intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Streptomycin

Xem 1-20 trên 32 kết quả Streptomycin
  • A series of novel 5-Bromo-3-iodo-1H-pyrazolo[3,4-b]pyridine linked various sulfonamide derivatives 8a-8j poly functionalized were designed and synthesized in moderate to good yield.

    pdf10p tocectocec 25-05-2020 14 1   Download

  • Bài thuyết trình Tiểu luận môn Hóa sinh ứng dụng: Sinh tổng hợp kháng sinh Streptomycin trình bày khái quát về kháng sinh Streptomycin, kỹ thuật lên mem sản xuất kháng sinh Streptomycin, tách biết và tinh sạch kháng sinh Streptomycin.

    ppt21p trinhnguyen9331 05-01-2015 256 48   Download

  • Trong nhóm kháng sinh trị bệnh lao thì kháng sinh loại streptomycin dạng tiêm là thuốc hay gây tác dụng phụ nhất. Tuy vậy nó vẫn là một thuốc thường được sử dụng vì những hiệu năng điều trị. Nhưng cũng cần biết khi điều trị liều cao hoặc kéo dài những tác hại của nó gây ra (nếu có) cũng rất nghiêm trọng.

    pdf5p inconsolable_2 29-08-2013 112 6   Download

  • Đề tài “Nghiên cứu kiểu plasmid và tính kháng thuốc của vi khuẩn Aeromonas hydrophila gây bệnh xuất huyết trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)” được thực hiện trên 8 chủng A. hydrophila phân lập trên cá tra bệnh xuất huyết và tất cả vi khuẩn đã được định danh đến loài. Đề tài được thự hiện thông qua 3 nội dung: (i) kiểm tra kháng sinh đồ với các kháng sinh Amoxycillin (AMX, 25µg), Ciprofloxacin (CIP, 5µg), Colistin (CS, 50µg), Doxycycline (DO, 30µg), Florfenicol (FFC, 30µg), Oxolinic acid (OA, 2µg), Streptomycin (S, 10µg), Norfloxacin (NOR, 10µg), (ii) xác định nồng...

    pdf49p thiepmoi123 24-06-2013 194 47   Download

  • We examined the effects ofEscherichia coliribosomal pro-tein S12 mutations on the efficiency of cell-free protein syn-thesis. By screening 150 spontaneous streptomycin-resistant isolates from E. coliBL21, we successfully obtained seven mutants of the S12 protein, including two streptomycin-dependent mutants. The mutations occurred at Lys42, Lys87, Pro90 and Gly91 of the 30S ribosomal protein S12. We prepared S30 extracts frommutant cells harvested in the mid-log phase.

    pdf8p dell39 03-04-2013 38 5   Download

  • trong số 123 loại thuốc khác nhau được tiến hành nghiên cứu thì Penicilin là thuốc gây dị ứng nhiều nhất và hay gặp nhất (chiếm 16,7%), tiếp đến là Ampicillin, Streptomycin... Dị ứng thuốc xuất hiện ở các hệ cơ quan như hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, đặc biệt là bệnh ngoài da mày đay, ban đỏ.

    pdf87p lalan38 01-04-2013 80 7   Download

  • EF-P (eubacterial elongation factor P) is a highly conserved protein essen-tial for protein synthesis. We report that EF-P protects 16SrRNA near the G526 streptomycin and theS12 and mRNA binding sites (30ST-site). EF-P also protects domain V of the 23SrRNA proximal to the A-site (50ST-site) and more strongly the A-site of 70Sribosomes.

    pdf11p media19 05-03-2013 36 1   Download

  • Thuốc kháng sinh là tất cả các hợp chất tự nhiên, bán tổng hợp hay tổng hợp có tác dụng kháng khuẩn. Thuốc kháng sinh có vai trò rất quan trọng trong điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn gây ra như bệnh lao, thương hàn, dịch tả... và được chia thành nhiều nhóm thuốc khác nhau: - Nhóm beta-lactamin (penicillin, ampicillin, amoxicillin, cephalosporin...). - Nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin, roxithromycin...). - Nhóm teracyclin (doxycylin, minocyclin…). - Nhóm phenicol (chloramphenicol, thiamphenicol). - Nhóm aminoglycosid (streptomycin, kanamycin...).

    pdf4p kinhdo0908 16-10-2012 245 43   Download

  • Đối với bệnh nhân lao thì ethambuton là thuốc rất quen thuộc, bởi nó có mặt trong hầu hết các công thức chống lao. Đây là thuốc được chỉ định để điều trị cả lao mới và lao tái phát và bao giờ cũng được dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamid để ngăn chặn phát triển lao kháng thuốc. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế acid mycolic thâm nhập vào trong thành tế bào vi khuẩn, kìm hãm sự nhân lên của vi khuẩn lao. Thuốc được uống 1...

    pdf4p nkt_bibo27 23-12-2011 64 3   Download

  • Nghiên cứu 68 bệnh nhân (BN) lao phổi điều trị nội hoặc ngoại trú tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hà Nội từ tháng 10 - 2006 đến 8 - 2008, gồm 2 nhóm: nhóm lao phổi tái phát (38 BN); nhóm lao phổi mới AFB (+) (30 BN). Kết quả nghiên cứu cho thấy tỡnh hỡnh khỏng thu?c ở nhóm lao tái phát c?a Hà N?i cao so v?i th? gi?i, với 89,5% chủng vi khuẩn (VK) lao có kháng thuốc. Tỷ lệ kháng đối với mỗi loại thuốc nh- sau: ethambutol 71,1%, INH 65,8%, streptomycin 65,8%; rifampicin...

    pdf6p bupbelen_238 09-09-2011 83 15   Download

  • Streptomycin sulfat là bis[N,N’-bis(aminoiminomethyl)-4-O-[5-deoxy-2-O-[2deoxy-2-(methylamino)-α-L-glucopyranosyl]-3-C-formyl-α-L-lyxofuranosyl]-D- streptamin] trisulfat, thu được từ nuôi cấy chủng Streptomyces griseus hoặc được điều chế bằng các phương pháp khác. Có thể cho thêm chất ổn định. Hoạt lực không được dưới 720 IU/mg, tính theo chế phẩm đã làm khô.

    pdf11p truongthiuyen18 22-07-2011 222 9   Download

  • Bột pha tiêm streptomycin là bột vô khuẩn của streptomycin sulfat đóng trong lọ thuỷ tinh nút kín. Chỉ pha với “nước vô khuẩn để tiêm” ngay trước khi dùng. Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận “Thuốc tiêm , thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng streptomycin, C21H39N7O12, trong chế phẩm phải có từ 95,0 đến 115,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Bột màu trắng hoặc gần như trắng. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản...

    pdf5p truongthiuyen15 16-07-2011 186 8   Download

  • Nguồn gốc và đặc tính Lấy từ nấm streptomyces griseus (1944). Thường dùng dưới dạng muối dễ tan, vững bền ở nhiệt độ dưới 250C và pH = 3- 7. 2.2.1.2. Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn Sau khi nhập vào vi khuẩn, streptomycin gắn vào tiểu phần 30 s của ribosom, làm vi khuẩn đọc sai mã thông tin ARN m, tổng hợp protein bị gián đoạn. Có tác dụng diệt khuẩn trên các vi khuẩn phân chia nhanh, ở ngoài tế bào hơn là trên vi khuẩn phân chia chậm. pH tối ưu là 7,8 (cho...

    pdf15p truongthiuyen7 21-06-2011 91 7   Download

  • Kháng sinh đầu tiên của nhóm aminoglycosid là streptomycin được tách chiết nǎm 1944 và ngay sau đó người ta đã thấy hiệu quả của thuốc trong điều trị bệnh lao. Nǎm 1949, người ta tách được neomycin, tiếp theo là kanamycin nǎm 1957. Nǎm 1959, một aminoglycosid khác ít được biết tới là paronomycin được triển khai. Ngày nay, bốn aminoglycosid này ít được dùng do tính khả dụng của gentamycin (1963), tobramycin (1975) và amikacin (1976). Gentamicin được sử dụng rộng rãi nhất vì thuốc đã có ở dạng thuốc gốc và do đó rẻ hơn nhiều...

    pdf5p cachuadam 27-05-2011 100 12   Download

  • Tên chung quốc tế: Streptomycine. Mã ATC: A07A A04, J01G A01. Loại thuốc: Kháng sinh nhóm aminoglycosid. Dạng thuốc và hàm lượng Streptomycin không được hấp thu qua đường ruột nên phải dùng đường tiêm bắp. Streptomycin dùng tiêm bắp dưới dạng muối sulfat (streptomycin sulfat). Liều lượng tính theo streptomycin base. Lọ 1 g (bột để pha tiêm). Bột streptomycin hòa tan vào dung môi thích hợp (nước cất pha tiêm, natri clorid đẳng trương) trước khi dùng. Một lọ streptomycin chứa tương ứng 1 g streptomycin base). ...

    pdf12p daudam 16-05-2011 203 22   Download

  • Tên chung quốc tế: Ethambutol. Mã ATC: J04A K02. Loại thuốc: ChốngMycobacterium. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 100 mg và 400 mg ethambutol hydroclorid. Dược lý và cơ chế tác dụng Ethambutol là thuốc chống lao tổng hợp có tác dụng kìm khuẩn. Gần như tất cả các chủng Mycobacterium tuberculosis, M. kansasii và một số chủng M. avium đều nhạy cảm với ethambutol. Thuốc cũng ức chế sự phát triển của hầu hết các chủng vi khuẩn lao kháng isoniazid và streptomycin. Nồng độ ức chế tối thiểu in vitro đối với vi khuẩn lao bình...

    pdf7p sapochedam 14-05-2011 123 8   Download

  • Rất nhiều dược chất phục vụ cho chữa bệnh hoặc dinh dưỡng mắt có thể pha chế thành các dạng thuốc tra, nhỏ như: - Các kháng sinh như chloramphenicol, streptomycine, penicilline, oreomycine, gentamycine... - Các thuốc chống viêm như: cortizol, indomethacine... - Thuốc thay đổi kích thước đồng tử như: atropine, pilocarpine... - Thuốc dinh dưỡng mắt như: catacol (làm chậm đục thể thủy tinh)... - Thuốc tăng năng lực điều tiết cho mắt như correctol... - Nước mắt nhân tạo (giúp mắt đỡ khô rát): tears natural... Với rất nhiều các bệnh về mắt, đặc biệt là...

    pdf12p nganluong111 18-04-2011 100 5   Download

  • Kháng sinh đã đóng góp lớn lao vào việc hạ thấp tỷ lệ tử vong trong các bệnh nhiễm khuẩn. Điểm mặt một số “lực sĩ siêu hạng” Kháng sinh chống lao: rifamycin, rifampicin, streptomycin, kanamycin, capreomycin, viomycin, cycloserin. Các kháng sinh này phải dùng kết hợp với thuốc kháng lao tổng hợp như isoniazid, ethambutol, pyrazinamid.

    pdf7p heoxinhkute12 17-04-2011 99 11   Download

  • CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CÁC KHÁNG SINH CÓ NGUỒN GỐC TỪ XẠ KHUẨN 1.1.CÔNG NGHỆ LÊN MEN KHÁNG SINH NHÓM AMINOSID (MINOGLYCOSID) 1.1.1. Streptomycin

    pdf7p mitomanlien 11-04-2011 150 22   Download

  • _ Penicillin G - Thuốc bột chích - Liên Xô sàn xuất _ Ampicillin - thuốc bột chích - Pháp SX _ Novocin - thuốc bột chích - Liên Xô SX _ Streptomycine - thuốc bột chích - Liên Xô sàn xuất

    pdf14p mitomanlien 08-04-2011 89 17   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

TOP DOWNLOAD
207 tài liệu
1474 lượt tải
ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2