
Huyệt vị lăng tuyền
-
Mẹ gọi tôi lúc gần nửa đêm cho hay Thúy-Yên phải nhập bệnh viện khẩn cấp vì bị ngất xỉu và xuất huyết nhiều, Bác Sĩ còn đang chụp quang tuyến và làm CT scan chưa biết chắc là bệnh gì. Mẹ có vẻ bồn chồn lo lắng lắm. Dặn tôi cố gắng thu xếp về lo cho em. Tôi hứa sẽ bay sang Houston sớm nhất, có thể là ngày mai để săn sóc và an ủi em. Cả đêm không ngủ được, đầu óc cứ quanh quẩn mãi về đứa em hiền hòa con Dì Bảy. Dì Bảy...
23p
chiasetl
02-08-2013
78
6
Download
-
Bài giảng Vị trí và tác dụng điều trị của các huyệt thông dụng được biên soạn với mục tiêu: Nêu được định nghĩa của huyệt; Nêu được 4 tác dụng của huyệt; Phân biệt được 3 loại huyệt chính; Nêu được vị trí, tác dụng và cách châm của các huyệt thông dụng trên người.
80p
viprimi
19-11-2024
3
1
Download
-
Cháo trai vừa là món ăn bổ dưỡng vừa có tác dụng chữa một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi như tăng huyết áp, u xơ tiền liệt tuyến, đái tháo đường... Các bước thực hiện: 1 Trộn chung gạo nếp, gạo tẻ và đậu xanh rồi ngâm với nước trong khoảng 1 giờ. Trong thời gian đợi ngâm gạo các bạn rửa và luộc trai, gỡ riêng phần thịt, nước luộc trai để lắng rồi chắt lấy phần nước trong. 2 Những con trai to các bạn cắt làm đôi hoặc thái thành những miếng vừa ăn,...
3p
chonguoinoiay1
03-04-2013
75
5
Download
-
CÁC BẢNG TRA CỨU HUYỆT LIÊN QUAN TRONG CHÂM CỨU Bảng ngũ du phối ngũ hành ở âm kinh Ngũ du Tinh Huỳnh Du Kinh Hợp Ngũ hành Mộc Hoả Thổ Kim Thuỷ Phế Thiếu thương Ngư tế Tỳ Ẩn bạch Đại đô Tâm Thiếu xung Thận Dũng tuyền Tâm bào Trung xung Đại lăng Gian sử Khúc trạch Can Đại đôn Mùa Xuân Hạ Cuối hạ Thu Đông
10p
haquynh1
25-07-2011
157
12
Download
-
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống con suối = tuyền) phía dưới đầu xương mác (giống hình gò ma? = lăng), lại ở mặt ngoài chân (mặt ngoài = dương), vì vậy gọi là Dương Lăng Tuyền. Tên Khác: Dương Chi Lăng Tuyền. Xuất Xứ: Thiên ‘Tà Khí Tạng Phu? Bệnh Hình’ (LKhu.4).
6p
cafe188
14-01-2011
171
6
Download
-
Dựa vào vị trí của huyệt trên cơ thể: Một số tên huyệt giúp gợi nhớ thông qua vị trí của chúng trên cơ thể. Những tên huyệt có mang từ kiên (vai) như Kiên tỉnh, Kiên ngung giúp liên tưởng đến vị trí của chúng ở vai. Những tên huyệt có mang từ dương như Dương lăng tuyền, Dương trì, Dương quan; ngoại như Ngoại quan giúp liên tưởng đến vị trí của chúng ở mặt ngoài và sau của cơ thể. Những tên huyệt có mang từ âm như Âm lăng tuyền, Âm giao; nội như Nội...
5p
decogel_decogel
25-11-2010
111
14
Download
-
Phương pháp điều trị khác: 3.1. Châm cứu: - Thể châm: nội quan, thần môn, giản sử, thiếu phủ, khúc trạch, thông lý, đản trung. Phối hợp: thái xung, dương lăng tuyền, thủy phân, trung cực, khúc cốt, thủy tuyền, phi dương, phế du, hợp cốc. Bình bổ bình tả, mỗi ngày một lần, mỗi lần 2 - 3 huyệt (thân thể) phối hợp với 1 - 2 huyệt; châm 7 - 10 ngày là một liệu trình. - Nhĩ châm: tâm, phế, thận, can, tỳ, vị, nội tiết, ngực; mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 1 - 4 huyệt...
5p
vienthuocdo
19-11-2010
97
4
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
