intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kháng histamin thụ thể

Xem 1-20 trên 58 kết quả Kháng histamin thụ thể
  • Bài giảng Dược lý học: Bài 8 Thuốc kháng thụ thể H1 của histamin được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên phân tích được tác dụng, chỉ định, tác dụng không mong muốn của promethazin, diphenhydramin, fexofenadin, loratadin dựa trên cơ chế tác dụng; so sánh tác dụng, TDKMM, chỉ định giữa các kháng histamin H1 thế hệ I và thế hệ II.

    pdf11p tranghong0906 04-01-2023 23 10   Download

  • Bài viết trình bày xác định tỷ lệ dùng PPI trong dự phòng loét tiêu hóa do stress không phù hợp trước và sau và chi phí điều trị tại Bệnh viện An giang. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân có chỉ định dùng PPI trong dự phòng loét tiêu hóa do stress trong thời gian 6 tháng trước và sau can thiệp.

    pdf6p viminnesota2711 22-03-2021 38 8   Download

  • Bài viết trình bày việc đánh giá tác dụng giảm ngứa của chlorpheniramin phối hợp với famotidin trong điều trị bệnh sẩn ngứa nội sinh.

    pdf6p vicaracas2711 27-11-2019 37 3   Download

  • Bài giảng "Dị ứng và thuốc chống dị ứng - ThS. Võ Hồng Nho" gồm các nội dung sau: Tổng quan về dị ứng, phản ứng dị ứng, Histamin và các thụ thể, các loại dị ứng phổ biến, thuốc chống dị ứng, thuốc kháng Histamin H1 và tác dụng không mong muốn, lưu ý sử dụng thuốc chống dị ứng và ác câu hỏi bài tập.

    pdf36p phamthithi240292 07-09-2017 246 43   Download

  • Bài giảng Vai trò của antihistamine trong các phản ứng dị ứng nhanh trình bày tổng quan về phản ứng dị ứng Histamine và thụ thể histamine; vai trò của kháng histamine trong các phản ứng dị ứng nhanh và kết luận. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích thuộc chuyên ngành Y học.

    pdf47p tuoihaimuoi32 17-06-2014 118 11   Download

  • Chitosan là một dẫn xuất của chitin đang được nghiên cứu chế tạo làm màng bao thực phẩm thay thế PE, PP. Màng chitosan tạo thành có tính kháng khuẩn, kháng nấm và hạn chế tổn thất chất dinh dưỡng cho thực phẩm (Allan và Hadwiger, 1979 ). - Giới thiêụ vê ̀ gelatin Gelatin (hay gelatine) là một chất rắn không màu, không vị, trong mờ, giòn (khi để khô), làm từ collagen lấy trong da lợn và xương gia súc. Nó thường được dùng làm chất làm đông trong thực phẩm, dược phẩm, phim ảnh và mỹ phẩm (Bách khoa toàn thư, 2004) . - Giới thiêụ...

    ppt18p kimanhctp10 25-06-2013 230 32   Download

  • Con của những phụ nữ dùng thuốc kháng histamin (chống dị ứng) trong khi mang bầu hoặc một năm trước đó có Thuốc chống dị ứng như Benadryl gây nguy hiểm cho bào thai. nguy cơ cao mắc bệnh bạch cầu cấp thể lympho bào (ALL) - dạng ung thư máu hay gặp nhất ở trẻ em. Nguy cơ này cũng tăng nếu cha đứa trẻ từng dùng thuốc. Ngoài ra, khả năng bị ALL ở con cũng tăng 3 lần nếu bố hoặc mẹ dùng thuốc giảm béo amphetamine (trước hoặc trong thai kỳ), và tăng 2 lần với...

    pdf4p chupchupnp 19-06-2013 64 3   Download

  • Tác dụng phụ của thuốc được định nghĩa là tác dụng không mong muốn, gây khó chịu, thậm chí là độc hại; Xảy ra khi dùng một thứ thuốc ở liều thông thường để chữa bệnh, phòng bệnh hoặc chẩn đoán bệnh. Tác dụng phụ thường xuất hiện khi đang dùng thuốc, có thể ở lần dùng thuốc đầu tiên (như uống thuốc kháng histamin trị dị ứng thuộc thế hệ thứ 1 sẽ gây tác dụng phụ buồn ngủ); Có thể do dùng thuốc lâu ngày (như dùng thuốc phenylbretazon lâu ngày có thể bị tác dụng phụ mất...

    pdf7p chupchupnp 19-06-2013 105 4   Download

  • (SKDS) - Chlorpheniramine còn gọi là clorphenamin là loại thuốc đối kháng thụ thể H1 histamin, thuộc nhóm alkylamines gây an thần, có tác dụng chống dị ứng khá tốt, giá thành rẻ. Thuốc được dùng trong các triệu chứng dị ứng: viêm kết mạc dị ứng, dị ứng thức ăn, viêm mũi vận mạch, viêm mũi dị ứng, viêm da tiếp xúc, ngứa ở người bệnh thủy đậu hoặc sởi, côn trùng đốt, phản ứng huyết thanh, phù Quincke. Không dùng thuốc khi đang có cơn hen cấp. Loét dạ dày; tắc môn vị, tá tràng. Tắc cổ bàng...

    pdf3p hoachuong_1 27-10-2012 102 9   Download

  • DƯỢC LỰC Loratadine là chất kháng histamine 3 vòng (tricyclic) mạnh, có tác dụng dài và hoạt tính đối kháng chọn lọc trên các thụ thể histamine H1 ngoại vi. CHỈ ĐỊNH Loratadine viên được chỉ định làm giảm các triệu chứng thường kết hợp với viêm mũi dị ứng theo mùa, như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa, kể cả ngứa mắt và nóng mắt. Các triệu chứng và dấu hiệu của mày đay tự phát mãn tính và những rối loạn khác thuộc dị ứng ở da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Những bệnh nhân có tăng cảm...

    pdf4p abcdef_53 23-11-2011 54 5   Download

  • DƯỢC LỰC Dextromethorphane HBr là một thuốc ho mạnh không có tác động gây ngủ, tác động trung tâm làm tăng ngưỡng gây ho và được dùng để giảm ho hiệu quả mà không gây lệ thuộc thuốc. Chlorpheniramine maleate là thuốc kháng histamin H1 có tác động cạnh tranh trên thụ thể H1, giảm triệu chứng dị ứng. Phenylpropanolamine HCl là thuốc giống giao cảm, có tác động giảm sung huyết niêm mạc, khoang mũi và giảm sung huyết mũi. Ammonium chloride là thuốc long đàm. CHỈ ĐỊNH Giúp giảm ho có xuất...

    pdf4p abcdef_53 23-11-2011 88 6   Download

  • THÀNH PHẦN cho 1 ống Cimetidine DƯỢC LỰC Tác dụng trị liệu của cimetidine được đặt trên cơ sở các thụ thể H1 và H2. Histamin làm co thắt nhiều cơ trơn như cơ trơn phế quản và động mạch nhưng nó làm giãn các cơ trơn khác kể cả các cơ trơn của các mao mạch nhỏ. Histamin cũng là một chất kích thích rất mạnh sự tiết dịch vị. Các thuốc kháng histamin quen thuộc đối kháng sự co thắt liên quan đến thụ thể H1 trừ sự tiết acid là không đáp ứng với...

    pdf4p abcdef_53 23-11-2011 68 6   Download

  • - Paracétamol : có tác động giảm đau và hạ sốt do làm giảm sự tổng hợp prostaglandine bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygénase. - Chlorphéniramine maléate : có tác động kháng histamine do ức chế lên thụ thể H1, nhờ đó, làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên. - Phénylpropanolamine : trực tiếp làm co mạch máu ở mũi và đường hô hấp trên, do đó làm giảm

    pdf6p abcdef_53 23-11-2011 65 4   Download

  • DƯỢC LỰC cho 5 ml 5 mgLoratadine là 1 kháng histamine tricyclique mạnh có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên. CHỈ ĐỊNH Clarityne được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt. Những dấu hiệu và triệu chứng ở mũi và mắt giảm nhanh chóng sau khi dùng đường uống. Clarityne cũng được chỉ định trong điều trị các triệu chứng, dấu hiệu mề đay mạn...

    pdf4p abcdef_53 23-11-2011 95 6   Download

  • THÀNH PHẦN Loratadine Pseudoéphédrine sulphate DƯỢC LỰC Thuốc phối hợp kháng histamine và chống sung huyết không gây ngủ, có tác dụng kéo dài. Loratadine là một kháng histamine ba vòng mạnh có tác dụng kéo dài với tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi . Pseudoéphédrine sulfate là một trong những alcaloide tự nhiên của ephedra và là một chất làm co mạch dùng theo đường uống tạo ra tác dụng chống sung huyết từ từ nhưng kéo dài giúp làm co niêm mạc bị sung huyết ở đường hô hấp...

    pdf6p abcdef_53 23-11-2011 56 8   Download

  • cho 1 viên nang Ranitidine hydrochloride DƯỢC LỰC Ranitidine là một chất đối kháng thụ thể histamin H2 có tính chọn lọc cao và là một thuốc ức chế tiết acid dịch vị mạnh. Do đó, ranitidine ức chế cả sự tiết dịch vị của tế bào nền và tiết acid do histamin, pentagastrin và các chất gây tiết khác. Trên cơ sở khối lượng, ranitidine mạnh hơn cimetidine trong khoảng từ 4 đến 9 lần. Sự ức chế tiết acid dạ dày đã quan sát được qua việc dùng ranitidine 300 mg...

    pdf9p abcdef_51 18-11-2011 105 4   Download

  • Thuốc đối kháng thụ thể H2 Tác dụng: Cạnh tranh với histamin trên thụ thể H2 làm  tiết HCl. Bảng 15.1. Danh mục thuốc kháng thụi thể H2 Tên thuốc/ Thế hệ Đường dùng LD trị loét dạ dày Cimetidine (Th. I) U, tiêm IV 0,3-0,6 g/lần  2 lần/24 h Famotidine (Th. II) U, tiêm IV 20-40 mg/lần/24 h Nizatidine U, truyền 0,3 g/lần/24 h Ranitidine Uống 0,3 g/lần/24 h Bảng 7-d day. t hóa/dh Tác dụng KMM: Cimetidin (chất đầu): Ức chế mạnh enzym chuyển hóa ở gan. Thuốc thế hệ sau dùng liều thấp hơn và ít ảnh hưởng tới gan hơn. ...

    pdf12p truongthiuyen15 16-07-2011 145 14   Download

  • Tổng quan * Histamin là một loại hóa chất trung gian + có nhiều trong các tế bào Mast. + Khi được giải phóng, histamin sẽ gắn vào các thụ cảm thể histamin ở cơ quan đích và gây tácdụng. + Ở ngoài da chủ yếu gây ra cảm giác ngứa và thường gặp trong các bệnh da dị ứng. * Kháng histamin là các thuốc có tác dụng cạnh tranh với các thụ thể histamin ở cơ quan đích, do đó là thuốc được sử dụng rất rộng rãi để điều trị triệu chứng ngứa. ...

    pdf4p mangcaudam 07-06-2011 92 7   Download

  • Histamin là một loại hóa chất trung gian có nhiều trong các tế bào Mast. Khi được giải phóng, histamin sẽ gắn vào các thụ cảm thể histamin ở cơ quan đích và gây tác dụng. + Ở ngoài da chủ yếu gây ra cảm giác ngứa và thường gặp trong các bệnh da dị ứng. + Kháng histamin là các thuốc có tác dụng cạnh tranh với các thụ thể histamin ở cơ quan đích, do đó là thuốc được sử dụng rất rộng rãi để điều trị triệu chứng ngứa trong da liễu. + Việc sử...

    pdf4p mangcaudam 07-06-2011 112 4   Download

  • Ranitidine là một chất đối kháng thụ thể histamin H2 có tính chọn lọc cao và là một thuốc ức chế tiết acid dịch vị mạnh. Do đó, ranitidine ức chế cả sự tiết dịch vị của tế bào nền và tiết acid do histamin, pentagastrin và các chất gây tiết khác. Trên cơ sở khối lượng, ranitidine mạnh hơn cimetidine trong khoảng từ 4 đến 9 lần.

    pdf10p dududam 20-05-2011 71 5   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1