Bài giảng Vị trí và tác dụng điều trị của các huyệt thông dụng
lượt xem 1
download
Bài giảng Vị trí và tác dụng điều trị của các huyệt thông dụng được biên soạn với mục tiêu: Nêu được định nghĩa của huyệt; Nêu được 4 tác dụng của huyệt; Phân biệt được 3 loại huyệt chính; Nêu được vị trí, tác dụng và cách châm của các huyệt thông dụng trên người.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vị trí và tác dụng điều trị của các huyệt thông dụng
- VỊ TRÍ VÀ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ CỦA CÁC HUYỆT THÔNG DỤNG
- Mục tiêu 1. Nêu được định nghĩa của huyệt 2. Nêu được 4 tác dụng của huyệt 3. Phân biệt được 3 loại huyệt chính 4. Nêu được vị trí, tác dụng và cách châm của các huyệt thông dụng trên người
- I. ĐẠI CƯƠNG VỀ HUYỆT
- 1. Định nghĩa huyệt Click icon to add picture • “Huyệt là nơi thần khí hoạt động vào - ra; nó được phân bố khắp phần ngoài cơ thể” • Huyệt là nơi tập trung cơ năng hoạt động của mỗi một tạng phủ, kinh lạc…., nằm ở một vị trí cố định nào đó trên cơ thể con người.
- 2. Tác dụng của huyệt q Tác dụng sinh lý Huyệt có quan hệ chặt chẽ với kinh mạch và tạng phủ mà nó phụ thuộc. Ví dụ huyệt thái uyên thuộc kinh Phế có quan hệ mật thiết với: • Kinh Phế. • Các tổ chức có đường kinh Phế đi qua. • Các chức năng sinh lý của tạng Phế.
- 2. Tác dụng của huyệt q Tác dụng trong bệnh lý • Theo y học cổ truyền, huyệt cũng là cửa ngõ xâm lấn của các nguyên nhân gây bệnh từ bên ngoài. • Mặt khác, bệnh của các tạng phủ kinh lạc cũng được phản ánh ra ở huyệt
- 2. Tác dụng của huyệt q Tác dụng chẩn đoán • Giúp có thêm tư liệu giúp chẩn đoán nhất là chẩn đoán vị trí bệnh • Những biểu hiện bất thường ở huyệt thường chỉ có giá trị gợi ý cho chẩn đoán.
- 2. Tác dụng của huyệt q Tác dụng phòng và chữa bệnh • Huyệt còn là nơi tiếp nhận các kích thích khác nhau. • Tác dụng điều trị này của huyệt tùy thuộc vào mối liên hệ giữa huyệt và kinh lạc tạng phủ
- 3. Phân loại huyệt Click icon to add picture • Căn cứ vào học thuyết Kinh lạc, có thể chia huyệt làm 3 loại chính: • - Huyệt nằm trên đường kinh • - Huyệt nằm ngoài đường kinh • - Huyệt ở chỗ đau
- Huyệt nằm trên đường kinh Huyệt của kinh là những huyệt trên 12 kinh chính và 2 mạch Nhâm, Đốc.
- Cách xác định thốn trên LS
- MỘT SỐ HUYỆT VÙNG ĐẦU MẶT
- Bách hội • Vị trí: Giao điểm của đường icon Click dọc to add picture giữa đầu và đường nối đỉnh cao của 2 loa tai • Tác dụng: Trị đỉnh đầu nhức, trực tràng sa, mũi nghẹt, đầu nặng, hay quên, điên cuồng, hôn mê, lạnh người, tai ù, mắt hoa, hồi hộp, mất ngủ. • Cách châm: Châm luồn kim dưới da sâu 0,2-1 thốn. Cứu 10-20 phút.
- Đầu duy Click icon to add picture • Vị trí: Từ huyệt Thần đình ngang 4.5 thốn, lấy huyệt trên đường khớp trán đỉnh • Tác dụng: kinh trước trán, thiên đầu thống, rung giật mi mắt • Cách châm: Châm xiên từ trước ra sau mé theo da đầu sâu 0.8- 1.5 thốn, có cảm giác căng đau lan ra chung quanh
- Giác tôn Click icon to add picture • Vị trí: Ép vành tai sát vào tóc, lấy tay đè há miệng nhai có động dưới tay là huyệt • Tác dụng: trị nóng tai, sưng vành tai, mờ mắt, đau răng, quai bị • Cách châm: Châm xiên từ trên xuống sâu 0.3- 0.5 thốn
- Dương bạch • Click icon Vị trí: Giữa cung lông mày đo lên to add picture 1 thốn • Tác dụng: Khu phong, tiết hoả , tuyên khí, minh mục • Trị nhức đầu vùng trước trán, viêm giác mạc, đau mắt, đau dây thần kinh tam thoa, quáng gà, loạn thị, đau thần kinh vành mắt, liệt cơ mắt • Cách châm: Châm xiên từ trên xuống dưới, dọc theo da có thể thấu tới huyệt Ngư yêu
- Ấn đường Click icon to add picture • Vị trí: Tại chính giữa đường nối 2 đầu lông mày và đường thẳng giữa sống mũi. Chủ trị : Trị đầu đau, mũi nghẹt, cảm, động kinh, sốt cao co giật, chóng mặt, ói mửa, mất ngủ, xoang mũi viêm, chảy máu cam, mắt đau, xương chân mày đau. Châm cứu: Châm xiên từ trên xuống. Hoặc châm nặn máu. Ôn cứu 3 – 5 phút.
- Ngư yêu Click icon to add picture • Vị trí: Giữa lông mày. • Chủ trị: Trị cận thị, kết mạc viêm cấp tính, liệt cơ mắt, liệt thần kinh mặt, đau thần kinh hố trên mắt, mộng thịt, mắt có màng. Cách châm: Châm ngang. Khi điều trị đau thần kinh hố trên mắt có thể luồn theo da và hướng mũi kim sang 2 bên thấu đến Toản Trúc hoặc Ty Trúc Không, sâu 0,5–1 thốn.
- Toản trúc • Vị trí: Đầu trong cung lông icon to add picture Click mày • Tác dụng: Đau mắt đỏ, hoa mắt, chảy nước mắt, mờ mắt, giật mắt, đau nhức vùng trán, đau đầu • Cách châm: Châm thẳng, sâu 0, 3 - 0, 5 thốn. • Trị bệnh về mắt, châm xiên hướng xuống đến huyệt Tinh Minh.
- Tình minh Click icon to add picture • Vị trí: Chỗ trũng 2 bên trên đầu mắt, hai bên cạnh sống mũi • Tác dụng: trị đau mắt đỏ, mắt có màng mộng, ngứa mắt, mờ mắt, quáng gà, liệt 7 ngoại biên, teo thần kinh thị giác • Cách châm: Châm thẳng sâu 1- 1.5 thốn. Bảo BN nhắm mắt, sau khi châm không vê kim đẩy kim sát ổ mắt vào sâu từ từ. Khi châm có cảm giác căng tê đồng thời lan ra mặt sau nhãn cầu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vi-Kí sinh trùng: Ký sinh trùng sốt rét - Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
88 p | 525 | 66
-
Bài giảng Vi-Kí sinh trùng: Đại cương ký sinh trùng - Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
38 p | 307 | 59
-
Bài giảng phần 6: Vi nấm y học - Ths. Phạm Thị Hiển
51 p | 437 | 46
-
Bài giảng Vi-Kí sinh trùng: Sán lá ký sinh - Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
21 p | 252 | 44
-
Bài giảng Vai trò và ý nghĩa của các xét nghiệm sinh học phân tử trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh viêm gan siêu vi B và C - BS.TS. Phạm Hùng Vân
43 p | 225 | 42
-
Bài giảng Vi-Kí sinh trùng: Sán dây - Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
18 p | 182 | 38
-
Bài giảng Y học cổ truyền 8 vị thuốc cổ truyền điều trị bệnh: Thuốc hành khí - ThS. Nguyễn Thị Hạnh ( ĐH Y khoa Thái Nguyên)
28 p | 162 | 29
-
Bài giảng Vi khuẩn gây bệnh ngoài da - ThS. DS Phẩm Thu Minh
37 p | 120 | 11
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị HAP-VAP từ khuyến cáo đến thực hành lâm sàng - PGS. Đặng Quốc Tuấn
52 p | 17 | 6
-
Bài giảng Trị liệu ngôn ngữ: Tự kỷ - Phạm Thùy Giang
50 p | 13 | 6
-
Bài giảng Vi khuẩn gây bệnh qua đường không khí - ThS. DS Phẩm Thu Minh
68 p | 71 | 5
-
Bài giảng Chương 2: Phương pháp hào châm - Bài 7
40 p | 90 | 5
-
Bài giảng Vị trí của Sulfonylurea trong các khuyến cáo và thực hành lâm sàng trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2
40 p | 51 | 4
-
Bài giảng Chẩn đoán và xử trí nhồi máu thận cấp - ThS. BSNT. Đàm Trung Hiếu
27 p | 20 | 4
-
Bài giảng Tổ chức và quản lý hệ thống y tế - Chương 2: Tổ chức hệ thống y tế Việt Nam
29 p | 21 | 4
-
Bài giảng Thuốc trị lỵ amib
14 p | 25 | 3
-
Bài giảng Theo dõi và điều chỉnh máy tạo nhịp tim khi người bệnh đã cấy máy tạo nhịp tim được shock điện - ThS. BS. Lê Võ Kiên
23 p | 28 | 3
-
Bài giảng Vi nấm Malassezia Spp. -TS. Phùng Đức Truyền
23 p | 38 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn