
Ngữ dụng từ happy
-
Tính từ/trạng từ dài và ngắn Trong các dạng so sánh ta còn có khái niệm tính từ/trạng từ dài và ngắn. Tùy thuộc vào loại tính từ/trạng từ mà ta có sự biến đổi cho phù hợp với các thể so sánh Tính từ ngắn (short adjectives) gồm: Tính từ một vần (syllable). Ví dụ: long , short, big, hot, fat .. Tính từ hai vần nhưng tận cùng bằng phụ âm + Y. Ví dụ: happy, lazy, busy, .......- Tính từ dài (long adjectives) gồm Những tính từ hai vần còn lại. Ví dụ: bored, careless,… Các tính từ từ...
5p
binhha04
18-08-2013
526
63
Download
-
Typical of the grassland dwellers of the continent is the American antelope, or pronghorn. 2. Of the millions who saw Haley’s comet in 1986, how many people will live long enough to see it return in the twenty-first century. 3. Anthropologists have discovered that fear, happiness, sadness, and surprise are universally reflected in facial expressions. 4. Because of its irritating effect on humans, the use of phenol as a general antiseptic has been largely discontinued. 5.
9p
thanhtung911
17-08-2013
179
23
Download
-
Thành ngữ tiếng Anh với từ Hide .Hidebound” nghĩa đen là bị buộc chặt vào da mình. Nó được dùng để chỉ một con người cố chấp hay thủ cựu, không muốn nghe đến những ý kiến mới như sau. To Tan Somebody’s Hide có một từ mới là Tan nghĩa là thuộc da, và ở đây có nghĩa là đánh đòn một người nào.
5p
emdathaydoi
25-06-2013
63
6
Download
-
CÂU (Sentences) I/ Định nghĩa:Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm (chấm than, hai chấm, hỏi chấm ...). Về kết cấu, câu có thể là một cụm từ. Nhóm từ này có chứa Chủ ngữ và động từ (S + V) Ví dụ:The little girl cried. The little boy looks very happy.
3p
bibocumi39
16-04-2013
107
31
Download
-
Người Việt ta có câu: “Vui như tết”, “vui như hội”… vậy trong thành ngữ tiếng Anh, người ta ví vui như gì? Hãy cùng tìm hiểu để thấy được sự khác biệt trong văn hóa ảnh hưởng thế nào đến ngôn ngữ nhé! Đây là một trong những thành ngữ mà người Mỹ dùng để diễn tả niềm vui. Tại sao lại ví niềm vui với con trai? Đơn giản là vì khi miệng con trai mở, trông giống như nụ cười. Bản đầy đủ của thành ngữ này là: 'as happy as a clam at high water'. Khi nước...
3p
bibocumi10
18-10-2012
262
44
Download
-
1. TỪ MỘT ÂM TIẾT(ONE-SYLLABLE WORDS) Những từ có một âm tiết đều có trọng âm trừ những từ ngữ pháp (grammatical words) như: in, on, at, to, but, so… Ví dụ: ’speech, ‘day, ’school, ‘learn, ‘love… 2. TỪ HAI ÂM TIẾT(TWO-SYLLABLE WORDS) – Những từ có hai âm tiết: hầu hết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: ‘happy, ‘pretty, ‘beauty, ‘mostly, ‘basic… – Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố (prefix) thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: be’hind, pro’long, un’wise, pre’pare, re’do… – Những động từ (v) có 2 âm tiết,...
2p
aloha04
12-10-2011
602
226
Download
-
Đề tài này nhằm tìm hiểu về đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ dụng của ‘HAPPY’ và các từ đồng nghĩa với tính từ này trong tiếng Anh, trên cơ sở đó đề xuất ý nghĩa tương đương của ‘HAPPY’ và các từ đồng nghĩa của tính từ này trong tiếng Việt. Đồng thời đưa ra một số kiến nghị về việc ứng dụng kết quả nghiên cứu cho việc dạy và học tiếng Anh nói chung và việc học môn dịch nói riêng....
6p
pfievnet
18-02-2011
215
36
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
