Thạch hộc trị sốt cao
-
Thạch hộc còn gọi là kim thạch hộc, hoàng thảo cẳng gà, phi điệp kép. Tên khoa học: Dendrobium nobile, Lindl. Trên thị trường, thạch hộc là thân tươi hoặc phơi sấy khô của nhiều loài thạch hộc. Thành phần hóa học: có alcaloid nhóm sesquiterpen: dendrobin, nobilin, dendroxin, dendrin; chất nhầy, tinh bột… tác dụng làm tăng bài tiết dịch vị, làm giảm đau và hạ sốt.
4p ngocminh84 03-10-2012 80 5 Download
-
Thử táo dịch Nhiệt độc xâm phạm cả biểu lý: Triệu chứng lâm sàng: Sốt cao, nhức đầu, mờ mắt, khô miệng, khát nước, đau khớp, người đau nhừ, nói nhảm hoặc phát cuồng, chảy máu cam, phát hồng ban sau tím, lưỡi đỏ sẫm, rêu lưỡi xám hoặc nổi gai. Mạch sác hoặc tế sác. Phương pháp điều trị: Thanh dinh dương huyết giải độc. Bài thuốc:Thanh ôn bại độc ẩm: Thạch cao 18g, sinh địa hoàng 16g, tê giác 2g, hoàng liên 4g, chi tử 12g, cát cánh 10g, hoàng cầm 12g, tri mẫu 12g, ...
5p nkt_bibo05 28-10-2011 65 4 Download
-
Tên thuốc: Gypsum Fibrosum. Tên khoa học: Gypsum Bộ phận dùng: đá, trong trắng có thớ là tốt; có ít gân, sẫm vàng là xấu. Thành phần hoá học: CaSO4 H2O Tính vị: vị ngọt cay, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Phế, Vị và Tam tiêu. Tác dụng: thanh nhiệt, giáng hoả, chỉ khát, trị điên cuồng. Chủ trị: trị bệnh nhiệt, tự đổ mồ hôi, phiền khát, nói mê sảng, hoảng hốt, trúng nắng, ho do Phế nhiệt, đau đầu, đau răng do Vị hoả. - Khí nhiệt biểu hiện như sốt cao, kích thích, khát, vã mồ...
4p abcdef_39 20-10-2011 76 5 Download
-
Tên thuốc: Rhizoma Phragmitis Tên khoa học: Saccharum arundinaceum Retz (Phragmilies Karka Triân) Họ Hoà Thảo (Graminae) Bộ phận dùng: rễ. Dùng rễ mọc về phía nước ngược, béo mập, sắc trắng, hơi ngọt, phơi khô thì sắc vàng nhạt. Rễ nát, nhẹ thì không dùng. Tính vị: vị ngọt, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Phế, vị và Thận. Tác dụng: thuốc giải nhiệt, trừ đờm. Chủ trị: trị cảm sốt, tiêu khát, trị ho - Bệnh nhiệt biểu hiện khát nước, bứt rứt và sốt: Lô căn hợp với Thạch cao, Mạch đông và Thiên hoa phấn. -...
5p abcdef_38 20-10-2011 75 4 Download
-
Thần Chi tử Đắng, han: thanh nhiệt tả hỏa, lợi tiểu, cầm máu Thần Tang ký sinh Đắng, bình: bổ can thận, mạnh gân cốt Thần Ha thủ ô Bổ huyết thêm tinh Thần Đỗ trọng Ngọt, ôn, hơi cay: bổ can thận, mạnh gân cốt Thần Phục linh Ngọt, nhạt, bình: lợi thủy, thẩm thấp, bổ tỳ định tâm Tá ích mẫu Cay, đắng, han: thông huyết, điều kinh Tá Thạch quyết minh Trị sốt cao, ăn không tiêu: thanh nhiệt Tá Ng u tất Chua, đắng, bình: bổ can thận, tính đi xuống Thần, tá, sứ Chứng nhọt,...
12p bichtram859 17-05-2011 66 5 Download
-
Tá ích mẫu Cay, đắng, han: thông huyết, điều kinh Tá Thạch quyết minh Trị sốt cao, ăn không tiêu, thanh nhiệt Tá Ngưu tất Chua, đắng, bình: bổ can thận, tính đi xuống Thần - Tá Sứ + Bai Linh dương câu đằng thang: linh dương giác 4g, trúc nhự 20g, câu đằng 12g, sinh địa 20g, bạch thược 12g, tang diệp 8g, phục thần 12g, cúc hoa 12g, bối mẫu 8g, cam thảo 4g Vị thuốc Tác dụng Vai trò Linh dương giác Lương can, tức phong Quân Trúc...
7p bichtram859 17-05-2011 74 4 Download
-
Thể nhiệt thịnh phong động ( viêm não màng não): - Bệnh nhân đột nhiên sốt cao, đau đầu dữ dội, nôn mửa liên tục; chân tay co giật, hôn mê, gáy cổ cứng; đàm viêm tụ thịnh; hô hấp khó khăn; chất lưỡi hồng sáng, rêu lưỡi nhờn; mạch huyền hoạt mà sác. - Phương pháp điều trị: thanh nhiệt giải độc, lương doanh tức phong. - Phương thuốc: “Thanh ôn bài độc ẩm” gia giảm: Sinh thạch cao Sinh địa 33g Tri mẫu Huyền sâm 12g 15g 12g Chi tử Câu đằng 12g Liên kiều Đại thanh diệp 12g 12g 33g Bản lam căn 33g Tê giác 12g ( Tê giác có thể thay bằng...
6p vienthuocdo 23-11-2010 143 8 Download
-
Nhiệt nhập Vị: Sốt cao, ra mồ hôi dầm dề, khát dữ, mạch hồng đại, tâm phiền, rêu lưỡi vàng, khô. Điều trị: thanh nhiệt sanh tân. (Bạch hổ thang). Phân tích bài thuốc (Phép Thanh): Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Sinh thạch cao Vị ngọt, cay, hàn. Vào 3 kinh Phế, Vị, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát Tri mẫu Cam thảo Vị đắng, lạnh. Tư Thận, tả hỏa Ngọt ôn. Hòa trung bổ thổ, điều hòa các vị thuốc Cánh mễ Ích Vị, sinh tân Tá...
5p vienthuocdo 18-11-2010 98 8 Download
-
Nhiệt ở Phế kinh: sốt, phiền khát, phiền táo, bất an, ho đờm đặc vàng, khó khạc. Khí suyễn, ho ra máu, tiểu đỏ, lưỡi đỏ, rêu vàng khô hoặc nhớt, mạch hoạt sác. Điều trị : Tuyên giáng Phế nhiệt (Ma hạnh cam thạch thang). Phân tích bài thuốc: (Pháp Hãn) Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Ma hoàng Cay, đắng, ôn. Khai thấu lý, làm ra mồ hôi, lợi tiểu tiện Quân Thạch cao Vị ngọt, cay, tính hàn. Vào 3 kinh Phế, Vị, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát Thần Hạnh nhân Đắng, ấm. Vào Phế, Đại trường....
5p vienthuocdo 18-11-2010 101 11 Download