đại. Kết quả: Phân tích tỷ suất chênh (OR) và khoảng Keywords: Modern contraceptive use, women tin cậy 95% (CI) cho thấy nơi ở hiện tại [OR = 1,9; with abortion, Hanoi Obstetrics & Gynecology Hospital. 95% CI: 1,10 - 3,15], tiền sử mang thai ngoài ý muốn [OR = 2,6; 95% CI: 1,17 - 5,60] và tiền sử phá thai I. ĐẶT VẤN ĐỀ [OR = 1,8; 95% CI: 1,02 – 3,01] là các yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê đến sử dụng biện pháp Biện pháp tránh thai (BPTT) hiện đại là các tránh thai hiện đại của phụ nữ phá thai. Kết luận: biện pháp phải cần đến dụng cụ, thuốc men, thủ Nơi ở hiện tại, tiền sử có thai ngoài ý muốn và tiền sử thuật như: bao cao su, dụng cụ tử cung, thuốc đã từng phá thai có liên quan đến sử dụng biện pháp tránh thai, tiêm tránh thai, cấy tránh thai, đình tránh thai hiện đại. sản, thuốc diệt tinh trùng [1]. Trên thế giới, các Từ khóa: biện pháp tránh thai hiện đại, phụ nữ biện pháp hiện đại vẫn được ưu thế sử dụng. Sử phá thai, Bệnh viện Phụ sản Hà Nội dụng các biện pháp tránh thai (BPTT) có thể làm SUMMARY giảm tỷ lệ mang thai ngoài ý muốn, qua đó giảm FACTORS ASSOCIATED WITH MORDEN tỷ lệ phá thai [2]. CONTRACEPTIVE USE AMONG WOMEN Tại Việt Nam, theo Tổng cục Thống kê trong WITH ABORTION AT HANOI OBSTETRICS năm 2015 toàn quốc có 277.834 trường hợp phá & GYNECOLOGY HOSPITAL thai. Số cao nhất ở vùng Đông Nam Bộ và Đồng Objectives: A cross-sectional study was conducted bằng sông Hồng. Tỷ lệ phá thai toàn quốc ước to analyze factors associated with modern contraceptive tính giảm từ 17,4% năm 2014 xuống 16,7% use among women with abortion on 237 female patients in Hanoi obstetrics & gynecology hospital. năm 2015 (số ca phá thai tính trên 100 trẻ đẻ sống) [3]. Trong khi đó, tỷ lệ phụ nữ 15 − 49 1Viện tuổi có chồng sử dụng BPTT hiện đại là 85,8% ĐT YHDP & YTCC, Trường Đại học Y Hà Nội 2Trường Đại học Y Hà Nội, trong đó đặt vòng, thuốc tránh thai và bao cao 3Bệnh viện Nhi Trung ương su vẫn là biện pháp chủ yếu [3]. Một số nghiên Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thanh Hoa cứu tại Hà Nội trên đối tượng phụ nữ phá thai Email: thanhhoa191995@gmail.com thì tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai còn thấp, Ngày nhận bài: 7.10.2019 có nghiên cứu chỉ đạt 29% phụ nữ sử dụng biện Ngày phản biện khoa học: 9.12.2019 pháp tránh thai ở lần phá thai gần nhất [4]. Đây Ngày duyệt bài: 16.12.2019 81
  2. vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 là nhóm phụ nữ rất dễ bị ảnh hưởng cả về thể phỏng vấn trực tiếp, sử dụng bộ câu hỏi “Bạo chất lẫn tinh thần, nguy cơ biến chứng do phá lực do bạn tình, sức khỏe tâm thần của phụ nữ thai hơn lặp lại cao nhiều so với phụ nữ chưa đến phá thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm từng phá thai. Chính vì vậy vấn đề đặt ra hiện 2018”[7]. Bộ câu hỏi bao gồm 3 phần: Thông tin nay là cần nâng cao thực hành sử dụng các biện chung của đối tượng nghiên cứu; Tiền sử sinh pháp tránh thai để giảm tỷ lệ mang thai ngoài ý sản của đối tượng nghiên cứu và Thực trạng sử muốn, giảm tỷ lệ phá thai lặp lại trên nhóm đối dụng biện pháp tránh thai hiện đại của đối tượng này. tượng nghiên cứu. Bệnh viện Phụ sản Hà Nội là bệnh viện Xử lý số liệu. Số liệu sau khi thu thập được chuyên khoa hạng I trong lĩnh vực Sản Phụ khoa làm sạch và nhập vào máy tính bằng phần mềm và Kế hoạch hóa gia đình, đây cũng là cơ sở dịch Redcap. Các số liệu được xử lý và phân tích vụ phá thai lớn tại Hà Nội [5]. Thống kê trong bằng phần mềm STATA 13.0. Thống kê mô tả năm 2012 tại bệnh viện có tới 21.812 ca phá được áp dụng để trình bày tần suất và tỷ lệ % thai, chiếm 32% tổng số ca có thai đến khám và về thực trạng sử dụng BPTT hiện đại của phụ nữ điều trị tại viện [6]. Tuy nhiên trong bối cảnh phá thai. Thống kê phân tích mối liên quan trên lại có rất ít các nghiên cứu về thực trạng sử giữa một số đặc điểm về nhân khẩu học, đặc dụng biện pháp tránh thai của phụ nữ phá thai điểm sinh sản với sử dụng biện pháp tránh thai tại đây. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu hiện đại (tỷ suất chênh OR và khoảng tin cậy tại Khoa Kế hoạch hóa gia đình Bệnh viện Phụ 95% CI). sản Hà Nội nhằm đưa ra các yếu tố liên quan Đạo đức trong nghiên cứu. Nghiên cứu chỉ đến việc sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại tiến hành khi được Hội đồng thông qua đề của nhóm đối tượng này. Từ đó có biện pháp cương nghiên cứu của Viện Đào tạo YHDP và tiếp cận về kế hoạch hóa gia đình tốt hơn nhằm YTCC, Trường Đại học Y Hà nội chấp thuận và giảm bớt tỷ lệ mang thai ngoài ý muốn và tỷ lệ lãnh đạo Bệnh viện, Khoa KHHGĐ đồng ý cho nạo phá thai. phép triển khai. Vấn đề nghiên cứu không ảnh hưởng tới sức khỏe cũng như các vấn đề về II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU khác của phụ nữ phá thai. Các thông tin thu 1. Đối tượng nghiên cứu. Phụ nữ có thai thập được từ các đối tượng chỉ phục vụ cho mục sống có xét nghiệm siêu âm đánh giá tuổi thai, đích nghiên cứu và hoàn toàn được giữ bí mật. có quyết định làm thủ thuật phá thai của bác sỹ, đồng ý tự nguyện tham gia nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Độ tuổi trung bình của phụ nữ phá thai là Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Khoa Kế 29,9 ± 6,8 tuổi trong đó người lớn tuổi nhất là hoạch hóa gia đình Bệnh viện Phụ sản Hà Nội. 49 tuổi, người trẻ nhất là 15 tuổi. Về trình độ Thời gian nghiên cứu là từ 1/12/2018 đến học vấn, đa số phụ nữ có trình độ trung cấp/ 31/12/2018 cao đẳng/ đại học trở lên (71,7%). Tỷ lệ cán bộ 3. Phương pháp nghiên cứu viên chức chiếm tỷ lệ cao nhất (26,8%), nhân - Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang viên công ty, tổ chức tư nhân (17,5%), tiếp theo - Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Mời tất cả Phụ nhóm học sinh sinh viên (8,9%), công nhân nữ có thai sống có xét nghiệm siêu âm đánh giá (8,9%), buôn bán nhỏ (8,5%) và nội trợ (6,8%). tuổi thai, có quyết định làm thủ thuật phá thai Phần lớn là phụ nữ đã kết hôn (80,9%). Phụ nữ của bác sỹ, đồng ý tự nguyện tham gia nghiên ở nội thành chiếm tỷ lệ cao (46,0%) hơn là cứu. Thực tế đã điều tra 237 phụ nữ phá thai. ngoại thành (43,5%), phụ nữ ở tỉnh khác chiếm - Công cụ và phương pháp thu thập số tỷ lệ thấp (10,5%). Nhóm phụ nữ tự lập về kinh liệu. Số liệu được thu thập bằng phương pháp tế chiếm tỷ lệ cao (78,1%). Bảng 1. Liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu học và sử dụng BPTT hiện đại Sử dụng BPTT hiện đại Đặc điểm OR 95% CI Có Không < 25 tuổi 26 29 1 Tuổi 25 − 29 tuổi 28 28 1,1 0,53 − 2,36 ≥ 30 tuổi 61 65 1,1 0,55 − 1,98 Trình độ THPT trở xuống 29 38 1 học vấn Trung cấp/cao đẳng/ 85 84 1,3 0,75 − 2,35 82
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 đại học trở lên Tình trạng Chưa kết hôn 19 24 1 hôn nhân Đã kết hôn 95 98 1,2 0,63 – 2,38 Nơi ở Ngoại thành/tỉnh khác 53 75 1 hiện tại Nội thành 62 47 1,9 1,10 – 3,15 Phụ thuộc vào Tình trạng 23 29 1 người khác kinh tế Tự lập kinh tế 92 93 1,3 0,67 – 2,32 Nhận xét: Phụ nữ ở nội thành có khả năng sử dụng BPTT hiện đại cao gấp 1,9 lần so với phụ nữ ở ngoại thành và tỉnh khác, mối liên quan có ý nghĩa thống kê với khoảng tin cậy 95% (1,10 − 3,15) Bảng 2. Liên quan giữa đặc điểm sinh sản và sử dụng BPTT hiện đại Sử dụng BPTT hiện đại Đặc điểm OR 95% CI Có Không ≤ 23 tuổi 49 55 1 Tuổi mang thai lần đầu > 23 tuổi 66 67 1,1 0,66 – 1,85 Đã từng có thai ngoài ý Không 11 24 1 muốn Có 96 82 2,6 1,17 – 5,60 Không 56 76 1 Đã từng phá thai Có 53 41 1,8 1,02 – 3,01
  4. vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 chế. Thiết kế mô tả cắt ngang là thiết kế phù thành và nhóm phụ nữ có ít hơn 2 con, nhất là hợp để xác định một tỷ lệ của vấn đề sức khỏe biện pháp tránh thai hiện đại bao gồm bao cao nhưng chỉ mô tả các yếu tố liên quan mà không su, thuốc tránh thai. đánh giá chính xác nguy cơ, mới chỉ hình thành giả thuyết chứ chưa thể kết luận về mối quan hệ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tổng cục dân số và kế hoạch hóa gia đình nhân quả. Việc chọn mẫu tại Khoa Kế hoạch hoa (2014), Tài liệu môn dịch vụ dân số và kế hoạch gia đình của bệnh viện, nơi đa phần phụ nữ đến hóa gia đình, Trung tâm đào tạo bồi dưỡng, Hà Nội. phá thai tuy nhiên chưa đại diện cho quần thể 2. Preventing unsafe abortion. phụ nữ phá thai vì còn một phần phụ nữ phá , thai ngoài bệnh viện chưa có số liệu. Nghiên cứu accessed: 18/04/2019. thu thập bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp qua 3. Bộ Y tế (2017), Niên giám thống kê y tế 2017, bảng câu hỏi soạn sẵn nên chỉ ghi nhận lại thông Nhà xuất bản y học, Hà Nội. tin qua việc nhớ lại của các phụ nữ, như vậy sai 4. Nguyễn Minh Đức (2014), Kiến thức thái độ hành vi và một số yếu tố liên quan ở phụ nữ chưa số nhớ lại có thể xảy ra khi đối tượng không nhớ có con phá thai đến 12 tuần tại Bệnh viện Phụ sản chính xác thông tin. Khi bàn luận so sánh kết Trung ương, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại quả với các đề tài khác có thể còn mang tính chủ học Y Hà Nội, Hà Nội. quan do tiêu chuẩn đánh giá của các chủ đề 5. Lịch sử phát triển. Bệnh viện phụ sản, khác nhau. , V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ accessed: 14/12/2018. 6. Lê Thị Thu Hà (2012), Nghiên cứu thực trạng Có mối liên quan giữa: nơi ở hiện tại, tiền sử phá thai từ 13 đến 22 tuần tại Bệnh viện Phụ sản có thai ngoài ý muốn và tiền sử đã từng phá thai Hà Nội năm 2012, Luận văn thạc sỹ y học, Trường với sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại. Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. Thực hiện tư vấn lựa chọn, sử dụng các biện 7. Nguyễn Ngọc Ánh (2018), Trầm cảm, lo âu và stress của phụ nữ đến phá thai tại Bệnh viện Phụ pháp tránh thai cho phụ nữ sau phá thai, nhất là sản Hà Nội năm 2018, Luận văn thạc sỹ y học, các biện pháp tránh thai hiện đại như bao cao Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. su, thuốc tránh thai. 8. Quỹ Dân sô Liên Hợp Quốc tại Việt Nam Truyền thông nâng cao thực hành sử dụng (2017), Nghiên cứu đánh giá chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình tại Việt Nam, Hà Nội. biện pháp tránh thai cho nhóm phụ nữ ở ngoại ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA CÁC RỐI LOẠN LIÊN QUAN ĐẾN STRESS TẠI KHOA TÂM THẦN BỆNH VIÊN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Đàm Thị Bảo Hoa*, Nguyễn Đắc Vinh* TÓM TẮT nghiên cứu. Rối loạn lo âu lan tỏa chiếm tỷ lệ cao nhất (39,3%), Biểu hiện lâm sàng thường gặp nhất là mất 22 Mục tiêu: (1). Mô tả đặc điểm lâm sàng và nhân ngủ, suy nhược (81,3%); lo âu và tăng hoạt động cách của các bệnh nhân mắc rối loạn tâm thần liên thần kinh thực vật (68,8% và 46,4%); trầm cảm quan đến stress tại khoa tâm thần Bệnh viện Trung (40,2%). Stress chủ yếu là trường diễn (86,6%), và ương Thái Nguyên. (2). Mô tả một số yếu tố liên quan nhiều stress kết hợp gây bệnh (60,7%). Tỷ lệ bệnh đến các rối loạn tâm lý, tâm thần do stress. Đối nhân có nhân cách hướng nội không ổn định chiếm tỷ tượng và phương pháp nghiên cứu: gồm 112 lệ cao nhất (34,8%). Các loại hình nhân cách hướng bệnh nhân được chẩn đoán rối loạn liên quan đến ngoại, trung gian ổn định chiếm tỷ lệ thấp nhất. (2) stress, vào điều trị tại Khoa Tâm thần Bệnh viện Đặc điểm một số yếu tố liên quan: Tuổi, đặc điểm cấp Trung ương Thái Nguyên từ tháng 3– 10/2019. hay trường diễn của stress gây bệnh, yếu tố nhân Phương pháp: Mô tả nhóm bệnh. Kết quả: (1) Đặc cách hướng nội và nhân cách không ổn định có tính điểm lâm sàng và nhân cách của các bệnh nhân đặc trưng riêng cho từng bệnh lý trong các rối loạn tâm thần do stress. *Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Từ khóa: Stress, đặc điểm lâm sàng, đặc điểm Chịu trách nhiệm chính: Đàm Thị bảo Hoa nhân cách, rối loạn tâm thần. Email: baohoaydtn@gmail.com SUMMARY Ngày nhận bài: 14.10.2019 Ngày phản biện khoa học: 16.12.2019 CLINICAL CHARACTERISTICS AND SOME Ngày duyệt bài: 20.12.2019 RELATED FACTORS OF STRESS-RELATED 84
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2