intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các yếu tố sinh học - TS. Nguyễn Thị Liên Hương

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:49

96
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài giảng trình bày các khái niệm, các nhóm yếu tố nguy cơ sinh học; cơ chế tác động của các yếu tố sinh học đến sức khoẻ con người; các kỹ thuật phát hiện các yếu tố sinh học trình bày một số kỹ thuật kiểm soát các yếu tố sinh học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các yếu tố sinh học - TS. Nguyễn Thị Liên Hương

  1. CÁC YẾU TỐ SINH HỌC TS. Nguyễn Thị Liên Hương Cục Quản lý môi trường y tế
  2. Mục tiêu 1. Trình bày các khái niệm, các nhóm yếu tố nguy cơ sinh học 2. Trình bày cơ chế tác động của các yếu tố sinh học đến sức khoẻ con người 3. Trình bày các kỹ thuật phát hiện các yếu tố sinh học 4. Trình bày một số kỹ thuật kiểm soát các yếu tố sinh học
  3. A. Định nghĩa yếu tố sinh học • Các yếu tố sinh học là các vi sinh vật kể cả những vi sinh vật đã được thay đổi về di truyền, môi trường nuôi cấy tế bào và các ký sinh trùng có thể gây nhiễm trùng, dị ứng, nhiễm độc. • Các yếu tố nguy cơ sinh học: bao gồm tất cả các dạng của sự sống (cũng như các sản phẩm của chúng) mà có thể gây ảnh hưởng xấu lên sức khỏe.
  4. B. Phân loại yếu tố sinh học • Phân loại theo đặc điểm cấu trúc vủa các yếu tố sinh học: – Sinh vật đơn bào & dưới tế bào (prokaryotae): bao gồm các vi khuẩn, prion, rickettsia, chlamydia và các mycoplasmas – sinh vật đa bào (eukaryotae): gồm thực vật, động vật (arthropod – động vật chân đốt & helminth – gium sán), tảo, nấm, ký sinh trùng và protozoan - động vật nguyên sinh.
  5. Phân loại yếu tố sinh học • Phân loại theo môi trường tồn tại: – Trong nước – Trong đất – Trong không khí – Trong cơ thể sinh vật (gây bệnh ở động vật)
  6. I. PHÂN LOẠI THEO ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CỦA YẾU TỐ SINH HỌC 1. Vi sinh vật 1.1. Vi khuẩn: • là một nhóm sinh vật đơn bào, • có kích thước nhỏ chỉ khoảng 0.5-5.0 μm • Có cấu trúc tế bào đơn giản không có nhân, bộ khung tế bào (cytoskeleton) và các bào quan như ty thể và lục lạp. • Các loại vi khuẩn gồm: – Cầu khuẩn – Trực khuẩn – Xoắn khuẩn • Nha bào: trường hợp đặc biệt, có khả năng chịu đựng với nóng, lạnh, khô, hóa chất và phóng xạ.
  7. Sơ đồ cấu tạo của vi khuẩn Cấu tạo tế bào vi khuẩn. -Vỏ nhày và lớp dịch nhày . -Vách tế bào hay thành tế bào . -Màng nguyên sinh chất. -Tế bào chất. -Nhân. -Tiên mao (hay roi) và khuẩn mao. -Nha bào. Phần A (bên trái vạch giữa hình) là vi khuẩn có vỏ nhầy lớn phần B (bên phải) là vi khuẩn có vỏ nhầy nhỏ
  8. a. Các cầu khuẩn (Cocci): • Là những vi khuẩn có hình cầu, mặt cắt: hình tròn, bầu dục, hình ngọn nến. Đường kính TB: 1 m. • Các loại: đơn cầu, song cầu, tứ cầu, tụ cầu, liên cầu. • Hình ảnh qua kính hiển vi điện tử quét Tụ cầu
  9. b. Trực khuẩn (Bacillus): • Là những vi khuẩn hình que, đầu tròn hay vuông. • Kích thước: rộng 1 m, Trực khuẩn salmonela (gây bệnh dài 2-5 m. thương hàn) • Một số loại gây bệnh thường gặp: vi khuẩn lao, thương hàn, lỵ, E.coli... Chủng Shigella (gây bệnh lỵ)
  10. c. Xoắn khuẩn (Spirochaet): • Là những vi khuẩn co hình sợi lượn sóng và di động. Xoắn khuẩn Giang mai • Chiều dài: tới 30 m. • 3 giống vi khuẩn quan trọng: Treponema (ví dụ xoắn khuẩn giang mai- Treponema pallidum), Leptospira và Borrelia (lan truyền bởi chấy, rận, con ve cắn). Hình ảnh Borrelia
  11. Hình ảnh soắn khuẩn Hình ảnh Leptospira trong Leptospira tổ chức gan
  12. • Loại vi khuẩn có hình thể trung gian: – giữa cầu khuẩn và trực khuẩn là cầu- trực khuẩn, như vi khuẩn dịch hạch, Hình ảnh vi khuẩn dịch hạch – giữa trực khuẩn và xoắn khuẩn là phẩy khuẩn như phẩy khuẩn tả (Vibrio cholerae). Hình ảnh: Phẩy khuẩn tả
  13. Hình ảnh: Vi khuẩn Gram âm Hình ảnh: Vi khuẩn Gram dương
  14. 1.2. Vi rút: • Vi rút chưa có cấu tạo tế bào (cơ thể chỉ gồm vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic). • Kích thước: 20-300nm. • Chỉ sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ (tế bào động vật, thực vật, vi sinh vật, người) mới tồn tại được. • Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt vi rút với vi khuẩn là: - Vi rút chỉ chứa một trong hai loại acid nucleic (ADN hoặc ARN) - Vi rút sinh sản tăng lên theo cấp số nhân, còn vi khuẩn sinh sản theo kiểu phân đôi
  15. Cấu tạo của vi rút Lõi( bộ  Cấu tạo chung: 2 phần gen) Axit  nucleic -Lõi: Axit Nuclªic Vỏ(c aps it ) Protein  -Vỏ (capsit): Pr«tªin Phức hợp gồm axit nucleic và  protein được gọi là   Axit  Nucleocapsit nuclêic  Nucleocapsit Capsit  Cấu tạo virut
  16. ARN Virut HBV (virut viêm  gan B) ADN HIV ­ Bộ gen là lõi axit nucleic có  thể là ADN mạch đơn hoặc kép  hoặc ARN mạch đơn hoặc  mạch kép. ARN
  17. Vi rút Dại Vi rút cúm A/H5N1
  18. Vi rút cúm B Vi rút Herpes simplex
  19. Vi rút rota Vi rút viêm nao Nhật Bản
  20. 1.2. Prion (Virus-likeagents) : • Đơn giản hơn vi rút, là những protein không bình thường, tự tái tạo, không chứa các yếu tố di truyền, đề kháng cao với nhiệt độ và phần lớn các hóa chất sát trùng • Prion xuất hiện ở các con bò điên (BSE), lan truyền sang bò khác và gây bệnh cho người. Prion có hình ảnh trên kính hiển • Bệnh Creutzfeldt-Jakob (CJD) ở vi là “các lỗ hổng” làm tế bào bị nhiễm có cấu trúc xốp như bọt người cũng có các biểu hiện biển tương tự như bệnh bò điên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2