Cây thuộc họ Zingiberaceae
-
Thảo quả (Amomum aromaticum Roxb.) thuộc chi Amomum, họ Zingiberaceae là một trong những loài cây lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao. Bài viết trình bày đánh giá mối quan hệ di truyền cây Thảo quả (Amomum aromaticum Roxb.) tại một số quần thể thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc.
7p viamancio 04-06-2024 5 1 Download
-
Riềng (Alpinia officinarum) là cây thực vật thuộc chi Riềng (Alpinia), họ Gừng (Zingiberaceae) rất phổ biến ở nước ta để dùng làm gia vị cho nhiều món ăn hằng ngày. Ngoài ra Riềng còn được dùng như là dược liệu trong y học hiện đại và cổ truyền. Mời các bạn cùng tìm hiểu sâu hơn thông qua bài viết "Một số polyphenol trong cao chiết ethyl acetate của Củ riềng alpinia officinarum" sau đây.
8p gaupanda017 08-03-2024 6 3 Download
-
Bài viết trình bày nghiên cứu quá trình giải phóng curcumin từ vi nang trong môi trường hỗng tràng giả lập; Đánh giá quá trình giải phóng curcumin trong môi trường hỗng tràng giả lập của ruột non PBS pH = 6,4.
8p vinebula 02-06-2023 12 2 Download
-
Bài viết Đa dạng chi Ngải tiên (Hedychium koen.) thuộc họ gừng (Zingiberaceae lindl.) ở Bắc Trung Bộ cung cấp tính đa dạng chi Ngải tiên ở Bắc Trung Bộ, là cơ sở dữ liệu khoa học phục vụ cho những nghiên cứu ứng dụng tiếp theo.
6p vineville 08-02-2023 8 2 Download
-
Mục đích của Khoá luận nhằm đánh giá được tình hình sinh trưởng của loài cây Họ gừng (zingiberaceae) Nghệ đen (curcumazedoaria) trồng trong mô hình thư viện ngoài trời tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đề xuất được một số biện pháp nhằm phát triển cây bản địa trong mô hình khuôn viên ngoài trời tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Mời các bạn cùng tham khảo!
64p monkeylion 06-07-2021 45 9 Download
-
Luận án gồm các nội dung chính sau: Xây dựng qui trình chiết và điều chế các phần chiết; phân tích sắc kí các phần chiết, xây dựng các qui trình phân tách các phần chiết và phân lập các hợp chất thành phần; xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được; đánh giá hoạt tính sinh học của một số hợp chất nhận được trong khuôn khổ luận án.
230p capheviahe28 01-03-2021 51 7 Download
-
Bài viết đã thống kê 2826 loài thuộc 2 lớp, 171 họ, 1052 chi của ngành Ngọc lan (Magnoliophyta) phân bố chung ở Việt Nam và Thái Lan và đánh giá sự đa dạng ở các bậc lớp, họ, chi, loài. 10 họ nhiều loài nhất là Orchidaceae, Fabaceae, Asteraceae, Euphorbiaceae, Cyperaceae, Poaceae, Rubiaceae, Moraceae, Zingiberaceae và Verbenaceae. 10 chi nhiều loài nhất là Dendrobium, Ficus, Bulbophyllum, Fimbristylis, Eria, Crotalaria, Cyperus, Desmodium, Syzygium và Blumea.
5p vitunis2711 12-12-2019 73 2 Download
-
Đối tượng nghiên cứu của bài viết là 4 loài cây thuộc họ Cáng lò và họ Gừng, là những cây thuộc loại hiếm hoặc mới chỉ được phát hiện gần đây và chưa được nghiên cứu về thành phần hoá học: Tống quán sủi (Alnus nepalensis D. Don), Cáng lò (Betula alnoides Buch. -Ham. ex D. Don), Gừng môi tím đốm (Zingiber peninsulare I. Theilade), Riềng maclurei (Alpinia maclurei Merr.).
47p bibianh 26-09-2019 72 3 Download
-
Kết quả điều tra đã ghi nhận được 53 loài cây có tinh dầu thuộc 41 chi, 22 họ phân bố tại xã Đứa Mòn, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La. Trong 22 họ thực vật có tinh dầu, họ Hoa môi (Lamiaceae) có số loài nhiều nhất (12 loài), họ Cúc (Asteraceae) có 8 loài, họ Gừng (Zingiberaceae) có 6 loài, họ Cam (Rutaceae) có 5 loài, các họ còn lại có 1-3 loài.
9p vihana2711 02-07-2019 65 3 Download
-
Bài viết này đưa ra những kết quả nghiên cứu họ Gừng (Zingiberaceae) ở xã Bình Chuẩn, Nga My, Xiềng My thuộc khu Bảo tồn thiên nhiên (BTTN) Pù Huống (Nghệ An), đã xác định được 42 loài, 10 chi, trong đó 5 chi và 31 loài bổ sung cho danh lục Pù Huống công bố năm 2011. Các chi đa dạng nhất tại khu vực nghiên cứu là Alpinia (12 loài), Zingiber (8 loài), Amomum (7 loài). Các loài họ Gừng sống chủ yếu ở dưới tán rừng, rừng thứ sinh, ven suối, trảng cây bụi, rừng nguyên sinh.
6p hanh_tv31 26-04-2019 47 2 Download
-
Kết quả nghiên cứu đã xác định được 40 loài của 2 chi này phân bố ở Bắc Trung Bộ, trong đó có 6 loài bổ sung cho khu vực Bắc Trung Bộ và 2 loài bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam. Môi trường sống của các loài trong 2 chi này chủ yếu ở dưới tán rừng với 33 loài, tiếp đến là rừng thứ sinh với 27 loài, ven suối và trảng cây bụi cùng với 17 loài và thấp nhất là rừng nguyên sinh với 5 loài. Các loài cây thuộc chi Alpinia và Amomum ở khu vực nghiên cứu có các giá trị sử dụng khác nhau như cho tinh dầu với 36 loài, làm thuốc với 30 loài, làm gia vị với 10 loài và ăn được với 6 loài.
6p hanh_tv31 26-04-2019 50 2 Download
-
Môi trường sống của các loài họ Gừng chủ yếu ở rừng thứ sinh và ven suối cùng với 40 loài, rừng nguyên sinh với 36 loài và trảng cây bụi với 22 loài. Các loài cây họ Gừng ở khu vực nghiên cứu có các giá trị sử dụng khác nhau như cho tinh dầu với 48 loài, làm thuốc với 32 loài, làm gia vị với 7 loài, ăn được với 5 loài và làm cảnh với 2 loài. Họ Gừng ở khu vực nghiên cứu có 3 yếu tố địa lý, yếu tố nhiệt đới chiếm 45,83%; yếu tố ôn đới chiếm 2,08%, yếu tố đặc hữu chiếm 47,92%.
6p cathydoll4 21-02-2019 69 3 Download
-
Cây Gừng (Zingiber officinale Rose, họ zingiberaceae) là cây có dầu gừng (oleoresin) có nhiều ứng dụng trong y học cổ truyền để làm thuốc trị bệnh: đau bụng, nôn mửa, ho, thấp khớp... Mặt khác, trong thực phẩm, gừng dùng làm gia vị, cho kẹo, mứt gừng và các loại thực phẩm có giá trị khác. Trong bài báo này, tác giả trình bày kết quả phân lập, xác định cấu trúc của thành phần chính có trong dầu gừng và hoạt tính sinh học của dầu gừng.
4p uocvong04 24-09-2015 128 8 Download
-
Cây gừng có tên khoa học Zingiber officinal Rosc họ gừng Zingiberaceae hay dân gian còn gọi cây gừng là Khương, Sinh khương, Can khương. Đặc điểm thực vật, phân bố của cây gừng: cây gừng là một loại cây nhỏ. sống lâu năm. Thân rễ mầm lên thành củ, lâu dần thành xơ
4p noiaybinhyen123 28-08-2013 71 9 Download
-
Tên thuốc: Fructus Alpiniae Axyphyllae. Tên khoa học: Alpinia oxyphylla Miq Họ Gừng (Zingiberaceae) Bộ phận dùng: quả và hạt. Quả nhỏ bằng đầu ngón tay út, da hơi màu vàng nâu, thứ khô, to, dày, nhiều dầu thơm hạt chắc, không ẩm, mọt là tốt. Không dùng thứ sao sẵn để đã lâu (kém chất). Tính vị: vị thơm cay, tính ấm. Quy kinh: vào kinh Tỳ, Tâm, Thận. Tác dụng: tráng dương, ấm Thận, ôn Tỳ.
3p kata_6 26-02-2012 60 3 Download
-
Một nghiên cứu của Viện Đại học California (Mỹ) đã chứng minh, chất curcumin trong nghệ giúp làm giảm nguy cơ Nhiều mắc bệnh sa sút tâm thần. Ở loại chuột thí nghiệm, chất này làm thuốc giảm các triệu chứng được Alzheimer mà không gây tác bào chế dụng phụ nào. từ nghệ. Nghệ là cây thảo mộc sống lâu năm, thuộc họ gừng (Zingiberaceae), thân rễ có củ nằm dưới đất, được dùng từ lâu đời làm gia vị, thuốc nhuộm vải và thuốc kích thích ăn uống trong y học. Nghệ còn được dùng như một...
5p nkt_bibo24 17-12-2011 55 5 Download
-
Nga truật còn gọi là nghệ tím, tam nai, nghệ đen, nghệ xanh, bồng truật. Thuộc họ gừng (zingiberaceae). Tên khoa học: Curcuma zedoaria Berg. Rosc. Mô tả cây Nga truật - (Rhizoma zedoariae) là thân rễ phơi khô của cây nghệ tím (Curcuma zedoaria). Nga truật là loại cây thảo, cao từ 1-1,5m. Thân rễ hình nón với nhiều nhánh phụ thon như hình quả trứng, tỏa xung quanh như hình chân vịt. Cây, củ mẫm và chắc. Lá có bẹ to ôm vào chân cây ở phía dưới, có đóm tía đỏ ở gần giữa mặt trên,...
5p nkt_bibo24 17-12-2011 63 4 Download
-
Tên thuốc: Radix Curcumae. Tên khoa học: Curcuma long L Họ Gừng (Zingiberaceae) Bộ phận dùng: thân rễ (vẫn gọi là củ). Thân rễ là củ Nghệ ( Khương hoàng) vàng đậm. Rễ là củ con (Uất kim), ta gọi là dái củ nghệ vàng nhạt. Thứ khô, da gà, nguyên củ thịt vàng nhạt, mùi thơm hắc, sạch vỏ, không mốc mọt, không vụn nát là tốt. Củ dái cây Ngọc kinh (Caromatica Salisb) cũng gọi là Uất kim. Thành phần hoá học: có tinh dầu 1 5%, có chất màu curcumin. Ngoài ra còn có tinh bột, calci oxalat,...
5p nkt_bibo19 07-12-2011 72 6 Download
-
Tên thuốc: Rhizoma Zedoariae Tên khoa học: zedoaria Rosc Curcumia Họ Gừng (Zingiberaceae) Bộ phận dùng: thân rễ (thường gọi là củ). Vỏ vàng nâu trong sắc xám xanh, mùi thơm đặc biệt; có khi có củ dái hình con quay. Củ khô rất cứng. Tính vị: vị cay, đắng, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Can. Tác dụng: thuốc hành khí. thông huyết, tiêu tích. Chủ trị: trị đau bụng, hoắc loạn. - Khí huyết ứ trệ biểu hiện đau bụng, mất kinh, có khối kết ở bụng hoặc thượng vị. Nga truật phối hợp với Tam lăng trong bài...
5p nkt_bibo19 07-12-2011 99 3 Download
-
Tên thuốc: Rhizoma zingiberis Recens. Tên khoa học: Zingiber offcinale Rosc. Họ Gừng (Zingiberaceae) Bộ phận dùng: thân rễ (củ). Củ to, chắc già, còn tươi, mùi thơm, vị cay không thối nát là tốt. Thành phần hoá học: có tinh dầu 2 - 3%, chất nhựa 5%, chất béo 3% tinh bột và các chất cay như zingeron, shogaola. Tính vị: vị cay, tính hơi ấm. Quy kinh: vào kinh Phế, Tỳ và Vị. Tác dụng: tán hàn, phát biểu, long đờm, tiêu hoá. Chủ trị: trừ phong tả, rét lạnh, nhức đầu, ngạt mũi, trị ho, trị nôn...
6p abcdef_39 20-10-2011 78 5 Download