Các yếu tố liên quan đến kiến thức về lây nhiễm HIV qua quan hệ tình dục ở sinh viên nam tại Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 2
download
Bài viết xác định các yếu tố liên quan đến kiến thức về lây nhiễm HIV qua quan hệ tình dục (QHTD) của sinh viên nam tại Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM). Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, được thực hiện từ tháng 03/2023 đến tháng 07/2023 trên 283 sinh viên nam thuộc 36 trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn TPHCM Sử dụng bộ câu hỏi tham khảo từ bộ câu hỏi IBBS của Bộ Y Tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các yếu tố liên quan đến kiến thức về lây nhiễm HIV qua quan hệ tình dục ở sinh viên nam tại Thành phố Hồ Chí Minh
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 7. Zoghi S., Emami M., Shahriarirad S. et al Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng thành (2019), "Human fascioliasis in nomads: A phố Hồ Chí Minh, năm 2018, Luận văn Thạc population-based serosurvey in southwest sĩ Y học, trường Đại học Tây Nguyên. Iran", Infez Med, 27(1), pp. 68 - 72. 9. Marcos L. A. et al (2005), "Fascioliasis in 8. Trần Thanh Long (2019), Một số đặc điểm relatives of patients with Fasciola hepatica lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân mắc bệnh infection in Peru", Journal of Egyptian sán lá gan lớn (Fasciola spp.) đến khám tại Society of Parasitology, 32(1), pp. 317 - 354. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC VỀ LÂY NHIỄM HIV QUA QUAN HỆ TÌNH DỤC Ở SINH VIÊN NAM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Mai Thị Hiền1 , Võ Thị Thanh Nguyệt1 , Phạm Ngọc Hà1 TÓM TẮT 51 HIV qua QHTD tốt hơn các sinh viên có kiến Mục tiêu: Xác định các yếu tố liên quan đến thức chung về lây nhiễm HIV không đạt ( OR = kiến thức về lây nhiễm HIV qua quan hệ tình dục 1,150; CI 95%; p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH students from 36 universities and colleges in hướng phát triển của xã hội hiện nay, sự du HCMC. The study utilized a questionnaire based nhập của các nền văn hóa phương Tây với on the IBBS survey from the Ministry of Health. quan niệm cởi mở hơn về các vấn đề giới tính Results: Health science students demonstrated và tình dục, theo đó, xu hướng QHTD ở giới better knowledge of HIV transmission through trẻ nói chung và ở sinh viên nói riêng cũng STI compared to students from other fields (OR đang diễn ra tương đối phổ biến. Trong tình = 1.120; 95% CI; p0.05). Students with overall riêng năm 2017 có 3077 sinh viên nhiễm HIV knowledge of HIV transmission scored better in mới và hơn 80% trong số đó là sinh viên understanding HIV transmission through STI nam4 . Nghiên cứu này được thực hiện để xác compared to those with insufficient general định các yếu tố liên quan đến kiến thức về lây knowledge (OR = 1.150; 95% CI; p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Phương pháp chọn mẫu: Bóng tuyết. Bộ HIV qua các đường quan hệ tình dục với các câu hỏi khảo sát sẽ được gửi đến các sinh viên đáp án “Miệng” – “Hậu môn” – “Âm đao”. nam đang học tập tập trung tại các trường Đại Cách đánh giá kiến thức chung về lây học, Cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí nhiễm HIV của sinh viên nam (5 câu hỏi) Minh và nhờ các bạn chia sẻ cho bạn mình là Đánh giá kiến thức chung về lây nhiễm sinh viên nam cùng tham gia nghiên cứu. HIV bằng cách tính điểm dựa trên khung theo Sử dụng bộ câu hỏi tham khảo từ bộ câu dõi, đánh giá chương trình phòng chống hỏi IBBS của Bộ Y Tế. HIV/AIDS Quốc gia năm 201145 Phần 1: Đặc điểm cá nhân (gồm 14 câu hỏi) Câu hỏi có 1 lựa chọn thì chọn câu trả lời Bao gồm các câu hỏi về cá nhân như: Giới đúng được 1 điểm tính, ngày tháng năm sinh của ĐTNC; tình Câu hỏi có nhiều lựa chọn thì mỗi ý đúng trạng hôn nhân; năm học hiện tại của ĐTNC; cho 1 điểm. Không biết, trả lời sai thì cho 0 trường đại học, cao đẳng mà ĐTNC đang học điểm tập; ĐTNC tự nhận mình thuộc nhóm nào Thang điểm với tổng số điểm tối đa của trong các nhóm: gay (đồng tính nam), Bisexua bộ câu hỏi là 5 điểm (lưỡng tính), đàn ông,..; Tôn giáo, tín ngưỡng Tổng điểm ≤ 4: kiến thức chưa đạt của ĐTNC; hiện ĐTNC đang sống với ai; Tổng điểm = 5: kiến thức đạt ĐTNC thích QHTD với ai, chỉ thích QHTD Cách đánh giá kiến thức về lây nhiễm với bạn tình nữ, chỉ thích QHTD với bạn tình HIV qua QHTD của sinh viên (bao gồm 4 nam, thích QHTD với cả bạn tình nam và bạn câu hỏi) tình nữ. Đã từng thực hiện cắt bao quy đầu và Đánh giá kiến thức về lây nhiễm HIV qua sử dụng PrEP chưa, có sẵn sàng thực hiện cắt QHTD sẽ được phân tích riêng ở mỗi câu trả bao quy đầu và thực hiện PrEP nếu việc này lời của đối tượng nghiên cứu có thể ngăn ngừa được HIV/AIDS. Hành vi Một nghiên cứu thực nghiệm được thực sử dụng rượu, bia, chất kích thích, ma túy của hiện trên 30 sinh viên tình nguyện tham gia ĐTNC. Câu hỏi về việc ĐTNC tìm hiểu các nghiên cứu có đặc điểm tương tự đối tượng tài liệu liên quan đến lây nhiễm HIV ở đâu. nghiên cứu để kiểm tra độ tin cậy của bộ câu Phần 2: Kiến thức về lây nhiễm HIV qua hỏi trước khi tiến hành khảo sát trên toàn bộ quan hệ tình dục gồm 9 câu hỏi, nhằm đánh cỡ mẫu. Trong nghiên cứu của chúng tôi, hệ giá kiến thức chung của ĐTNC về lây nhiễm số Cronbach’s alpha là 0,88 (α > 0,7) cho thấy HIV/AIDS và kiến thức về lây nhiễm HIV bộ câu hỏi có độ tin cậy tốt qua quan hệ tình dục. Bao gồm các câu hỏi về Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng phòng chống lây nhiễm HIV với các đáp án “ phần mềm SPSS phiên bản 22.0. Đúng” – “Sai” – “Tôi không chắc”; Câu hỏi Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu đã về việc sử dụng BCS có thể làm giảm nguy cơ được chấp thuận về mặt y đức trong nghiên lây nhiễm HIV và việc QHTD với một bạn cứu từ Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu y tình có thể giảm được nguy cơ lây nhiễm HIV sinh học Đại học Y Dược TP. HCM mã số qua QHTD; Câu hỏi về nguy cơ lây nhiễm 471/HĐĐĐ - ĐHYD kí ngày 17/04/2023. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Các yếu tố cá nhân liên quan đến kiến thức về lây nhiễm HIV qua QHTD 337
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH Bảng 1: Mối liên quan giữa tự nhận mình thuộc nhóm giới tính nào và kiến thức về lây nhiễm HIV qua QHTD Tự nhận Tự nhận OR Kiến thức đúng về lây nhiễm HIV qua QHTD mình là mình là gay p [CI 95%] đàn ông và bisexual Bạn có thể bị nhiễm HIV khi QHTD với người mắc 207 69 1,014 p>0,05 HIV mà không có biện pháp bảo vệ đúng không? (97,2%) (98,6%) [0,98 – 1,05] Việc sử dụng bao cao su đúng cách có thể làm giảm sự 173 60 1,055 p>0,05 lây nhiễm của HIV không? (81,2%) (85,7%) [0,94 – 1,18] Chỉ quan hệ tình dục với một bạn tình có thể giảm 187 64 1,041 p>0,05 được nguy cơ mắc HIV đúng không? (87,8%) (91,4%) [0,95 – 1,14] Biến tự nhận mình thuộc nhóm giới tính nào không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p>0,05) với các kiến thức đúng về lây nhiễm HIV qua QHTD như là có thể bị nhiễm HIV khi QHTD với người mắc HIV mà không có biện pháp bảo vệ; việc sử dụng bao cao su đúng cách có thể làm giảm sự lây nhiễm của HIV; chỉ quan hệ tình dục với một bạn tình có thể giảm được nguy cơ mắc HIV. Không có sự khác biệt ở kiến thức về lây nhiễm HIV qua QHTD giữa nhóm tự nhận mình là đàn ông và nhóm tự nhận mình là gay và bisexua. Bảng 7: Mối liên quan giữa thích QHTD với ai và kiến thức về lây nhiễm HIV qua QHTD Thích Thích QHTD QHTD với với bạn tình OR Kiến thức đúng về lây nhiễm HIV qua QHTD p bạn tình nam và cả nam [CI 95%] nữ lần nữ Bạn có thể bị nhiễm HIV khi QHTD với người mắc 196 80 1,018 p>0,05 HIV mà không có biện pháp bảo vệ đúng không? (97,0%) (98,8%) [0,94 – 1,05] Việc sử dụng bao cao su đúng cách có thể làm giảm sự 164 69 1,049 p>0,05 lây lan của HIV không? (81,2%) (85,2%) [0,94 – 1,17] Chỉ quan hệ tình dục với một bạn tình có thể giảm 178 73 1,023 p>0,05 được nguy cơ mắc HIV đúng không? (88,1%) (90,1%) [0,94 – 1,17] Biến thích QHTD với ai không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p>0,05) với kiến thức đúng về lây nhiễm HIV qua QHTD như là có thể bị nhiễm HIV khi QHTD với người mắc HIV mà không có biện pháp bảo vệ; việc sử dụng bao cao su đúng cách có thể làm giảm sự lây nhiễm của HIV; chỉ quan hệ tình dục với một bạn tình có thể giảm được nguy cơ mắc HIV. Không có sự khác biệt ở kiến thức về lây nhiễm HIV qua QHTD giữa nhóm thích QHTD với bạn tình nữ và thích QHTD với ban tình nam và cả nam lẫn nữ. Bảng 8: Mối liên quan giữa học khối ngành nào và kiến thức về lây nhiễm HIV qua QHTD Khối ngành Các khối OR Kiến thức đúng về lây nhiễm HIV qua QHTD p sức khỏe ngành khác [CI 95%] Bạn có thể bị nhiễm HIV khi QHTD với người mắc 84 192 0,981 p>0,05 HIV mà không có biện pháp bảo vệ đúng không? (98,8%) (97%) [0,95 – 1,02] Việc sử dụng bao cao su đúng cách có thể làm giảm 74 159 0,922 p>0,05 sự lây lan của HIV không? (87,1%) (80%) [0,83 – 1,03] Chỉ quan hệ tình dục với một bạn tình có thể giảm 81 170 1,120 p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 được nguy cơ mắc HIV, các sinh viên học khối ngành sức khỏe trả lời đúng gấp 1,12 lần so với các sinh viên thuộc các khối ngành khác. Đối với câu có thể nhiễm HIV khi QHTD với người mắc HIV và việc sử dụng BCS đúng cách có thể làm giảm được sự lây lan của HIV đều không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p>0,05) đối với biến sinh viên học khối ngành nào. Bảng 9: Mối liên quan giữa có sử dụng rượu, bia và kiến thức về lây nhiễm HIV qua QHTD Không sử Có sử dụng OR Kiến thức đúng về lây nhiễm HIV qua QHTD dụng p rượu, bia [CI 95%] rượu, bia Bạn có thể bị nhiễm HIV khi QHTD với người mắc HIV 77 199 1,018 p>0,05 mà không có biện pháp bảo vệ đúng không? (96,3%) (98%) [0,97 – 1,07] Việc sử dụng bao cao su đúng cách có thể làm giảm sự lây 67 166 0,976 p>0,05 lan của HIV không? (83,8%) (82%) [0,87 – 1,10] Chỉ quan hệ tình dục với một bạn tình có thể giảm được 71 180 0,999 p>0,05 nguy cơ mắc HIV đúng không? (88,8%) (89%) [0,91 – 1,10] Biến có sử dụng rượu, bia (chất cồn) không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p>0,05) với kiến thức đúng về lây nhiễm HIV qua QHTD như là có thể bị nhiễm HIV khi QHTD với người mắc HIV mà không có biện pháp bảo vệ; việc sử dụng bao cao su đúng cách có thể làm giảm sự lây nhiễm của HIV; chỉ quan hệ tình dục với một bạn tình có thể giảm được nguy cơ mắc HIV. Không có sự khác biệt ở kiến thức về lây nhiễm HIV qua QHTD giữa nhóm có sử dụng rượu, bia (chất cồn) với nhóm không có sử dụng rượu, bia (chất cồn). Bảng 10: Mối liên quan giữa có sử dụng ma túy (hoặc chất tương đương ma túy) và kiến thức về lây nhiễm HIV qua quan hệ tình dục Không sử Có sử dụng ma dụng ma túy túy (hoặc chất OR Kiến thức đúng về lây nhiễm HIV qua QHTD (hoặc chất p tương đương [CI 95%] tương đương ma túy) ma túy) Bạn có thể bị nhiễm HIV khi QHTD với người 262 14 0.955 mắc HIV mà không có biện pháp bảo vệ đúng p>0,05 (97,8%) (93,3%) [0,833 – 1,09] không? Việc sử dụng bao cao su đúng cách có thể làm 220 13 1,056 p>0,05 giảm sự lây lan của HIV không? (82,1%) (86,7%) [0,86 – 1,29] Chỉ quan hệ tình dục với một bạn tình có thể 237 14 1,055 p>0,05 giảm được nguy cơ mắc HIV đúng không? (88,4%) (93,3%) [0,92 – 1,22] Biến có sử dụng ma túy (hoặc chất tương đương ma túy) không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p>0,05) với kiến thức đúng về lây nhiễm HIV qua QHTD như là có thể bị nhiễm HIV khi QHTD với người mắc HIV mà không có biện pháp bảo vệ; việc sử dụng bao cao su đúng cách có thể làm giảm sự lây nhiễm của HIV; chỉ quan hệ tình dục với một bạn tình có thể giảm được nguy cơ mắc HIV. Không có sự khác biệt ở kiến thức về lây nhiễm HIV qua QHTD giữa nhóm có sử dụng ma túy (hoặc chất tương đương ma túy) và nhóm không có sử dụng ma túy (hoặc chất tương đương ma túy). Mối liên quan giữa kiến thức chung về lây nhiễm HIV và kiến thức về lây nhiễm HIV qua QHTD 339
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH Bảng 11: Mối liên quan giữa kiến thức chung về lây nhiễm HIV và kiến thức về lây nhiễm HIV qua QHTD Kiến Kiến thức OR Kiến thức đúng về lây nhiễm HIV qua QHTD p thức đạt không đạt [CI 95%] Bạn có thể bị nhiễm HIV khi QHTD với người mắc HIV 190 86 0.971 p>0,05 mà không có biện pháp bảo vệ đúng không? (98,4%) (95,6%) [0,93 – 1,02] Việc sử dụng bao cao su đúng cách có thể làm giảm sự lây 164 69 0,902 p>0,05 lan của HIV không? (85,0%) (76,7%) [0,79 – 1,03] Chỉ quan hệ tình dục với một bạn tình có thể giảm được 179 72 1,150 p0,05). Điều này trái ngược với nghiên cứu trước đó IV. BÀN LUẬN tại Trung Quốc năm 2019 cho thấy các sinh Các yếu tố cá nhân liên quan đến kiến viên nam có quan hệ tình dục đồng giới nam thức về lây nhiễm HIV qua QHTD thì có kiến thức thấp hơn rõ rệt so với nhóm Nghiên cứu của chúng tôi xác định các yếu sinh viên nam không có quan hệ tình dục tố liên quan đến kiến thức về lây nhiễm HIV đồng giới ( tương ứng là 42,86% so với qua QHTD, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê 69,57%; OR = 0.33; CI 95%; p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 nam sinh viên và người trưởng thành trẻ tuổi Các sinh viên thuộc khối ngành sức khỏe có tại TPHCM hiện nay” kết quả cho thấy thông kiến thức về lây nhiễm HIV qua QHTD tốt qua một số tình huống giả định, có thể thấy hơn các sinh viên thuộc các khối ngành khác rằng cách xử lí của nam sinh viên và người (OR = 1,120; CI 95%; p0,05). Các hơn tiêu cực sinh viên có kiến thức chung về lây nhiễm Mối liên quan giữa kiến thức chung về HIV đạt sẽ có kiến thức về lây nhiễm HIV lây nhiễm HIV và kiến thức về lây nhiễm qua QHTD tốt hơn các sinh viên có kiến thức HIV qua QHTD chung về lây nhiễm HIV không đạt (OR = Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho 1,150; CI 95%; p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lây nhiễm liên quan đến phòng xét nghiệm - Viện vệ sinh dịch tễ Trung Ương
35 p | 136 | 12
-
Bài giảng Các yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt ở trẻ có hồng cầu nhỏ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 thành phố Hồ Chí Minh
30 p | 74 | 7
-
Bài giảng Các yếu tố liên quan đến việc áp dụng chứng cứ trong thực hành chăm sóc bệnh nhi của cử nhân điều dưỡng
47 p | 65 | 5
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết cục của nhồi máu tiểu não - PGS.TS. Cao Phi Phong
40 p | 28 | 3
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến tình trạng viêm nha chu mạn tính trên bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
6 p | 4 | 2
-
Đánh giá năng lực nghiên cứu của sinh viên điều dưỡng và các yếu tố liên quan đến việc tiếp cận năng lực trong hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên điều dưỡng
9 p | 4 | 2
-
Khảo sát kiến thức, thực hành và các yếu tố liên quan đến chăm sóc bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường điều trị tại Bệnh viện Đại học Y - Dược Huế
7 p | 8 | 2
-
Tình trạng kiệt sức của nhân viên y tế và các yếu tố liên quan đến an toàn người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi năm 2019
6 p | 4 | 2
-
Bài giảng Thực trạng sử dụng thuốc và các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của bệnh nhân lao ngoại trú tại BV Lao và Bệnh phổi Thái Nguyên
18 p | 38 | 2
-
Bài giảng Các yếu tố liên quan đến việc áp dụng chứng cứ trong thực hành chăm sóc bệnh nhi của cử nhân điều dưỡng - Ths. Đặng Thị Minh Phượng
47 p | 43 | 2
-
Nghiên cứu kiến thức và các yếu tố liên quan đến khởi nghiệp của sinh viên trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2023
8 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến nhiễm nấm da tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
8 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan rối loạn trầm cảm chủ yếu ở trẻ vị thành niên: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tại Bệnh viện Tâm thần
8 p | 2 | 1
-
Tình hình nhiễm HIV và một số yếu tố liên quan ở nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại thành phố Cần Thơ năm 2023
7 p | 2 | 1
-
Yếu tố liên quan đến bệnh đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Sản – Nhi Cà Mau năm 2023 - 2024
7 p | 4 | 1
-
Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ viêm nhiễm sinh dục dưới ở nữ công nhân Công ty Cao su Bà Rịa
9 p | 2 | 1
-
Bài giảng Khảo sát các yếu tố liên quan đến tỷ lệ tử vong của bệnh nhân chấn thương sọ não nặng tại khoa Cấp cứu - BS. CKII. Lê Phước Đại
36 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến tăng áp động mạch phổi trên bệnh nhân lọc máu định kỳ tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long năm 2023
8 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn