intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhóm phosphate

Xem 1-20 trên 25 kết quả Nhóm phosphate
  • Quá trình phiên mã Quá trình phiên mã (transcription) giúp truyền thông tin di truyền cho việc tổng hợp protein từ gene ở trên ADN trong nhân đi vào bào tương để tham gia vào quá trình tổng hợp protein. Quá trình này được thực hiện thông qua phân tử ARN. .Quá trình phiên mã trên ADN ARN cũng là một loại acid nucleic có cấu trúc tương tự ADN với các phân tử đường, nhóm phosphate và nitrogenous base tuy nhiên thay cho đường deoxyribose là đường ribose, và thay cho thymine là uracyl. Uracyl có cấu trúc tương tự thymine...

    pdf4p butmauvang 29-08-2013 219 13   Download

  • Bài viết trình bày kết luận: Chương trình sàng lọc sơ sinh tại Bệnh viện Phụ Sản Nhi - Đà Nẵng đã phát hiện được 1,12% trẻ có nguy cơ cao thiếu enzyme G6PD. Phần lớn trẻ được chẩn đoán xác định thuộc nhóm II và III, trẻ nam chiếm đa số, triệu chứng lâm sàng phổ biến là vàng da.

    pdf7p vibloomberg 31-12-2024 3 1   Download

  •  Tài liệu "Gia công nhóm phosphat" với các nội dung chính được trình bày như sau: Tổng quan về xử lí bề mặt, Cromat hóa, quá trình photphat hóa,.. Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập của mình. Mời các bạn cùng tìm hiểu và nắm bắt thông tin tài liệu. 

    ppt32p phamthu196 28-08-2015 102 17   Download

  • Nguồn nguyên liệu chính để xản suất phân lân cung cấp cho đất là các loại đá phosphate, hiện nay đang bị suy nhanh chóng và sẽ bị cạn kiệt trong vòng 100 năm tới (Christen 2007). Một số nghiên cứu gần đây dự báo rằng đến giữa thế kỷ 21 sự thiếu hụt lân sẽ là yếu tố quan trọng hàng đầu đe dọa an ninh lương thực toàn cầu. Vì thế “Phân lập, tuyển chọn các chủng vi sinh vật phân giải lân khó tiêu dạng phosphat sắt và photphat nhôm trong đất bazan và đất phèn” để phục vụ nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng là hoàn toàn cần thiết và đáng được quan tâm hiện nay.

    pdf7p phuongduy205 02-11-2022 16 3   Download

  • Độ kiềm của nước được hiểu là khả năng thu nhận acid (H+) của nước do sự có mặt của các bazơ trong đó. Khi đưa acid vào nước, pH của nước giảm, mức độ giảm pH của nước (cùng lượng acid đưa vào) phụ thuộc vào loài và nồng độ bazơ trong nước. Bazơ chủ yếu trong nước là các thành phần: nhóm OH-, bicarbonate (HCO3-), carbonate (CO32-), phosphate, silicat (HSiO3-). Độ kiềm của nước thường được xác định theo phương pháp chuẩn độ hóa học với acid và 2 loài chất chỉ thị khác nhau là phenolphthalein (p),...

    pdf3p nkt_bibo45 14-02-2012 118 16   Download

  • Loét dạ dày-tá tràng là một bệnh phổ biến trong cộng đồng. Có rất nhiều nguyên nhân gây loét như stress, vi khuẩn H.Pylory, sự tăng tiết của acid dịch vị… Các thuốc điều trị hiện nay bao gồm. Các antacid (thuốc chống acid) như alusi, maalox, gastropulgit: Các thuốc này thường chứa các muối nhôm (hydroxyd, carbonat, phosphat), các muối magnesi (hydroxyd, carbonat, trisilicat), có tác dụng trung hoà acid dịch vị của dạ dày. Ưu điểm là tác dụng nhanh nên thường dùng để cắt các cơn đau và giảm các triệu chứng đầy bụng, khó tiêu nhưng...

    pdf5p nkt_bibo27 22-12-2011 153 8   Download

  • Nhoâm phosphat khoâ chuû yeáu laø nhoâm phosphat ñaõ hydrat hoaù, phaûi chöùa töø 94,0% ñeán 102,0% AlPO4 tính treân cheá phaåm ñaõ nung. Tính chaát Boät maøu traéng hay gaàn traéng. Raát khoù tan trong nöôùc, thöïc teá khoâng tan trong ethanol 96%, tan trong caùc dung dòch loaõng cuûa acid voâ cô vaø kieàm hydroxyd. Ñònh tính Dung dòch S: Hoaø tan 2,00 g cheá phaåm trong dung dòch acid hydrocloric 2 M (TT) vaø pha loaõng thaønh 100 ml vôùi cuøng dung moâi. Dung dòch S cho phaûn öùng ñaëc tröng cuûa ion nhoâm vaø phaûn...

    pdf4p truongthiuyen18 20-07-2011 74 5   Download

  • Vắc xin uốn ván hấp phụ được điều chế từ độc tố uốn ván đã được xử lý bằng formaldehyd và nhiệt độ để mất tính độc mà vẫn còn tính sinh miễn dịch, chứa ít nhất 1000 Lf/ mg protein nitrogen và hấp phụ với một tá chất thích hợp như nhôm phosphat hoặc nhôm hydroxyd trong dung dịch muối đẳng trương. Có thể cho thêm chất bảo quản thích hợp.

    pdf6p truongthiuyen17 19-07-2011 137 6   Download

  • Vắc xin bạch hầu hấp phụ được điều chế từ độc tố bạch hầu đã xử lý bằng formaldehyd và nhiệt độ để mất tính độc mà vẫn còn tính sinh miễn dịch, chứa ít nhất 1500 Lf/ mg protein nitrogen và hấp phụ với một tá chất thích hợp như muối nhôm phosphat hoặc nhôm hydroxyd trong dung dịch natri clorid 0,85 %. Có thể cho thêm chất bảo quản thích hợp.

    pdf6p truongthiuyen17 19-07-2011 75 6   Download

  • Các enzyme cũng có thể được kích thích hoặc bị kìm hãm thông qua sự cải biến cộng hoá trị thuận nghịch. Thông thường điều này diễn ra do việc thêm và loại bỏ một nhóm đặc biệt, nghĩa là một dạng của enzyme được hoạt động hơn một dạng khác. Chẳng hạn, glycogen phosphorylase của mốc bánh mì Neurospora crassa được gọi là phosphorylase a khi ở dạng phosphoryl hoá và phosphorylase b khi ở dạng bị loại bỏ Phosphate (Hình 16.25). Phosphorylase b là bất hoạt vì chất hoạt hoá AMP mà nó cần thường không có...

    pdf6p duagangdamsua 28-05-2011 69 6   Download

  • Thành phần: Terpin hydrat…200mg Codein phosphat……5mg Tá dược: Avicel PH 101, lactose, tinh bột mì, bột tal, polyethylen glycol 6000, polyvinyl pyrrolidon K30, xanh Green S.vđ…1 viên Đặc tính: Đặc tính dược lý Cozeter là thuốc trị ho - long đờm được bào chế dưới dạng viên nang cứng chứa các hạt pellet (hạt cải). Hoạt chất chính của Cozeter là codein , một thuốc giảm ho thuộc nhóm opiate, và terpin hydrate, một thuốc long đờm. Codein làm giảm phản xạ ho, ức chế trực tiếp trung tâm ho ở hành não. ở liều điều trị, thuốc được...

    pdf3p duagangdamsua 24-05-2011 95 6   Download

  • Tên chung quốc tế: Pyridoxine. Mã ATC: A11H A02. Loại thuốc: Vitamin thuộc nhóm B. Dạng dùng và hàm lượng Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg, 500 mg. Viên nén tác dụng kéo dài: 100 mg, 200 mg, 500 mg. Nang tác dụng kéo dài: 150 mg. Thuốc tiêm:100 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển...

    pdf8p daudam 16-05-2011 82 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Primaquine. Mã ATC: P01B A03. Loại thuốc: Chống sốt rét. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 13,2 mg primaquin phosphat (7,5 mg primaquin base); 26,3 mg primaquin phosphat (15 mg primaquin base). Dược lý và cơ chế tác dụng Primaquin là thuốc chống sốt rét nhóm 8 - aminoquinolin có tác dụng diệt thể ngoài hồng cầu trong gan của tất cả các loài ký sinh trùng sốt rét và được sử dụng để trị tiệt căn sốt rét do Plasmodiumvivax và P. ovale. ...

    pdf7p daudam 16-05-2011 86 6   Download

  • Tên chung quốc tế: Aluminium phosphate. Mã ATC: A02A B03. Loại thuốc: Kháng acid. Dạng thuốc và hàm lượng Túi (gói): 13 g nhôm phosphat keo trong 100 g gel; viên nhai: 540 mg nhôm phosphat/viên. Dịch treo (hỗn dịch) để uống: Túi 20 g hỗn dịch chứa 12,38 g nhôm phosphat keo, tương đương với 2,476 g nhôm phosphat và lọ chứa 250 g hỗn dịch kể trên (Tên thương mại: Phosphalugel). Dược lý và cơ chế tác dụng Nhôm phosphat được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat (một hỗn...

    pdf5p daudam 15-05-2011 80 5   Download

  • Tên chung quốc tế: Disopyramide. Mã ATC: C01B A03. Loại thuốc: Thuốc chống loạn nhịp. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc nang: 100 mg, 150 mg disopyramid base (dùng dưới dạng disopyramid phosphat). Thuốc nang, giải phóng kéo dài: 100 mg, 150 mg disopyramid base (dùng dưới dạng disopyramid phosphat). Dược lý và cơ chế tác dụng Disopyramid là thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, tương tự quinidin và procainamid, có tác dụng ức chế cơ tim, làm giảm tính dễ bị kích thích, tốc độ dẫn truyền và tính co của cơ tim. Disopyramid, giống như quinidin và procainamid,...

    pdf16p sapochedam 14-05-2011 90 6   Download

  • Tên chung quốc tế: Codeine phosphate. Mã ATC: R05D A04. Loại thuốc: Giảm đau gây ngủ và giảm ho. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 15 mg, 30 mg, 60 mg. Ống tiêm: 15; 30; 60 mg/ml, 600 mg, 1200 mg/20 ml. Siro: 25 mg/ml. Thuốc nước: 3 mg, 15 mg/5 ml. Dung dịch uống: Codein phosphat 5 mg, dicyclomin hydroclorid 2,5 mg, kali clorid 40 mg, natri clorid 50 mg, natri citrat 50 mg/5 ml. Dịch treo: Codein phosphat 5 mg, kaolin nhẹ 1,5 g/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Codein là methylmorphin, nhóm methyl...

    pdf7p sapochedam 13-05-2011 145 8   Download

  • Tên chung quốc tế: Clindamycin Mã ATC: J01F F01, G01A A10, D10A F01 Loại thuốc: Kháng sinh họ lincosamid Dạng thuốc và hàm lượng Clindamycin được lưu hành dưới dạng hydroclorid hydrat, palmitat hydroclorid và phosphat ester. Hàm lượng thuốc được biểu thị dưới dạng clindamycin. Viên nang 75, 150 và 300 mg, dung dịch uống 1%, dạng tiêm: 300 mg/2 ml, 600 mg/4 ml, 900 mg/6 ml, dạng bôi 1% Dược lý và cơ chế tác dụng Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. ...

    pdf10p sapochedam 13-05-2011 151 8   Download

  • Đặt vấn đề: Sỏi thận được biết đến cách nay 7.000 năm. Người ta chia sỏi thận ra làm 4 nhóm (calci, struvit, acid uric, cystin). Phương pháp nghiên cứu: Định tính thành phần hóa học Kết quả: Phân tích định tính thành phần hóa học sỏi thận của 353 trường hợp, chúng tôi nhận thấy sỏi acid uric chiếm 5.38%, sỏi calci oxalat chiếm 30.59%, sỏi calci oxalat và phosphat chiếm 33.71%, sỏi struvite chiếm 30.31%. ...

    pdf15p buddy3 28-04-2011 158 12   Download

  • Sỏi tiết niệu là nhóm bệnh thường gặp trong chuyên khoa thận tiết niệu. Sỏi tiết niệu là nguyên nhân thứ ba sau bệnh nhiễm cầu thận nguyên phát và viêm cầu thận thứ phát gây suy thận mạn tính. Theo vị trí, sỏi tiết niệu bao gồm: sỏi đài thận, sỏi bể thận, sỏi san hô, sỏi niệu quản đoạn trên, sỏi niệu quản đoạn giữa, sỏi niệu quản đoạn dưới, sỏi bàng quang và sỏi tuyến tiền liệt. Theo cấu tạo, sỏi tiết niệu gồm có: sỏi phosphat và oxalat canxi, sỏi struvit, sỏi urat và sỏi...

    pdf7p nganluong111 18-04-2011 113 11   Download

  • Thuốc chữa viêm loét dạ dày - tá tràng thường gây khó chịu cho người dùng thuốc như: buồn nôn, trướng bụng, nhức đầu... thậm chí có người bệnh thấy các triệu chứng này đã bỏ không dùng thuốc làm bệnh trầm trọng thêm. Vì vậy người bệnh cần có hiểu biết về các tác dụng phụ của thuốc cũng như cách khắc phục chúng. Kháng toan: Nhóm thuốc này có các dược chất chính là: Các muối nhôm (hydroxyd, phosphat, carbonat)... Các muối magnesium (hydroxyd, trisilicat, carbonat). ...

    pdf6p sinhtodau111 15-04-2011 99 5   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

TOP DOWNLOAD
207 tài liệu
1479 lượt tải
ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2