Indomethacin
-
Luận văn "Nghiên cứu độc tính và tác dụng chống loét dạ dày thực nghiệm của cao chiết cỏ rươi lá bắc [Murdannia bracteata (C.B.Clarke) J.K.Morton ex D.Y.Hong]" được thực hiện với mục tiêu nhằm đánh giá độc tính cấp, bán trường diễn của cao chiết phân đoạn ethyl acetat cỏ rươi lá bắc; đánh giá tác dụng của cao chiết phân đoạn ethyl acetat cỏ rươi lá bắc trên mô hình gây loét dạ dày bằng Indomethacin. Mời các bạn cùng tham khảo!
107p canhphuongthanh0201 01-02-2024 12 4 Download
-
"Bài giảng Dược lý học - Bài 10: Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm" tìm hiểu về tác dụng chính và cơ chế tác dụng của thuốc chống viêm phi steroid; đặc điểm tác dụng và áp dụng điều trị của các thuốc aspirin, indomethacin, diclofenac; đặc điểm tác dụng và áp dụng điều trị của các thuốc, dẫn xuất Oxicam, dẫn xuất acid propionic, paracetamol và thuốc ức chế COX-2.
17p nguaconbaynhay8 13-10-2020 42 9 Download
-
Các nội dung của bài giảng gồm: phân tích cơ chế tác dụng và 4 tác dụng chính của thuốc chống viêm không steroid (CVKS); trình bày đặc điểm tác dụng và chỉ định của các thuốc: Aspirin, Indomethacin, Diclofenac. Để nắm chi tiết nội dung mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.
12p hieuminhdo 06-09-2019 71 9 Download
-
Bài giảng Bài 10: Thuốc hạ sốt - Giảm đau - Chống viêm với mục tiêu giúp sinh viên có thể phân tích được những tác dụng chính và cơ chế tác dụng của thuốc chống viêm phi steroid; trình bày được đặc điểm tác dụng và áp dụng điều trị của các thuốc: aspirin, indomethacin, diclofenac;...
17p thang_long1 20-05-2016 147 10 Download
-
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: phân tích được những tác dụng chính và cơ chế tác dụng của thuốc chống viêm phisteroid, trình bày được đặc điểm tác dụng và áp dụng điều trị của các thuốc (aspirin, indomethacin, diclofenac),...
17p conduongdentruong_y 17-12-2014 122 29 Download
-
Tôi bị viêm khớp dạng thấp, có dùng thuốc indomethacin nhưng cũng chỉ làm giảm triệu chứng đau, viêm lúc đó. Sau một thời gan tôi vẫn phải dùng lại. Vậy ngoài thuốc này ra còn có thuốc nào để chữa viêm khớp dạng thấp? Bùi Thanh Cẩm (Quảng Ninh)
3p secrets_1 26-08-2013 73 3 Download
-
Các thuốc giảm đau, chống viêm không steroid (viết tắt là NSAID) như: aspirin, diclofenac, indomethacin, piroxicam... được dùng phổ biến trong các bệnh về xương khớp.
4p secrets_1 23-08-2013 75 4 Download
-
We have shown that sodium salicylate activates the heat shock promoter and induces the expression of heat shock proteins (hsps), with a concomitant increase in the thermotolerance of cells. To determine whether these effects are generally displayed by nonsteroidal anti-inflammatory drugs (NSAIDs), we examined the effects of a cyclooxygenase inhibitor, indomethacin, and a lipoxyg-enase inhibitor, nordihydroguaiaretic acid. Both inhibitors up-regulated the hsp promoter at 37C through the acti-
0p awards 05-04-2013 38 2 Download
-
The binding characteristics of a series of PPARcligands (GW9662, GI 262570, cis-parinaric acid, 15-deoxy-D 12,14 -prostaglandin J2 , LY171883, indomethacin, linoleic acid, palmitic acid and troglitazone) to human PPARcligand binding domain have been investigated for the first time by using surface plasmon resonance biosensor technology, CD spectroscopyandmoleculardockingsimulation.
12p dell39 03-04-2013 39 4 Download
-
Tuyển tập báo cáo các nghiên cứu khoa học quốc tế ngành y học dành cho các bạn tham khảo đề tài: A child presenting with acute renal failure secondary to a high dose of indomethacin: a case report
4p thulanh30 20-12-2011 41 3 Download
-
Tuyển tập các báo cáo nghiên cứu khoa học quốc tế về bệnh thú y đề tài: Experimental peritonitis induced by oral administration of indomethacin in Mongolian gerbils
8p hoami_266 16-09-2011 49 2 Download
-
Là viên nén bao phim chứa indomethacin. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” mục “viên bao” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng indomethacin, C19H16ClNO4, từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên nén bao phim màu đồng nhất. Định tính A. Trong phần Định lượng, phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử trong khoảng từ 300 -350 nm chỉ có một cực đại hấp thụ ở bước sóng khoảng 320 nm. ...
3p truongthiuyen15 15-07-2011 103 3 Download
-
Là nang cứng chứa indomethacin. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng indomethacin, C19H16ClNO4, từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Nang cứng, không méo mó, bột thuốc bên trong màu đồng nhất. Định tính A. Trong phần Định lượng, phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử trong khoảng từ 300 -350 nm chỉ có một cực đại hấp thụ ở bước sóng khoảng 320 nm. ...
4p truongthiuyen15 15-07-2011 74 4 Download
-
Tên chung quốc tế: Ketorolac. Mã ATC: M01A B15, S01B C05. Loại thuốc: Giảm đau, thuốc chống viêm không steroid. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 10 mg (dạng ketorolac trometamol). ống tiêm (dạng ketorolac trometamol) 10 mg/ml, 15 mg/ml, 30 mg/ml. Dung dịch tra mắt: 0,5% ketorolac trometamol. Dược lý và cơ chế tác dụng Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ nhiệt nhưng tác dụng giảm đau lớn hơn tác dụng...
11p daudam 15-05-2011 96 9 Download
-
Tên chung quốc tế: Indometacin. Mã ATC: M01A B01, C01E B03, M02A A23, S01B C01. Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steroid. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nang 25 mg, 50 mg; viên nang giải phóng kéo dài 75 mg; đạn trực tràng 50 mg; lọ thuốc tiêm 1 mg (indomethacin). Dược lý và cơ chế tác dụng Indomethacin là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid indolacetic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, indomethacin có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức chế kết tập tiểu cầu. ...
13p daudam 15-05-2011 113 6 Download
-
Rất nhiều dược chất phục vụ cho chữa bệnh hoặc dinh dưỡng mắt có thể pha chế thành các dạng thuốc tra, nhỏ như: - Các kháng sinh như chloramphenicol, streptomycine, penicilline, oreomycine, gentamycine... - Các thuốc chống viêm như: cortizol, indomethacine... - Thuốc thay đổi kích thước đồng tử như: atropine, pilocarpine... - Thuốc dinh dưỡng mắt như: catacol (làm chậm đục thể thủy tinh)... - Thuốc tăng năng lực điều tiết cho mắt như correctol... - Nước mắt nhân tạo (giúp mắt đỡ khô rát): tears natural... Với rất nhiều các bệnh về mắt, đặc biệt là...
12p nganluong111 18-04-2011 100 5 Download
-
NSAIDS là thuốc được dùng ở các bệnh nhân không có những bệnh khác đi kèm. Indomethacin là chọn lựa kinh điển nhưng tránh dùng cho bệnh nhân lớn tuổi, vì thường gây những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) NSAIDS là thuốc được dùng ở các bệnh nhân không có những bệnh khác đi kèm. Indomethacin là chọn lựa kinh điển nhưng tránh dùng cho bệnh nhân lớn tuổi, vì thường gây những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương. ...
8p nganluong111 18-04-2011 69 7 Download
-
Nimesulid (4-nitro-2-phenoxymethane-sulfonanilide) tên quốc tế là nimesulide. Có tác dụng chống viêm, hạ sốt, giảm đau; thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs). Khả năng giảm đau của nimesulid tương tự ibuprofen nhưng yếu hơn indomethacin. Khả năng kháng viêm mạnh hơn indomethacin, diclofenac. Khả năng hạ nhiệt mạnh hơn paracetamol, aspirin, ibuprofen. Nimesulid có tác dụng ức chế cyclo oxygenase (COX) ưu tiên lên isoenzym COX2 (rất ít ức chế COX1) nên ít tác động xấu đến đường tiêu hóa và thận (so với aspirin, indomethacin, naproxen).
5p nganluong111 18-04-2011 71 4 Download
-
NSAID (các thuốc giảm đau chống viêm không steroid) như: aspirin, diclofenac, indomethacin, piroxicam... có tác dụng hạ nhiệt, giảm đau, chống viêm. Đây cũng là các thuốc được sử dụng rộng rãi, mua dễ dàng mà không cần phải bác sĩ kê đơn nên thường hay bị lạm dụng. Trên thực tế, nhiều người đã bị loét dạ dày tá tràng do lạm dụng nhóm thuốc này...
2p cunnaunho 31-12-2010 120 4 Download
-
1. Tên thường gọi: Indomethacin 2. Biệt dược: INDOCIN, INDOCIN-SR. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm thuốc giảm đau không gây nghiện, có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp, các tình trạng cơ xương. 4. Dạng dùng: Viên nang 25mg, 50mg. Dạng SR (giải phóng chậm): 75mg. Hỗn dịch: 25mg/5ml; thuốc đau 50mg. 5. Bảo quản: Nhiệt độ phòng, không bảo quản lạnh, tránh ẩm. 6. Chỉ định: Điều trị viêm đa khớp dạng thấp, viêm...
5p decogel_decogel 16-11-2010 156 4 Download