Bài giảng chlamydia
-
TÍNH CHẤT VI SINH HỌC: 2.Biến dưỡng và tăng trưởng: phụ thuộc vào tế bào ký chủ để sinh năng lượng. (ATP hoặc tái oxi hóa NADPH 3.Sức đề kháng: 60oC/10’ (Đa số ┼). -50oC→-60oC: giữ nhiều năm Phenol, Ether bất hoạt vi khuẩn Inhibitors of protein synthesis (tetracyclines, erythromycins) are effective in most clinical infections
19p shift_12 18-07-2013 115 7 Download
-
- Các loài thường nhạy cảm : Streptocoque, Staphylocoque nhạy với methicilline, Rhodococcus equi, Branhamella catarhalis, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni, Corynebacterium diphteriae, Moraxella, Mycoplasma pneumoniae, Coxiella, Chlamydiae, Legionella, Treponema pallidum, Borrelia burgdorferi, Leptospira, Propionibacterium acnes, Actinomyces, Eubacterium, Porphyromonas, Mobiluncus. - Các loài nhạy cảm trung bình : Haemophilus influenzae và para-influenzae, Neisseria gonorrhoeae, Vibrio, Ureaplasma...
6p abcdef_53 23-11-2011 62 5 Download
-
DƯỢC LỰC Thuốc kháng sinh. CHỈ ĐỊNH Clindamycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng nặng do các vi khuẩn yếm khí nhạy cảm, cũng như trong điều trị các nhiễm trùng nặng do Staphylococcus, Streptococcus và Pneumococcus. Điều trị bằng clindamycin thường kết hợp với một kháng sinh nhóm aminoglycoside, có thể được xem như là một trị liệu thay thế trong các nhiễm trùng sinh dục và nhiễm trùng vùng chậu do Chlamydia trachomatis khi việc sử dụng kháng sinh thường quy, tetracycline, bị chống chỉ định. CHỐNG CHỈ ĐỊNH ...
7p abcdef_53 23-11-2011 79 6 Download
-
Hai tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia Trachomatis 10% - 20% viêm cổ tử cung sẽ diễn tiến đến viêm vùng chậu 1. - Triệu chứng Không có triệu chứng lâm sàng nổi bật. - Có nhiều huyết trắng màu vàng hay xanh, đóng ở cổ tử cung. - Cổ tử cung lộ tuyến, viêm đỏ, phù nề, dễ chảy máu khi đụng chạm. 2. - Chẩn đoán Xét nghiệm vi trùng học huyết trắng lấy từ kênh cổ tử cung sau khi đã chùi sạch cổ ngoài, có nhiều tế bào bạch cầu. Nếu có song cầu gram (-) hình hạt...
8p thiuyen1 09-08-2011 137 17 Download
-
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng (VNTMNT) là nhiễm trùng màng trong của tim do vi khuẩn hoặc vi nấm, và một số trường hợp hiếm do Chlamydia hay Rickettsia. Nhiễm trùng màng trong của động mạch (shunt động tĩnh mạch, ống động mạch còn tồn tại, hẹp eo động mạch chủ) tuy gọi đúng tên là viêm nội mạc động mạch nhiễm trùng (infective endarteritis) nhưng về lâm sàng và bệnh học cũng giống VNTMNT.
8p truongthiuyen11 08-07-2011 98 4 Download
-
Nội soi chẩn đoán hiện nay được xem là phương pháp chẩn đoán chính xác nhất tổn thương vòi trứng ở bệnh nhân vô sinh. Kết quả chẩn đoán nội soi được xem là tiêu chuẩn vàng để đánh giá các kỹ thuật chẩn đoán vô sinh do tổn thương vòi trứng: HSG, siêu âm, kháng thể kháng Chlamydia,… Để chẩn đoán tổn thương vòi trứng, HSG thường được chọn là biện pháp đầu tay. Tuy nhiên độ chính xác của HSG trong chẩn đoán sự thông thương của vòi trứng vẫn còn được bàn cãi. Gần đây, xét...
6p truongthiuyen9 05-07-2011 126 12 Download
-
Xét nghiệm kháng thể kháng Chlamydia trong máu đang được xem là có khả năng đánh giá tình trạng ống dẫn trứng, là yếu tố quyết định trong thành công của kỹ thuật thụ tinh nhân tạo (TTNT). Mục tiêu: Dùng xét nghiệm tìm kháng thể kháng Chlamydia trong máu để đánh giá tần suất bệnh nhân từng nhiễm trùng đường sinh dục trên được điều trị bằng thủ thuật TTNT, qua đó ghi nhận ảnh hưởng của nhiễm Chlamydia lên kết quả điều trị TTNT. Phương pháp: Cắt ngang mô tả. Đối tượng: Bệnh nhân vô sinh thực...
12p truongthiuyen9 05-07-2011 94 6 Download
-
Một số vi khuẩn thoát khỏi các cơ chế đề kháng của túc chủ bởi khả năng của chúng sống bên trong các tế bào thực bào. M. tuberculosis và M. leprae có thể thoát ra khỏi phagolysosom và nhân lên trong môi trường bào tương. Những vi khuẩn khác như M. avium và Chlamydia phong bế sự liên hợp của lysosom với phagolysosom. Một số vi khuẩn có khả năng kháng lại tác dụng của các gốc tự do sinh ra trong quá trình thực bào. ...
13p truongthiuyen7 20-06-2011 61 6 Download
-
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều lượng : Zithromax nên dùng liều duy nhất trong ngày. Thời gian dùng tùy thuộc vào nhiễm khuẩn như hướng dẫn dưới đây.Viên nén, bột pha hỗn dịch uống Zithromax có thể sử dụng cùng với thức ăn. Người lớn : Đối với bệnh lây truyền qua đường sinh dục do Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi hay Neisseria gonorrhoea nhạy cảm, dùng 1 g liều duy nhất. Điều trị mắt hột do Chlamydia trachomatis : Người lớn : 1 g liều duy nhất. Trẻ em : 20 mg/kg/liều duy nhất. Các chỉ định khác,...
5p decogel_decogel 14-11-2010 120 20 Download
-
O.P.V. (OVERSEAS) Viên nén 150 mg : vỉ 10 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Roxithromycin 150 mg DƯỢC LỰC Roxithromycin là kháng sinh kềm khuẩn thuộc họ macrolide. Những vi khuẩn nhạy cảm bao gồm : Liên cầu, tụ cầu nhạy methicillin, Rhodococcus, Branhamelia catarrhalis, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni, Corynebacterium diphteriae, Chlamydiae, Coxiella. Mycoplasma pneumoniae, Moraxella, Legionella, Borrelia burgdorferi, Treponella pallidum, Propionibacterium acnes, Leptospires, Actinomyces, Porphyromonas, Mobiluncus, Eubacterium.
5p tunhayhiphop 05-11-2010 73 3 Download
-
BOUCHARA c/o TEDIS Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho nhũ nhi 125 mg : hộp 24 gói. Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em 250 mg : hộp 24 gói. THÀNH PHẦN cho 1 gói Erythromycine éthylsuccinate, tính theo dạng base mg 125 cho 1 gói Erythromycine éthylsuccinate, tính theo dạng base mg 250 PHỔ KHÁNG KHUẨN Erythromycine là kháng sinh thuộc họ macrolide.
5p tunhayhiphop 03-11-2010 108 5 Download
-
Trong nhiễm trùng tiết niệu do Chlamydia, nếu cần, nên tăng liều hàng ngày lên đến 2 x 750 mg. Bệnh nhân lớn tuổi nên dùng liều càng thấp càng tốt, tùy theo độ trầm trọng của bệnh và độ thanh thải creatinine. Vì độ trầm trọng của bệnh hoặc vì những lý do khác, người ta đề nghị nên khởi đầu điều trị bằng ciprofloxacin dạng tĩnh mạch, nếu bệnh nhân không thể dùng viên bao film. Ciprobay dạng tiêm, truyền tĩnh mạch : Liều duy nhất/hàng ngày cho người lớn (mg Ciprofloxacin) (2 x mỗi 12 giờ/ngày Chỉ định...
5p thaythuocvn 28-10-2010 63 3 Download
-
Gram âm : Acinetobacter calcoaceticus subsp.
5p thaythuocvn 28-10-2010 83 5 Download
-
CHỈ ĐỊNH Điều trị bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn (= 18 tuổi) do những dòng vi khuẩn nhạy cảm : Viêm xoang cấp do vi khuẩn gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis. Đợt cấp của viêm phế quản mãn do vi khuẩn gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus hoặc Moraxella catarrhalis.
5p thaythuocvn 27-10-2010 62 5 Download
-
Tiến triển và biến chứng: 1.3. Nhiều loại viêm kết mạc có xu hướng tự khỏi như viêm kết mạc do virus APC, do chlamydia, một số viêm kết mạc do dị ứng … Tuy nhiên có một số loại viêm kết mạc có diễn biến bệnh lý đáng quan tâm như: Viêm kết mạc do cầu khuẩn lậu có thể nhanh chóng chuyển sang - viêm loét giác mạc và tiếp đó là biến chứng thủng nhãn cầu. - Viêm kết mạc do virus APC: khoảng một tuần sau lúc khởi phát viêm kết mạc sẽ xuất hiện viêm giác mạc chấm nông. Bệnh...
5p bacsinhanhau 08-10-2010 185 17 Download