Bài giảng Khoa học 4 Bài 60
-
Thu nhận và điều chỉnh trạng thái cơ thể để duy trì trang thái chức năng của cơ thể ở mức bình thường. 04/01/11 MMH 60 3009 Chương 3 Sinh lý các cơ quan cảm giác 4
31p thiuyen13 16-09-2011 174 27 Download
-
Qua bài giảng Nhu cầu không khí của thực vật học sinh nêu được vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật. Hiểu được vai trò của ô-xi và các-bô-níc trong quá trình hô hấp và quang hợp.
58p hoangtienminh123 07-03-2014 157 20 Download
-
Viên nén 60 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Diltiazem hydrochloride 30 mg Tá dược : lactose, dầu đã hydro hóa, macrogol 6000, magiê stearat. cho 1 viên Diltiazem hydrochloride 60 mg Tá dược : lactose, dầu đã hydro hóa, macrogol 6000, magiê stearat. MÔ TẢ Diltiazem hydrochloride có tên hóa học (2S,3S)-3-acetoxy-2,3-dihydro-2-(4methoxyphenyl)-5-(2-dimethyl aminoethyl)-1,5-benzothiazepine-4(5H)-one monohydrochloride. Công thức phân tử: C22H26N2O4S.HCl. Diltiazem ở dạng tinh thể hay bột kết tinh trắng.
9p abcdef_53 23-11-2011 91 6 Download
-
Dung dịch tiêm truyền 10% : chai 500 ml. THÀNH PHẦN cho 1000 ml dịch truyền Hemohes 6% Hydroxyethyl starch 60 g Trung bình trọng lượng của phân tử lượng 200.000 Trung bình số lượng của phân tử lượng 80.000 Hệ số thay thế phân tử gam 0,5 (0,45-0,55) Natri clorid 9g Tá dược : Nước cất pha tiêm Nồng độ điện giải : Natri 154 mmol/l Clorid 154 mmol/l Tính chất hóa lý : Nồng độ áp lực thẩm thấu lý thuyết 310 mOsm/l pH 4-7 cho 1000 ml dịch truyền Hemohes 10% Hydroxyethyl starch 100 g...
7p abcdef_53 23-11-2011 117 9 Download
-
viên nang 250 mg : hộp 12 viên. bột pha hỗn dịch uống 125 mg/5 mL : lọ 60 mL. bột pha hỗn dịch uống 250 mg/5 mL : lọ 60 mL. bột pha hỗn dịch uống 125 mg/túi : hộp 12 túi. THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Cefaclor 250 mg cho 5 mL Cefaclor 125 mg cho 5 mL Cefaclor 250 mg cho 1 túi Cefaclor DƯỢC LỰC Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin, dùng đường uống. Tên hóa học của Ceclor là 3-chloro-7-D-(2-phenylglycinamido)-3-cephem-4-carboxylic acid monohydrate. Phổ kháng khuẩn : Các thử nghiệm in...
10p abcdef_51 18-11-2011 83 3 Download
-
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước II.Chuẩn bị: Hình trang 60, 61/SGK. - Giấy đủ cho các nhóm, bút màu III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy I/ Kiểm tra bài cũ: + Để bảo vệ nguồn nước luôn luôn sạch các em phải làm gì? + ở gia đình và địa phương em đã có ý...
4p abcdef_13 18-07-2011 610 45 Download
-
Tổng lượng nước cơ thể (TBW: total body water) chiếm khoảng 60% trọng lượng ở nam và 50% ở nữ. Khoảng 2/3 lượng nước này ở trong tế bào (dịch nội bào, ICF: intracellular fluid) và 1/3 nằm ngoài tế bào (dịch ngoại bào, ECF: extracellular fluid). Dịch ngoại bào gồm 2 phần: 3/4 là dịch kẽ (khoang gian bào interstitial space) và 1/4 là huyết tương (khoang mạch máu -intravascular space)
17p truongthiuyen11 08-07-2011 76 2 Download
-
Lỵ trực trùng là bệnh nhiễm trùng ruột cấp và là loại bệnh tiêu chảy nguy hiểm nhất trong các bệnh tiêu chảy. Tại các nước đang phát triển 60% các trường hợp đi tiêu chảy phân có máu ở trẻ em có nguyên nhân là lỵ trực trùng Shigella. Lâm sàng và biến chứng của bệnh rất đa dạng. 1. Nguyên nhân và dịch tễ Có 4 nhóm Shigella: S. dysenteriae (nhóm A), S. flexneri (nhóm B), S. boydii (nhóm C), S. sonnei (nhóm D) trong đó nhóm S. dysenteriae và S. flexneri là hai nhóm phổ biến...
9p truongthiuyen8 23-06-2011 105 6 Download
-
LUPÚT BAN ĐỎ HỆ THỐNG Mục tiêu. 1. Mô tả được định nghĩa, yếu tố dịch tễ 2. Trình bày được nguyên nhân và cơ chế sinh bệnh. 3. Mô tả được triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm 4. Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt. 5. Trình bày được biện pháp điều trị bệnh lupút Nội dung I.ĐẠI CƯƠNG. 1.Định nghĩa: Là bệnh có tỷ lệ cao nhất trong nhóm bệnh tạo keo (60%) biểu hiện viêm lan tỏa hay rải rác ở tổ chức liên kết, nguyên nhân do tự miễn. 2. Dịch tễ - Bệnh gặp...
14p truongthiuyen8 23-06-2011 75 5 Download
-
Nước chiếm 60% trọng lượng cơ thể được phân chia: 2/3 ở nội bào và 1/3 ở ngoại bào (bao gồm ¼ nội mạch và ¾ ngoại mạch). - Các chất điện giải trong huyết tương : Na+: 135-145mEq/l (mmol/l). Cl-: 98-106mEq/l (mmol/l). K+: 3,5-5mEq/l (mmol/l). Ca++: 4,4-5,2mEq/l hoặc 2,3-2,6mmol/l. Mg++: 1,5-2mEq/l hoặc 0,75-1mmol/l. pH huyết tương: 7,35-7,45. CO2 total: 23-28 mmol/l (mEq/l). HCO3-: 24-27mmol/l (mEq/l). Osmolality: 280-300mosm/l = mM/l. - Điện giải trong nước tiểu : . Na+: 70-100mEq/24 giờ. . K+: 40-90mEq/24 giờ. ...
19p truongthiuyen7 22-06-2011 131 7 Download
-
Nước chiếm 60% trọng lượng cơ thể được phân chia : 2/3 ở nội bào và 1/3 ở ngoại bào ( bao gồm ¼ nội mạch và ¾ ngoại mạch ) - Các chất điện giải trong huyết tương : Na+ Cl- : 135-145 mEq/l ( mmol/l) : 98-106 mEq/l (mmol/l) K+ : 3,5-5 mEq/l (mmol/l) Ca++ : 4,4-5,2 mEq/l hoặc 2,3-2,6 mmol/l Mg++ : 1,5-2 mEq/l hoặc 0,75-1 mmol/l pH huyết tương : 7,35-7,45 CO2 total : 23- 28 mmol/l ( mEq/l) HCO3 : 24- 27 mmol/l (mEq/l) Osmolality : 280-300 mosm/l = mM/l - Điện giải trong nước tiểu : . Na+ :70-100 mEq/24 giờ . K+ :...
13p truongthiuyen7 22-06-2011 116 7 Download
-
Loét dạ dày- tá tràng: uống mỗi ngày một lần 20 mg trong 4 tuần nếu loét tá tràng, trong 8 tuần nếu loét dạ dày. Trường hợp bệnh nặng hoặc tái phát có thể tăng liều tới 40 mg một ngày (uống hoặc tiêm tĩnh mạch). Dự phòng tái phát: 10 - 20 mg/ ngày - Hội chứng Zollinger - Ellison: liều khởi đầu 60 mg/ ngày. Sau đó điều chỉnh liều trong khoảng 20- 120 mg/ ngày tuỳ đáp ứng lâm sàng.
13p truongthiuyen7 21-06-2011 62 3 Download
-
Ung thư trực tràng là bệnh lý hay gặp trong ung thư đường tiêu hóa, đứng hàng thứ hai sau ung thư dạ dày và chiếm 1.4 % trong tổng số ung thư. Bệnh tiên triển tương đối chậm, dic căn muộn nếu phát hiện sớm, điều trị triệt để tỷ lệ sống trên 5 năm đạt 60 – 80 %.I. Bệnh nguyên bệnh sinh. - Phần lớn ung thư trực tràng xuất phát từ Polip, nhất là bệnh Polip gia đình.
7p truongthiuyen5 18-06-2011 114 6 Download
-
Phình tách động mạch chủ là một bệnh nặng, thường gây tử vong cao. ·Tỷ lệ nam/nữ : 2/1,độ tuổi hay gặp 60-70 tuổi. ·Tỷ lệ tử vong : 1%/mỗi giờ trong 48 giờ đầu. II- GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH CHỦ III- CƠ CHẾ BỆNH SINH ·Thành động mạch chủ có 3 lớp : lớp nội mạc, lớp trung mạc và lớp ngoại mạc. · Khi tách động mạch chủ, máu xâm nhập vào giữa lớp lớp nội mạc và trung mạc.(Hinh3,4) IV-NGUYÊN NHÂN ·Bệnh lý viêm nhiễm như viêm mạch Takayasu, giang mai như Behcet hoặc Ormond. ·Bệnh lý di truyền: hội chứng Turner,...
12p truongthiuyen5 18-06-2011 168 13 Download
-
Đặc điểm sinh học: - Sán lá phổi trưởng thành có hình hạt cà phê, màu nâu đỏ. Kích thước 7-12 x 4-5 x 3,5-5 mm, ống tiêu hoá ngoằn ngoèo, buồng trứng chia làm 2 thuỳ ôm lấy 2 bên ống tiêu hoá. Tinh hoàn chia nhánh ít. - -Trứng SLP hình bầu dục, mầu nâu vàng, vỏ mỏng có nắp ở đầu trên. Nhân là một đám tế bào có nhân triết quang. KT 80-100 x 50-60 Micromet.
6p truongthiuyen5 16-06-2011 142 13 Download
-
Đánh giá kết quả: + Bình thường: Giây thứ 1-3: thấy động mạch thận và các nhánh (thì động mạch). Giây thứ 4-6: thấy hình thận (thì thận). Giây thứ 12: thấy tĩnh mạch thận (thì tĩnh mạch). Giây thứ 60: thấy hình đài-bể thận (thì bài tiết). + Bệnh lý: - Tăng sinh mạch ở vị trí có khối u ác tính của thận. - Giảm sinh mạch máu ở những vùng có khối u nang. - Phình động mạch thận, hẹp động mạch thận ở bệnh nhân tăng huyết áp, có thể thấy nhánh phụ của động mạch thận. 7. Chụp bạch...
5p dongytribenh 16-10-2010 111 24 Download
-
Nhịp nhanh trên thất kịch phát (PSVT) a- 60% do tái nhập nút N-T - Rất đều, QRS có dạng bình thường - Từ vòng tái nhập là nội bộ nút N-T, có luồng dẫn truyền trở ngược về nhĩ: vì đường gần nên nhanh có sóng P, xuất hiện trùng thời gian với QRS: P “chôn” lẫn trong phức bộ QRS. b- 40% do tái nhập N-T - Trong “vòng tái nhập” có một “bó dẫn truyền phụ” ví dụ bó Kent giữa nhĩ phải và thất phải hoặc giữa nhĩ trái và thất trái. Là biểu hiện cấp...
5p dongytribenh 16-10-2010 75 5 Download
-
Thể tuỷ (Medullary Carcinoma): + U phát sinh từ các tế bào C (tế bào cận nang có vai trò tiết Canxitonin). Chiếm khoảng 5-10% các Ung thư tuyến giáp. Tuy cũng thuộc loại tiến triển chậm nhưng tiên lượng kém hơn thể nhú và thể nang. + Thường gặp ở tuổi 50-60. Bệnh có tính di truyền và thường mang tính chất Bệnh đa U nội tiết ( Multiple endocrine neoplasia: MEN ). Trên lâm sàng có thể gặp Hội chứng Sipple hay MEN IIA ( Ung thư tuyến giáp thể tuỷ, U tế bào sắc tố...
5p dongytribenh 06-10-2010 145 17 Download
-
Ung thư trực tràng là bệnh lý hay gặp trong ung thư đường tiêu hóa, đứng hàng thứ hai sau ung thư dạ dày và chiếm 1.4 % trong tổng số ung thư. Bệnh tiên triển tương đối chậm, dic căn muộn nếu phát hiện sớm, điều trị triệt để tỷ lệ sống trên 5 năm đạt 60 – 80 %. I. Bệnh nguyên bệnh sinh. - Phần lớn ung thư trực tràng xuất phát từ Polip, nhất là bệnh Polip gia đình. - Ung thư cũng có thể xuất phát từ u lành tính, u nhú. - các bệnh nhiễm...
5p barbie_barbie 04-10-2010 157 26 Download
-
Viêm cầu thận Lupus chiếm khoảng 60-75% bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống. Bệnh được chẩn đoán dựa vào 11 tiêu chuẩn của Hội khớp học Mỹ đưa ra năm 1982. Khi có 4/11 tiêu chuẩn trong đó có tiêu chuẩn biểu hiện thận (protein niệu, trụ niệu) thì được chẩn đoán là viêm cầu thận Lupus. Bệnh có thể có những đợt kịch phát xen kẽ những đợt lui bệnh dài hay ngắn. Trong những đợt kịch phát, biểu hiện thận có thể là hội chứng cầu thận cấp, hội chứng thận hư, có hoặc không...
5p barbie_barbie 04-10-2010 179 21 Download