Muối sulfate
-
Mục đích nghiên cứu sáng kiến "Xây dựng kế hoạch và công cụ kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học Hóa học thông qua chủ đề sulfuric acid và muối sulfate, chương trình GDPT 2018" nhằm xây dựng được kế hoạch và công cụ kiểm tra đánh giá phù hợp trong dạy học hóa học thông qua chủ đề Sulfuric acid và muối sulfate từ đó giúp phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh.
76p matroicon0804 21-11-2022 32 9 Download
-
Dưới tác dụng của H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao, các hợp chất có chứa nito bị phân huỷ và oxy hoá đến CO2 và H2O còn nito chuyển thành amoniac (NH3) và tiếp tục kết hợp với H2SO4 tạo thành muối amoni sulfat
24p no01anhdung 07-10-2013 1890 159 Download
-
Sáng kiến "Tổ chức dạy học theo trạm nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học bài sulfuric acid và muối sulfate – Hóa học 11" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu cơ sở khoa học về việc dạy học môn hóa học, kĩ thuật dạy học theo trạm, nội dung môn hóa học, chương trình GDPT 2018 chúng tôi đề xuất vận dụng mô hình dạy học theo tram trong dạy học bài Sulfuric acid và muối sulfate– Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh.
60p thuyduong0630 05-11-2024 5 2 Download
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid; trình bày được cấu tạo H2SO4; tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản, ứng dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid; thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa mạnh và tính háo nước của sulfuric acid đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo,...).
11p trieungocchan 07-09-2023 42 5 Download
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 2 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hệ thống hóa lại toàn bộ nội dung kiến thức cơ bản về các các đơn chất nitrogen, sulfur, ammonia và các hợp chất ammonium, một số hợp chất với oxygen của nitrogen. Sulfur dioxide, sulfuric c acid và muối sulfate. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến kiến thức của chương; giải được bài tập tính khối lượng, thể tích trong bài toán cụ thể.
8p trieungocchan 07-09-2023 24 8 Download
-
Độ mặn được tính bằng g/L hay là phần ngàn (ppt), trong đó chủ yếu là muối NaCl, còn lại là muối magiê, canxi, kali sulfat và bicarbonat. Mỗi loại tôm có yêu cầu về độ mặn khác nhau và thay đổi tuỳ theo từng thời điểm trong chu trình sinh sống. Tôm có thể thích ứng với điều kiện độ mặn môi trường thay đổi từ từ. Độ mặn cao hơn 35 phần ngàn sẽ làm màu nước đậm khó điều chỉnh.
2p lichxanh 06-06-2013 51 2 Download
-
Spartein sulfat là muối sulfat của dodecahydro methano-7,14 2H,6H-dipyrido[1,2-a: 1’, 2’-e][diazocin- 1,5]-(7S, 7aR, 14S, 14aS), phải chứa từ 98,0 đến 101,0% C15H28O4N2S, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể không màu. Dễ tan trong nước và ethanol 96%, thực tế không tan trong ether.
5p truongthiuyen18 22-07-2011 49 3 Download
-
Quinin sulfat là (8S, 9R)-6’-methoxycinchonan-9-ol sulfat (2 : 1) (muối) dihydrat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% (C20H24N2O2)2. H2SO4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, hoặc tinh thể hình kim không màu, mịn. Khó tan trong nước, hơi tan trong nước sôi và ethanol 96%, thực tế không tan trong ether.
4p truongthiuyen18 22-07-2011 689 8 Download
-
Neomycin sulfat là hỗn hợp muối sulfat của các chất được sản xuất bằng cách nuôi cấy một số chủng Streptomyces fradiae chọn lọc, thành phần chính là muối sulfat của 2-deoxy-4-O-(2,6-diamino-2,6-dideoxy--D-glucopyranosyl)-5-O-[3-O-(2,6diamino-2,6-dideoxy--L-idopyranosyl)--D-ribofuranosyl]-D-streptamin (neomycin B). Hoạt lực không được nhỏ hơn 680 IU trong 1 mg, tính theo chế phẩm đã làm khô.
6p truongthiuyen18 20-07-2011 419 9 Download
-
Phương pháp dựa trên phản ứng tạo thành phức chất của một lượng thừa dung dịch muối natri của acid ethylen diamin tetra acetic (EDTA) với ion nhôm (Al+++) và sau đó chuẩn độ lượng thừa EDTA bằng dung dịch đồng sulfat 0,01 M. Phương pháp tiến hành Lấy 1 ml acid sulfuric đậm đặc, 6 giọt acid nitric đậm đặc (TT) và 3 ml mẫu thử cho vào 1 bình nón cho đến khi thấy khói trắng dày đặc thoát ra. Tiếp tục đun nóng và cho thêm vài giọt acid nitric đậm đặc cho đến khi dung dịch...
4p truongthiuyen17 19-07-2011 116 10 Download
-
Là viên nén chứa glucosamin hydroclorid hoặc glucosamin sulfat natri clorid hoặc glucosamin sulfat kali clorid hoặc hỗn hợp của các muối glucosamin trên. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau dây: Hàm lượng glucosamin, C6 H13 NO5 , từ 90,0 đến 110,0 % so với hàm lượng ghi trên nhãn.
5p truongthiuyen15 15-07-2011 105 9 Download
-
Tên chung quốc tế: Streptomycine. Mã ATC: A07A A04, J01G A01. Loại thuốc: Kháng sinh nhóm aminoglycosid. Dạng thuốc và hàm lượng Streptomycin không được hấp thu qua đường ruột nên phải dùng đường tiêm bắp. Streptomycin dùng tiêm bắp dưới dạng muối sulfat (streptomycin sulfat). Liều lượng tính theo streptomycin base. Lọ 1 g (bột để pha tiêm). Bột streptomycin hòa tan vào dung môi thích hợp (nước cất pha tiêm, natri clorid đẳng trương) trước khi dùng. Một lọ streptomycin chứa tương ứng 1 g streptomycin base). ...
12p daudam 16-05-2011 203 22 Download
-
Tên chung quốc tế: Sucralfate. Mã ATC: A02B X02. Loại thuốc: Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày chứa nhôm. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 1 g/viên; nhũ dịch: 0,5 g và 1 g/5 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disacarid, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật. Sucralfat...
5p daudam 16-05-2011 135 6 Download
-
Tên chung quốc tế: Ferrous sulfate. Mã ATC: B03A A07, B03A D03. Loại thuốc: Muối sắt vô cơ. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén bao phim, viên nang, chứa sắt sulfat khô (FeSO4.H2O) 160 mg hoặc 200 mg hoặc 325 mg (tương đương theo thứ tự 50 mg, 65 mg hoặc 105 mg sắt nguyên tố) dưới dạng giải phóng chậm (sắt sulfat khô gồm chủ yếu loại muối monohydrat, có lẫn muối tetrahydrat với lượng khác nhau). Siro chứa 90 mg sắt (II) sulfat heptahydrat (FeSO4.-7H2O), tương đương 18 mg sắt nguyên tố, trong 5 ml. ...
8p daudam 16-05-2011 131 9 Download
-
Tên chung quốc tế: Quinine. Mã ATC: P01B C01. Loại thuốc: Chống sốt rét. Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén: 300 mg (dưới dạng quinin dihydroclorid hoặc quinin hydroclorid). Viên nén bao: 125 mg, 200 mg, 250 mg, 300 mg (dưới dạng quinin sulfat). ống tiêm dạng quinin dihydroclorid 300 mg/1 ml, 600 mg/2 ml. Ống tiêm quinoserum 100 mg/10 ml (Quinin dihydroclorid, trong dung dịch nước muối đẳng trương). 100 mg quinin base khan tương ứng với: 122 mg quinin dihydroclorid, 122 mg quinin hydroclorid, 121 mg quinin sulfat, 122 mg quinin ethylcarbonat (là chất không...
14p daudam 16-05-2011 94 4 Download
-
Tên chung quốc tế: Morphine. Mã ATC: N02A A01. Loại thuốc: Thuốc giảm đau gây ngủ. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén (giải phóng nhanh hoặc giải phóng chậm) 5 mg, 10 mg, 30 mg, 60 mg, 100 mg, 200 mg dưới dạng muối sulfat. Nang (giải phóng chậm) 10 mg, 30 mg, 60 mg, 100 mg, 200 mg, thường dùng dưới dạng muối sulfat. Ống tiêm 10 mg/1 ml; 20 mg/2 ml, dưới dạng muối hydroclorid hoặc muối sulfat. Ống tiêm 2 mg/1 ml; 4 mg/1ml và 10 mg/1 ml, dưới dạng muối hydroclorid hoặc muối sulfat,...
16p daudam 15-05-2011 153 7 Download
-
Tên chung quốc tế: Lithium carbonate. Mã ATC: Chưa có. Loại thuốc: Thuốc chống loạn tâm thần. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén hoặc viên nang cứng 200 mg, 250 mg, 300 mg, 400 mg; 37 mg lithi carbonat tương ứng với 7 mg lithi hoặc 1 mmol lithi. Viên giải phóng chậm 300 mg, 450 mg, 600 mg. Viên bào chế ở dạng bao phim tan chậm để tạo nồng độ đỉnh của lithi trong huyết thanh thấp hơn dạng lithi bình thường. Các muối khác của lithi gồm gluconat (Neurolithium), acetat (Quilonorm), citrat (Litarex), sulfat (Lithionit)....
16p daudam 15-05-2011 51 4 Download
-
Nước ót thu được trong công nghệ sản xuất muối biển chứa nhiều muối khoáng quan trọng như natri, kali, magie… Đặc biệt, magie được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như tổng hợp dược liệu, chế tạo vật liệu xây dựng, vật liệu chịu lửa cao cấp…
7p vanthang122141 07-05-2011 196 37 Download
-
Thạch cao là khoáng vật trầm tích hay phong hóa rất mềm, với thành phần là muối canxi sulfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4.2H2O). Tinh thể hạt, bột... khối lượng riêng 2,31-2,33 g/cm³.
15p catrungchiengion 18-04-2011 81 9 Download
-
Sucralfat: là một muối hydroxit đa phân tử nhôm, phức hợp của aluminium sachrose sulfat. Sucralfat trở nên có cực cao ở pH acid, và nó gắn vào protein ở mặt trong của ổ loét tới 12 giờ (tổ chức mô hạt của ổ loét, trong khi đó lại gắn rất ít vào phần niêm mạc nguyên vẹn) ngăn chặn H+ khuếch tán ngược vào niêm mạc ổ loét, Các thuốc băng se và bảo vệ niêm mạc
5p sinhtodau111 16-04-2011 77 8 Download