Bài giảng Thuốc bổ huyết
-
Bài giảng Thuốc chống cơn đau thắt ngực (Thuốc điều trị thiếu máu cục bộ tế bào cơ tim), được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể liệt kê được 3 nhóm thuốc chính trong điều trị thiếu máu cục bộ tế bào cơ tim; trình bày được cơ chế tác dụng và tác dụng dược lý, tác dụng phụ của mỗi nhóm thuốc; trình bày được cách phối hợp thuốc để đạt hiệu quả tối ưu trong điều trị, giảm tác dụng phụ. Mời các bạn cùng tham khảo!
9p thuyduong0620 12-07-2024 6 1 Download
-
Tài liệu “Sinh lý các dịch của cơ thể” thuộc bộ bài giảng “Sinh lý học ĐH Y Hà Nội” có kết cấu nội dung trình bày về: Thành phần của dịch nội bào và dịch ngoại bào, huyết tương, dịch kẽ, dịch bạch huyết, dịch não tuỷ. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm được thành phần hoá học và các chức năng của huyết tương; chức năng của dịch kẽ, sự tạo thành dịch kẽ và tái hấp thu dịch trở lại huyết tương.
15p hanhtran9691 01-11-2018 143 14 Download
-
Bài giảng Thuốc bổ khí trình bày đại cương về thuốc bổ huyết, công dụng thuốc, các vị thuốc,...Đây là tài liệu tham khảo cho bạn đọc nghiên cứu và học tập chuyên ngành Y khoa - Dược. Chúc bạn học tốt.
14p tuoihaimuoi32 13-06-2014 220 21 Download
-
Sử dụng đúng kỹ thuật, đúng chỉ định, xoa bóp bấm huyệt không chỉ giúp bạn khỏe khoắn, phòng bệnh tốt mà còn có tác dụng điều trị một số bệnh. Khỏi bệnh nhờ xoa bóp bấm huyệt Nhiều năm nay, mỗi khi “trái gió trở trời” chị Hương Giang (37 tuổi, ở Từ Liêm, Hà Nội) lại thấy các khớp xương tê buồn như có kiến bò ở các khớp gối, cổ tay. Lâu dần sinh ra đau nhức rất khó chịu, có lúc chỉ vận động nhẹ các khớp xương đã phát ra tiếng kêu....
4p nhonho1981 10-08-2013 166 12 Download
-
Vải có tác dụng bổ dưỡng đối với các tổ chức đại não, cải thiện các chứng mất ngủ; hay quên; tinh thần ủ rũ… thấy rõ. Y học cổ truyền cho rằng, vải bổ tỳ ích can, sinh tân chỉ khát, ích tâm dưỡng huyết, lý khó chỉ thông giáng nghịch chỉ ách.
4p global1981 04-08-2013 49 3 Download
-
Vải có tác dụng bổ dưỡng đối với các tổ chức đại não, cải thiện các chứng mất ngủ; hay quên; tinh thần ủ rũ… thấy rõ. Y học cổ truyền cho rằng, vải bổ tỳ ích can, sinh tân chỉ khát, ích tâm dưỡng huyết, lý khó chỉ thông giáng nghịch chỉ ách. Vải - Litchi chinensis Sonn., thuộc họ Bồ hòn - Sapindaceae. Có vị ngọt chua, tính ấm .
5p bamebank 02-08-2013 37 3 Download
-
Chóng mặt là chứng bệnh thường gặp ở người cao tuổi. Trong y học cổ truyền, chóng mặt thuộc phạm vi chứng huyễn vựng. Hải Thượng lãn Ông cho rằng “huyễn vựng xét chỉ bởi hỏa, là vì âm huyết hậu thiên hư yếu thì hỏa động lên, chân thủy tiên thiên hư yếu thì hỏa bốc lên, bệnh nhẹ nên bổ huyết thêm vị mát, bệnh nặng nên bổ thủy thêm vị liễm giáng hỏa”.
3p doiduongbeach 11-05-2013 82 6 Download
-
chè có vị chát, đắng, ngọt, hơi chua, tính lương không độc, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, giải độc, trừ phong thấp, làm bền mạch máu… Tuy chè được liệt vào một trong những vị thuốc tham gia vào phòng và trị viêm gan cấp và mạn tính nhưng những người mắc bệnh gan không nên uống nhiều nước chè đặc và thường xuyên bởi một số lý do sau: Gan là cơ quan dự trữ huyết, là “bộ máy” phân thanh, giáng trọc. Có tác dụng sản xuất, điều phối, dự trữ, kiểm soát việc sản xuất và bài...
3p bibocumi 09-09-2012 65 6 Download
-
Fénofibrate có thể làm giảm cholestérol máu từ 20 đến 25% và giảm triglycéride máu từ 40 đến 50%. - Tác dụng giảm cholestérol máu là do làm giảm các phân đoạn gây xơ vữa động mạch có tỉ trọng thấp (VLDL và LDL), cải thiện sự phân bố cholestérol trong huyết tương bằng cách làm giảm tỉ lệ : cholestérol toàn phần / HDL cholestérol (tỉ lệ này tăng cao trong bệnh tăng lipide máu gây xơ vữa động mạch)- Có sự liên quan giữa bệnh tăng lipide máu với xơ vữa động mạch, và giữa xơ vữa động...
6p abcdef_53 23-11-2011 62 4 Download
-
DƯỢC LỰC Ibuprofène là một kháng viêm không corticoide thuộc nhóm acide propionique trong tập hợp các dẫn xuất của acide arylcarboxylique, có tác dụng : - Hạ sốt, - Giảm đau với liều thấp, - Kháng viêm với liều cao (trên 1200 mg/ngày). DƯỢC ĐỘNG HỌC Dược động học của ibuprofène có liên hệ tuyến tính với liều dùng. Hấp thu : - Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được 90 phút sau khi uống. - Thức ăn làm chậm sự hấp thu của ibuprofène. Phân bố : - Thời gian bán hủy thải trừ là...
10p abcdef_51 18-11-2011 90 3 Download
-
DƯỢC LỰC Amlodipine là chất ức chế dòng ion calcium (chất ức chế kênh calcium chậm hay chất đối kháng ion calcium) và ức chế dòng ion calcium đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Cơ chế hạ huyết áp của amlodipine dựa trên tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipine chưa được xác định hoàn toàn nhưng amlodipine làm giảm toàn bộ gánh nặng thiếu máu cục bộ bằng hai tác động dưới đây. - Amlodipine làm...
6p abcdef_51 18-11-2011 69 3 Download
-
ENALAPRIL Là loại thuốc ức chế ACE để điều trị bệnh cao huyết áp và suy tim (giảm hiệu quả bơm máu). Được dùng chung với thuôc lợi tiểu. Enapril được công bố năm 1986. EPHEDRINE Thuốc kích thích norepinephrine (một chất dẫn truyền thần kinh), được dùng chống sung huyết niêm mạc mũi, hoặc giãn phế quản trong bệnh suyễn. Còn được dùng để giảm tình trạng mắt đỏ, say tàu xe, đái dầm ở trẻ con… EPINEPHRINE...
8p abcdef_51 18-11-2011 71 3 Download
-
A- Đại cương Là một loại bệnh rối loạn thể nuơi dưỡng ở thủy tinh dịch, người bệnh cĩ cảm giác như ruồi bay, mây bay trước mắt. Thuộc loại Vân Vụ Di Tình, Ngân Phong Nội Chướng của YHCT. B- Nguyên nhân + Theo YHHĐ: Thường do bệnh ở màng bồ đào viêm thể lan tỏa (ở thể mi và hắc mạc), màng nuơi bị bệnh nên chất được nuơi bị vẩn đục, hoặc bị xuất huyết, niêm mạc thầnkinh thị giác viêm, suy thối, nhất là suy thối ở thể thủy tinh. + Theo YHCT:Thường do: ....
4p abcdef_43 25-10-2011 78 3 Download
-
A. Đại cương Kinh là đường dẫn khí huyết đi đến mọi chỗ trong cơ thể. Lạc là những nhánh phân ra từ kinh, nối kết các kinh mạch với nhau. Kinh Lạc là những đường ngang dọc làm thành 1 mạng lưới nối tiếp chằng chịt, phân bố khắp toàn thân. Kinh Lạc nối kết các tổ chức cơ quan tạng phủ lại với nhau như 1 chỉnh thể thống nhất. Chữ Kinh theo người xưa có 1 ý nghĩa hết sức quan trọng. Chữ Kinh thuộc bộ Mịch ( ) có nghĩa là sợi tơ, như vậy,...
6p abcdef_39 23-10-2011 348 56 Download
-
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ trũng giống cái khe suối (khê) ở lằn chỉ (nếp gấp cổ chân) (giống hình 1 cái Giải), vì vậy gọi là Giải Khê. Tên Khác: Hài Đái, Hài Đới. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2) Đặc Tính: + Huyệt thứ 41 của kinh Vị. + Huyệt Kinh, thuộc hành Hỏa, huyệt Bổ. + Nơi tụ khí của kinh Túc Dương Minh. Vị Trí: ở chỗ lõm trên nếp gấp trước khớp cổ chân, giữa 2 gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi dài ngón chân cái. ...
5p abcdef_39 23-10-2011 87 7 Download
-
Tên Huyệt: Miệng thuộc hạ bộ = địa; Thức ăn = thương. Huyệt ở gần bên miệng, là nơi thức ăn đưa vào, vì vậy gọi là Địa Thương (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Hội Duy, Vị Duy. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 4 của kinh Vị. + Huyệt giao hội với Mạch Dương Kiều và Mạch Nhâm. Vị Trí: Cách khóe miệng 0, 4 thốn, hoặc trên đường ngang qua mép và rãnh mép mũi, nơi đan chéo của cơ vòng môi, cơ gò má lớn. Giải Phẫu:...
3p abcdef_39 23-10-2011 124 17 Download
-
Đại cương Là một loại bệnh rối loạn thể nuôi dưỡng ở thủy tinh dịch, người bệnh có cảm giác như ruồi bay, mây bay trước mắt. Thuộc loại Vân Vụ Di Tình, Ngân Phong Nội Chướng của YHCT. Nguyên nhân + Theo YHHĐ: Thường do bệnh ở màng bồ đào viêm thể lan tỏa (ở thể mi và hắc mạc), màng nuôi bị bệnh nên chất được nuôi bị vẩn đục, hoặc bị xuất huyết, niêm mạc thần kinh thị giác viêm, suy thoái, nhất là suy thoái ở thể thủy tinh. + Theo YHCT: Thường do: ....
9p abcdef_40 22-10-2011 76 5 Download
-
Tên thuốcHerba Siegesbeckiae Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis L Họ Cúc (Compositae) Bộ phận dùng: cả cây. Cả cây từ chỗ đâm cành trở lên có nhiều lá và hoa sắp nở, bỏ gốc rễ. Khô, không mục, không vụn nát, không mọt là tốt. Tính vị: vị đắng, tính hàn, chín thì ôn. Quy kinh: : vào kinh Can và Thận. Tác dụng: làm thuốc khu phong, trừ thấp, hoạt huyết. Chủ trị: trừ phong thấp, trị tê bại. Liều dùng: Ngày dùng 12 - 16g, thuốc phiến hoặc 1 - 3ml cao lỏng. Cách bào chế: Theo Trung...
6p abcdef_39 21-10-2011 75 3 Download
-
Tên thuốc: Crinis Carbonisetus. Tên khoa học: Crinis Bộ phận dùng: tóc người. Dùng tóc nam nữ thanh niên là tốt nhất. Thành phần hoá học; có Cystin, chất mỡ. Tính vị: vị đắng, hơi ôn. Quy kinh: vào kinh Tâm, Can và Thận. Tác dụng: bổ âm, tiêu ứ, chỉ huyết. Chủ trị: trị đổ máu cam, nướu răng chảy máu, chân răng, tiểu ra máu, lỵ ra máu. . Chảy máu phần trên của cơ thể: Dùng Huyết dư thán hợp với Ngẫu tiết. .Chảy máu ở phần dưới cơ thể: Dùng Huyết dư thán hợp với Tông...
5p abcdef_39 21-10-2011 69 3 Download
-
Tên thuốc: Flos Sophorae. Tên khoa học: Sophora japonica L. Họ Cánh Bướm (Papilionaceae) Bộ phận dùng: nụ hoa (Hoè hoa), quả (Hoè giác) - Nụ hoa màu vàng ngà không ẩm mốc, không bị cháy, không lẫn sống lá, tạp chất là tốt. - Quả khô, nhăn nheo, đen nâu, chắc, không mốc mọt là tốt. Tính vị: - Hoa: vị đắng, tính hơi hàn. Vào kinh Can và Đại trường. - Quả: vị đắng, tính hàn, Vào kinh Can . Tác dụng: - Hoa: thu liễm, cầm máu, mát huyết, thanh nhiệt. - Quả: cũng giống hoa,...
5p abcdef_39 21-10-2011 47 3 Download