Tài liệu aminosid
-
CÁC TAI BIẾN DO ĐỘC TÍNH CỦA KS: Tai biến đv thận : aminosid, sulfamid Tai biến đv thính giác: aminosid, vancomycin.. Tai biến huyết học: chloramphenicol.. Tai biến thần kinh: penicillin liều cao… Tai biến đv thai nhi : nhiều lọai KS .. Tai biến đv trẻ em tetracyclin,chloramp. Phản ứng Herxheimer
17p dell_12 27-06-2013 123 22 Download
-
DƯỢC LỰC Liệu pháp phối hợp kháng sinh và corticoide điều trị tại chỗ. Halcinonide là một corticoide có hai gốc halogen có tác động kháng viêm nhanh và mạnh. Néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ aminoside có tác động trên staphylocoque và trực khuẩn Gram - . Tá dược của kem Halog-néomycine được bào chế rất đặc biệt, bao gồm hai pha : - 50% hoạt chất được bào chế dưới dạng dung dịch trong pha nước của tá dược và sẽ cho tác dụng ngay khi sử dụng ; - 50% được bào chế...
5p abcdef_53 23-11-2011 90 6 Download
-
THÀNH PHẦN cho 100 ml Gentamicine sulfate tính theo gentamicine (Benzalkonium chlorure) DƯỢC LỰC Gentamicine sulfate là kháng sinh tan trong nước thuộc nhóm aminoside, nói chung có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn gây bệnh Gram dương và Gram âm. Vi khuẩn Gram dương nhạy cảm với gentamicine bao gồm các Staphylococcus coagulase dương tính và coagulase âm tính trong đó có những dòng được xem là kháng với pénicilline ; Streptococcus nhóm A tán huyết bêta và không tán huyết ; và Diplococcus pneumoniae. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với gentamicine bao...
3p abcdef_53 23-11-2011 66 5 Download
-
DƯỢC LỰC Liệu pháp phối hợp corticoide và kháng sinh điều trị ngoài da. - Kháng viêm do tác động của triamcinolone acétonide, thuộc nhóm corticoide có tác động khá mạnh.- Kháng khuẩn do tác động của néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ aminoside. Cidermex có corticoide là thành phần hoạt chất chính. Thành phần kháng sinh được phối hợp trong công thức để điều trị các nhiễm trùng phối hợp nhưng không được chỉ định để dự phòng. Phối hợp này chỉ có ưu thế so với liệu pháp corticoide đơn thuần trong những ngày...
7p abcdef_53 23-11-2011 68 5 Download
-
DƯỢC LỰC Amikacine là kháng sinh thuộc họ aminoside. PHỔ KHÁNG KHUẨN Các vi khuẩn nhạy cảm thường xuyên : Staphylococcus nhạy cảm với méticilline, Listeria monocytogenes, Haemophilus influenzae, Branhamella catarrhalis, Campylobacter, Pasteurella, Escherichia coli, Shigella, Salmonella, Citrobacter freundii, Citrobacter diversus, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii,
13p abcdef_51 18-11-2011 74 2 Download
-
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh (KS) ở bệnh nhi viêm phổi trước và trong quá trình điều trị tại khoa Nhi bệnh viện Bạch Mai trong năm 2006. Đối tượng, phương pháp. Nghiên cứu hồi cứu hồ sơ 303 trẻ từ 2 tháng tới 5 tuổi. Kết quả. Qua nghiên cứu, các tác giả nhận thấy: (1) 63%) (191/303) bệnh nhi đã dùng KS trước khi vào viện, trong đó 29,3% không có đơn thầy thuốc. (2) Cephalosporin là thuốc được sử dụng phổ biến nhất (55,1%); có 4,7% trường hợp đã phối hợp với aminosid....
19p buddy2 27-04-2011 456 68 Download
-
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG - Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, liều được điều chỉnh theo độ thanh thải créatinine hoặc theo créatinine huyết. - Cần thận trọng theo dõi chức năng thận trong thời gian điều trị nếu có phối hợp với các kháng sinh có độc tính trên thận (đặc biệt là aminoside) hoặc các thuốc lợi tiểu như furosémide hoặc acide étacrinique (xem Tương tác thuốc). - 1 g céfazoline dạng muối Na có chứa 48,3 mg Na. LÚC CÓ THAI Tính vô hại của nhóm céphalosporine chưa được xác nhận ở phụ nữ mang thai, tuy...
6p tunhayhiphop 05-11-2010 96 14 Download
-
Phối hợp Hivid với các thuốc có thể gây bệnh thần kinh ngoại biên, nếu có thể, cần nên tránh. Các thuốc có thể gây bệnh thần kinh ngoại biên bao gồm : chloramphénicol, cisplatine, dapsone, disulfirame, éthionamide, glutéthimide, vàng, hydralazine, iodoquinol, isoniazide, métronidazole, nitrofurantoine, phénytoine, ribavirine và vincristine. Phối hợp Hivid và didanosine không được khuyến cáo. Các thuốc như amphotéricine, foscarnet và aminoside có thể tăng nguy cơ gây các bệnh thần kinh ngoại biên và các tác dụng phụ của Hivid bằng cách ảnh hưởng lên sự thanh thải của zalcitabine ở thận.
6p tunhayhiphop 05-11-2010 73 3 Download
-
BRISTOL-MYERS SQUIBB kem bôi ngoài da : ống 30 g. THÀNH PHẦN cho 1 ống Halcinonide 30 mg Néomycine sulfate 75 mg DƯỢC LỰC Liệu pháp phối hợp kháng sinh và corticoide điều trị tại chỗ. Halcinonide là một corticoide có hai gốc halogen có tác động kháng viêm nhanh và mạnh. Néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ aminoside có tác động trên staphylocoque và trực khuẩn Gram - . Tá dược của kem Halog-néomycine được bào chế rất đặc biệt, bao gồm hai pha : - 50% hoạt chất được bào chế dưới dạng dung dịch trong pha nước của tá dược và sẽ cho tác...
6p tunhayhiphop 05-11-2010 134 3 Download
-
ALLERGAN Thuốc nhỏ mắt 0,3% : lọ 5 ml. THÀNH PHẦN cho 100 ml Gentamicine sulfate tính theo gentamicine mg 300 (Benzalkonium chlorure) (10 mg) DƯỢC LỰC Gentamicine sulfate là kháng sinh tan trong nước thuộc nhóm aminoside, nói chung có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn gây bệnh Gram dương và Gram âm. Vi khuẩn Gram dương nhạy cảm với gentamicine bao gồm các Staphylococcus coagulase dương tính và coagulase âm tính trong đó có những dòng được xem là kháng với pénicilline ; Streptococcus nhóm A tán huyết bêta và không tán huyết ; và Diplococcus pneumoniae. ...
5p tunhayhiphop 05-11-2010 67 3 Download
-
XNLD RHÔNE POULENC RORER [AVENTIS PHARMA] thuốc mỡ : ống 10 g. THÀNH PHẦN cho 100 g Triamcinolone acétonide 100 mg Néomycine sulfate tính theo dạng base 350 000 UI DƯỢC LỰC Liệu pháp phối hợp corticoide và kháng sinh điều trị ngoài da. - Kháng viêm do tác động của triamcinolone acétonide, thuộc nhóm corticoide có tác động khá mạnh. - Kháng khuẩn do tác động của néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ aminoside. Cidermex có corticoide là thành phần hoạt chất chính.
7p thaythuocvn 28-10-2010 88 5 Download
-
TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Độc tính trên thận : suy thận thứ phát sau khi sử dụng aminoside, trong đa số trường hợp, có liên quan đến việc dùng liều quá cao hoặc thời gian điều trị quá dài, tổn thương thận có từ trước, rối loạn huyết động hoặc phối hợp với các thuốc được biết là gây độc cho thận. - Độc tính trên tai : tổn thương thứ phát do dùng aminoside dễ xảy ra khi dùng liều hàng ngày quá cao, thời gian điều trị kéo dài, có suy thận sẵn, nhất là suy thận...
5p thaythuocvn 27-10-2010 52 3 Download
-
CHỈ ĐỊNH Nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm được xác định là nhạy cảm, nhất là ở các nhiễm trùng thận và đường tiết niệu. Có thể phối hợp aminoside với một kháng sinh khác trong một số trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm dựa vào các dữ liệu vi khuẩn học, đặc biệt trong các biểu hiện nhiễm trùng ở thận, hệ tiết niệu và sinh dục, nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc, viêm màng não (có thể hỗ trợ thêm bằng liệu pháp tại chỗ), nhiễm khuẩn hô hấp, ngoài da (nhiễm...
5p thaythuocvn 27-10-2010 59 5 Download
-
BRISTOL-MYERS SQUIBB Bột pha tiêm 250 mg : hộp 10 lọ bột + 10 ống dung môi 2 ml. Bột pha tiêm 500 mg : hộp 10 lọ bột + 10 ống dung môi 4 ml. Dung dịch tiêm dùng trong nhi khoa 50 mg/ml : hộp 20 lọ 1 ml. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Amikacine sulfate tính theo dạng base 250 mg ống dung môi : Nước cất pha tiêm 2 ml cho 1 lọ Amikacine sulfate tính theo dạng base 500 mg ống dung môi : Nước cất pha tiêm 4 ml cho 1 lọ Amikacine sulfate tính theo dạng base 50 mg DƯỢC LỰC Amikacine là kháng sinh thuộc họ aminoside. ...
5p thaythuocvn 27-10-2010 53 3 Download
-
Aminosid (aminoglycosid) là những heterosid thiên nhiên cấu tạo bởi sự liên kết giữa một genin có cấu trúc aminocyclitol với nhiều ose mà ít ra một ose là ose amin. Kháng sinh đầu tiên thuộc họ nầy là streptomycin (1943) do nhà vi sinh học Hoa Kỳ S.A Waksman (Nobel 1952). Việc tìm ra streptomycin có ý nghĩa quan trọng lúc bấy giờ vì streptomycin có hoạt tính trên vi khuẩn gram âm không nhạy cảm với penicillin, mặt khác nó còn tác dụng lên trực khuẩn Koch (kháng sinh đầu tiên chống lại bệnh lao)....
10p quangduc3168 02-10-2010 286 33 Download