Bài giảng Các yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt ở trẻ có hồng cầu nhỏ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 7
download
"Bài giảng Các yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt ở trẻ có hồng cầu nhỏ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 thành phố Hồ Chí Minh" trình bày về xác định các yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt ở trẻ có hồng cầu nhỏ; hữu ích khi việc xét nghiệm điện di hemoglobin và định lượng ferritin không phải lúc nào cũng có thể thực hiện...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Các yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt ở trẻ có hồng cầu nhỏ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 thành phố Hồ Chí Minh
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA NĂM 2020 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THIẾU MÁU THIẾU SẮT Ở TRẺ CÓ HỒNG CẦU NHỎ TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TS BS Nguyễn Minh Tuấn Bệnh viện Nhi Đồng 1 Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 1
- NỘI DUNG 1 Đặt vấn đề 2 Mục tiêu nghiên cứu 3 Phương pháp nghiên cứu 4 Kết quả & bàn luận 5 Kết luận Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 2
- NỘI DUNG 1 Đặt vấn đề 2 Mục tiêu nghiên cứu 3 Phương pháp nghiên cứu 4 Kết quả & bàn luận 5 Kết luận Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 3
- ĐẶT VẤN ĐỀ • Thiếu máu thiếu sắt là nguyên nhân thường gặp nhất của thiếu máu hồng cầu nhỏ và đứng hàng đầu ở trẻ em • Ảnh hưởng đến phát triển thể chất, tâm thần và các hệ cơ quan khác • Lưu hành khá cao của gen bệnh thalassemia • Nghiên cứu phân biệt thiếu máu thiếu sắt và thalassemia đều dựa trên các chỉ số của hồng cầu mà không kết hợp với LS hoặc những thành phần khác của tế bào máu (như tiểu cầu) Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 4
- NỘI DUNG 1 Đặt vấn đề 2 Mục tiêu nghiên cứu 3 Phương pháp nghiên cứu 4 Kết quả & bàn luận 5 Kết luận Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 5
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xác định các yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt ở trẻ có hồng cầu nhỏ → Hữu ích khi việc xét nghiệm điện di hemoglobin và định lượng ferritin không phải lúc nào cũng có thể thực hiện Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 6
- NỘI DUNG 1 Đặt vấn đề 2 Mục tiêu nghiên cứu 3 Phương pháp nghiên cứu 4 Kết quả & bàn luận 5 Kết luận Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 7
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Mô tả cắt ngang ở trẻ 1-16 tuổi có hồng cầu nhỏ tại bệnh viện Nhi Đồng 1 • Xét nghiệm thường quy trong chẩn đoán nguyên nhân hồng cầu nhỏ gồm TPTTBM, ferritin, điện di hemoglobin • Thời gian nghiên cứu từ 1/2018-6/2018 Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 8
- NỘI DUNG 1 Đặt vấn đề 2 Mục tiêu nghiên cứu 3 Phương pháp nghiên cứu 4 Kết quả & bàn luận 5 Kết luận Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028) 39271119 nhidong.org.vn 9
- Đặc điểm của các bệnh nhân Thiếu sắt (n=120) Không do thiếu sắt (n=117) Toàn bộ Thalassemia Khác * (n=117) (n=109) (n=8) Tuổi (năm) 5,33,2 6,72,1 6,62,8 6,91,8 Giới-Nam (n, %) 68 (56,7) 61 (52,1) 57 (52,2) 4 (50,0) Tiền căn sinh non, sinh đa thai (n, %) 8 (6,6) 7 (6,0) 7 (6,4) 0 (0) Tiền căn bệnh mạn tính (n, %) 9 (7,5) 6 (5,1) 5 (4,6) 1 (12,5) Tiền căn gia đình có người thiếu máu (n, %) 10 (8,3) 14 (12,0) 13 (11,9) 1 (12,5) Chế độ ăn thiếu (n, %) 75 (62,5) 38 (32,5) 36 (33,0) 2 (25,0) Suy dinh dưỡng (n, %) 19 (15,8) 12 (10,3) 11 (10,1) 1 (12,5) Vàng mắt (n, %) 3 (2,5) 5 (4,3) 5 (4,6) 0 (0) Lách to (n, %) 4 (3,3) 6 (5,1) 6 (5,5) 0 (0) Hb (g/dl) 7,92,3 8,41,5 8,31,4 8,51,7 MCV (fl) 59,310,8 65,38,9 64,88,3 66,19,7 Tiểu cầu (x 10.000/mm3) 58,330,9 29,215,8 28,815,1 29,616,2 (*): Nhóm khác: 3 trường hợp vừa thalassemia kèm thiếu máu thiếu sắt, 5 trường hợp không đủ kết luận nguyên nhân (điện di hemoglobin và ferritin bình thường).
- Các yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt ở bệnh nhân có hồng cầu nhỏ Phân tích đơn biến Phân tích đa biến OR 95% CI p OR 95% CI P Tuổi (+1 năm) 0,8 0,7-0,9 0,015 - - - Giới: Nam 1,2 0,7-2,0 0,484 - - - Tiền căn sinh non, sinh đa thai = Có 1,1 0,4-3,2 0,823 - - - Tiền căn bệnh mạn tính = Có 1,5 0,5-4,4 0,454 - - - Tiền căn gia đình có người thiếu máu = Có 0,7 0,3-1,6 0,353 - - - Chế độ ăn thiếu = Có 3,5 2,0-5,9
- Toán đồ chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em AUC 0,89 Sens 91% Spec 94% Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028)3927119 nhidong.org.vn 12
- Toán đồ chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em Chế độ ăn đủ 0 AUC 0,89 Sens 91% Spec 94% Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028)3927119 nhidong.org.vn 13
- Toán đồ chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em Chế độ ăn đủ 0 AUC 0,89 Sens 91% Spec 94% Hb 7 g/dl 20 Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028)3927119 nhidong.org.vn 14
- Toán đồ chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em Chế độ ăn đủ 0 AUC 0,89 Sens 91% Spec 94% Hb 7 g/dl 20 MCV 53 fl 42 Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028)3927119 nhidong.org.vn 15
- Toán đồ chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em Chế độ ăn đủ 0 AUC 0,89 Sens 91% Spec 94% Hb 7 g/dl 20 MCV 53 fl 42 Tiểu cầu 60 x 10.000/mm3 46 Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028)3927119 nhidong.org.vn 16
- Toán đồ chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em Chế độ ăn đủ 0 AUC 0,89 Sens 91% Spec 94% Hb 7 g/dl 20 MCV 53 fl 42 Tiểu cầu 60 x 10.000/mm3 46 Tổng điểm 108 Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028)3927119 nhidong.org.vn 17
- Toán đồ chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt ở trẻ em Chế độ ăn đủ 0 AUC 0,89 Sens 91% Spec 94% Hb 7 g/dl 20 MCV 53 fl 42 Tiểu cầu 60 x 10.000/mm3 46 Tổng điểm 108 Nguy cơ thiếu máu thiếu sắt 75% > 50% → Thiếu máu thiếu sắt Bệnh viện Nhi Đồng 1 341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM (028)3927119 nhidong.org.vn 18
- Các chỉ số phân biệt TMTS và thalassemia Hoffmann JJ et al (2015). Clin Chem Lab Med; 53(12): 1883-94
- Giá trị chẩn đoán của các chỉ số phân biệt TMTS và thalassemia Hoffmann JJ et al (2015). Clin Chem Lab Med; 53(12): 1883-94
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Bệnh học nội khoa: Tăng huyết áp - BS. Nguyễn Văn Thịnh
18 p | 192 | 43
-
TỶ LỆ DÂY RỐN QUẤN CỔ THAI NHI TRONG CHUYỂN DẠ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
18 p | 279 | 31
-
CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG MỘT CUỘC CHUYỂN DẠ
6 p | 175 | 16
-
Bài giảng Viêm màng não - TS. BS Lê Quốc Hùng
9 p | 134 | 12
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kích thích buồng trứng và tỷ lệ có thai lâm sàng trong IVF/ICSI
20 p | 142 | 9
-
Bài giảng Tỷ lệ rối loạn tăng huyết áp thai kỳ và các yếu tố liên quan ở thai phụ được hỗ trợ sinh sản tại Bệnh viện Mỹ Đức
36 p | 26 | 6
-
Bài giảng Dược lý thú y: Chương 7 - Thuốc tác động lên hệ máu
6 p | 116 | 6
-
Bài giảng Các yếu tố liên quan đến việc áp dụng chứng cứ trong thực hành chăm sóc bệnh nhi của cử nhân điều dưỡng
47 p | 63 | 5
-
TỶ LỆ NHIỄM HUMAN PAPILLOMAVIRUS & CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
5 p | 86 | 5
-
Bài giảng Candida Spp. - TS. Phùng Đức Truyền
34 p | 46 | 3
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết cục của nhồi máu tiểu não - PGS.TS. Cao Phi Phong
40 p | 26 | 3
-
Bài giảng Các yếu tố liên quan đến việc áp dụng chứng cứ trong thực hành chăm sóc bệnh nhi của cử nhân điều dưỡng - Ths. Đặng Thị Minh Phượng
47 p | 42 | 2
-
Bài giảng Thực trạng sử dụng thuốc và các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của bệnh nhân lao ngoại trú tại BV Lao và Bệnh phổi Thái Nguyên
18 p | 33 | 2
-
Bài giảng Nghe kém tiếp nhận - thần kinh nặng sâu ở trẻ khám thính lực tại Bệnh viện Nhi Đồng 1: Tỷ lệ và các yếu tố liên quan
23 p | 22 | 2
-
Bài giảng Đau đầu ở bệnh nhân động kinh
31 p | 18 | 1
-
Bài giảng Khảo sát các yếu tố liên quan đến tỷ lệ tử vong của bệnh nhân chấn thương sọ não nặng tại khoa Cấp cứu - BS. CKII. Lê Phước Đại
36 p | 1 | 1
-
Bài giảng Sốt xuất huyết nặng sốc - tái sốc- sốc kéo dài - TS.BS. Dương Bích Thủy
46 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn