intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thành phần hóa học trong cây cỏ ngọt

Xem 1-20 trên 32 kết quả Thành phần hóa học trong cây cỏ ngọt
  • Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn nhằm xây dựng một quy trình phân tích hiệu quả trong lĩnh vực đánh giá chất lượng sản phẩm thực phẩm với chỉ tiêu là nhóm Steviol glycosides. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của Luận văn này.

    pdf83p fishbell 05-07-2021 61 8   Download

  • Giáo án Tiếng việt lớp 2 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CHUYỆN BỐN MÙA..I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 2. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông...Kỹ năng: Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt...3...II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

    doc7p quangphi79 08-08-2014 891 46   Download

  • Tuần 3..... Bài: XÂY DỰNG ĐOẠN. VĂN TRONG VĂN BẢN.. KIỂM TRA BÀI CŨ.CÂU 1: Thế nào là bố cục của văn bản?.CÂU 2: Nội dung phần thân bài thường được. sắp xếp theo trình tự nào?.a. Không gian và thời gian.b.Theo sự phát triển của sự việc.c. Theo mạch suy luận.d.Cả 3 hình thức trên..CÂU 3: Các ý trong văn bản “Tôi đi học”.của Thanh Tịnh được sắp xếp theo trình tự.nào?..a. Thời gian..b. Không gian..c. Sự phát triển của sự việc..d. Cả a, b, c đều đúng...I. Khái niệm.II.Từ ngữ và câu trong đoạn văn.III. Luyện tập..I. Thế nào là đoạn văn?. 1. Tìm hiểu ví dụ: “Ngô Tất Tố và tác.

    ppt21p anhtrang_99 07-08-2014 475 14   Download

  • Giáo án Tiếng việt 2 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết : CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe – viết đúng khổ thơ 2 & 3 trong bài: Cô giáo lớp em. Luyện viết phân biệt các vần: ui/uy, iên/iêng và cặp phụ âm đầu ch/tr..2Kỹ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch. 2. Thái độ: Tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả. HS: Vở, bảng con..III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người thầy cũ - HS viết bảng: huy hiệu, - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Nghe, viết bài : Cô giáo lớp em vui vẻ, con trăn Hoạt động của Trò - Hát...

    doc4p quangphi79 07-08-2014 268 16   Download

  • Chín mươi lăm mẫu hữu cơ được thu thập sau khi một cuộc điều tra hộ gia đình ở 7 thôn mục tiêu nằm trong vùng ven biển để kiểm tra các hoạt động hiện có của việc sử dụng phân hữu cơ bổ sung bởi tính chất của các chất hữu cơ trong nước và đánh giá tiềm năng đóng góp của họ trong cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Họ được chia thành 7 loại vật liệu bao gồm cả phân gia súc, phân trâu, phân lợn, phân gà, phân vịt, tàn dư thực vật (cây đậu phộng, ngọt ngào thân...

    pdf8p leon_1 07-08-2013 69 5   Download

  • Đương quy còn gọi xuyên quy, tần quy… Tên khoa học: Angelica sinensis (Oliv.) Diels. Bộ phận dùng làm thuốc là rễ. Thành phần hóa học: trong rễ có tinh dầu, coumarin, acid amin, vitamin, nguyên tố vi lượng và một số chất khác. Theo Đông y, đương quy vị ngọt cay, tính ôn; vào tâm, can và tỳ.

    pdf3p skinny_1 01-08-2013 98 10   Download

  • Rau cần tây là loại rau ăn được di thực về nước ta từ lâu, là thực phẩm rất quen thuộc với người dân. Thành phần hóa học: Toàn cây có chứa tinh dầu; ngoài ra còn có đường saccarose, glucose, fructose, nước; protein; chất béo; các vitamin A, B1, B2, PP, đặc biệt vitamin C với hàm lượng cao. Trong 100g lá rau có tới 200mg vitamin C, nên chỉ cần ăn 30g lá mỗi ngày là đủ lượng vitamin C cần thiết cho cơ thể con người. Theo Đông y, rau cần tây vị ngọt hơi đắng, tính...

    pdf2p bibocumi16 19-11-2012 59 2   Download

  • Cây dạ cẩm hay còn gọi là cây loét mồm (Hedyotis capitellata Wall. ex G. Don), họ cà phê (Rubiaceae), từ lâu đã được nhân dân ở một số địa phương vùng núi phía Bắc nước ta sử dụng để chữa các vết loét ở miệng. Bộ phận dùng làm thuốc là toàn cây, nhất là lá và ngọn non. Về mặt hóa học: trong dạ cẩm có alkaloid, tanin và saponin. Theo y học cổ truyền, dạ cẩm có vị ngọt, hơi đắng, tính bình. Với công năng thanh nhiệt, giải độc, giảm đau, tiêu viêm, lợi tiểu. Trên...

    pdf3p ngocminh84 03-10-2012 96 5   Download

  • Bí đao còn gọi là bí xanh, bí phấn, đông qua, bạch qua, chẩm qua… là một loại quả làm rau và chế biến mứt rất thông dụng. Trong thành phần của nó tuyệt đại bộ phận là nước, hàm lượng dinh dưỡng tương đối thấp và không chứa lipid. Cứ 100g bí đao có 0,4g protid, 2,4g glucid, 19mg canxi, 12mg photpho, 0,3mg sắt và nhiều loại vitamin như: caroten, B1, B2, B3, C… Quả bí đao Tính vị trong Đông y Theo Y học cổ truyền, bí đao vị ngọt nhạt, tính mát, có công dụng thanh nhiệt hóa...

    pdf4p nkt_bibo23 15-12-2011 80 5   Download

  • Tên thuốc: Polyporus Tên khoa học: umbellalus Fries Polyporus Họ Nấm Lỗ (Polyporaceae) Bộ phận dùng: thứ nấm ở gốc cây Sau sau (Liquidambar formosane), Họ Kim mai (Hamamelidaceae). Xốp, ngoài hơi đen, trong trắng ngà là tất. Thứ tốt không thấm nước, không mủn. Thành phần hoá học: có Albumin, chất xơ, chất đường... Tính vị: bình. vị ngọt, nhạt, tính Quy kinh: Vào kinh Thận và Bàng quang. Tác dụng: lợi tiểu, thấm thấp. Chủ trị: tiểu ít, thuỷ thũng, trướng đầy, trị lâm lậu, bạch trọc, bạch đái. Rối loạn tiểu tiện, tiểu đục, phù, tiêu chảy và ra...

    pdf4p nkt_bibo19 07-12-2011 47 4   Download

  • Tên thuốc: Rhizoma Alismatis. Tên khoa học: Alisma plantago Aqualica L. Họ Trạch Tả (Alismatalaceae) Bộ phận đùng: thân củ (vẫn gọi là củ). Củ to tròn chắc, trong trắng hoặc hơi vàng, hơi xốp; không thối, mốc, mọt là tốt. Thành phần hoá học: có albumin, tinh bột, tinh dầu và nhựa. Tính vị: vị ngọt nhạt, tính hàn, độc. Quy kinh: Vào kinh Bàng quang và Thận. Tác dụng: lợi thấp nhiệt, tiết hoả tà, lợi tiểu. Chủ trì - Liều dùng: trị thuỷ thũng, lâm lậu, đi tả, đi lỵ. Liều dùng: Ngày dùng 8 - 16g Cách...

    pdf4p nkt_bibo19 07-12-2011 57 4   Download

  • Củ năn còn gọi là bột tề, mã thầy. Tên khoa học: Eleocharis plantaginea R.Br.. họ Cói (Cyperaceae). Cây năn là loại cỏ, thích sống dưới nước, nên được trồng ở vùng ao hồ hay vùng ngập. Bộ phận dùng là củ. Củ năn chứa nhiều tinh bột, protein và ít đường. Theo Đông y, củ năn vị ngọt đắng, tính bình; vào phế vị. Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu tích hoá đàm. Dùng cho các trường hợp sốt nóng mất nước, đau họng, đau mắt đỏ, vàng da sốt, tiểu ít, phù nề, viêm đường...

    pdf5p nkt_bibo17 03-12-2011 57 4   Download

  • Theo Đông y, thạch cao vị ngọt, cay, tính rất hàn. Vào các kinh phế, vị và tam tiêu. Có tác dụng giải cơ, thanh nhiệt, trừ phiền chỉ khát. Dùng cho các trường hợp nhiệt bệnh, sốt cao, kích ứng vật vã, miệng khô, khát nước, đau răng, loét miệng... Thạch cao còn gọi là đại thạch cao, bạch hổ, băng thạch. Tên khoa học Gypsum. Thạch cao là calci sunfat ngậm nước. Loại ngậm 1/2 phân tử nước thường dùng trong Tây y để băng bó, đắp khuôn, bó bột. Loại ngậm 2 phân tử nước là...

    pdf5p nkt_bibo05 28-10-2011 72 5   Download

  • Tên thuốc: Succinus Tên khoa học: Succinum ex Carbone Bộ phận dùng: nhựa cây Thông (Pinus Sp) lâu năm, kết tinh lại thànhtừng cục ở dưới đất. Hổ phách trong suốt, đỏ vàng là tốt, xẫm đen là xấu. Người ta làm giả Hổ phách để làm tràng hạt, cúc áo. Hổ phách cứng và giòn, nghiền ra bột ngay, rất nhẹ, đốt ra khói trắng thơm, nếu khói đen là nhựa thông. Thành phần hoá học: có chất nhựa và tinh dầu. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can, Phế và Bàng quang. Tác...

    pdf4p abcdef_39 21-10-2011 67 3   Download

  • Tên thuốc: Semen Zizyphi Spinosae Tên khoa học: Zizyphus juuba Lam Họ Táo (Rhamnaceae) Bộ phận dùng: nhân trong quả, có chất dầu, khô, chắc, màng vàng nâu là tốt Lép, mốc mọt, lẫn tạp chất là xấu. Không nhầm nhân táo với hột quả cây Bình linh (Leucaena glauca Benth), dài, nHọn và cứng hơn. Thành phần hoá học: chứa nhiều dầu béo, có tài liệu ghi chứa Phytosteron, acid Betulinic, sinh tố C v.v... còn chưa nghiên cứu rõ. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: Vào kinh Tâm, Can và Đởm. Tác dụng: bổ Can...

    pdf6p abcdef_39 20-10-2011 68 4   Download

  • Tên thuốc: Rhizoma cimicifugae. Tên khoa học: Cimicifuga foetida L Họ Mao Lương (Ranunculaceae) Bộ phận dùng: rễ hình trụ tròn cong queo, to, bên ngoài sắc đen xám, chất cứng, nhẹ khó bẻ gấy, thịt trong, sắc xanh nhợt là tốt. Thành phần hoá học: chứa Cimitin, Tanin, acid béo v.v... Tính vị: vị ngọt, cay, hơi đắng, hơi hàn. Quy kinh: Vào kinh Tỳ, Vị, Phế và Đại trường. Tác dụng: tán phong, giải độc, làm cho dương khí thăng lên, thấu ban, sởi. Chủ trị: trị chứng dịch thời khí, nhức đầu, đau cổ Họng lên...

    pdf9p abcdef_39 20-10-2011 79 4   Download

  • Tên thuốc: Gypsum Fibrosum. Tên khoa học: Gypsum Bộ phận dùng: đá, trong trắng có thớ là tốt; có ít gân, sẫm vàng là xấu. Thành phần hoá học: CaSO4 H2O Tính vị: vị ngọt cay, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Phế, Vị và Tam tiêu. Tác dụng: thanh nhiệt, giáng hoả, chỉ khát, trị điên cuồng. Chủ trị: trị bệnh nhiệt, tự đổ mồ hôi, phiền khát, nói mê sảng, hoảng hốt, trúng nắng, ho do Phế nhiệt, đau đầu, đau răng do Vị hoả. - Khí nhiệt biểu hiện như sốt cao, kích thích, khát, vã mồ...

    pdf4p abcdef_39 20-10-2011 76 5   Download

  • Cây chôm chôm là cây có kích thước trung bình. Lá kép 1-4 cặp lá chét. Hoa thành chùy thường lài hơn lá. Quả dạng bầu dục, áo hạt dày bao trọn hạt, dính hay hơi tróc. Áo hạt có vị chua ngọt, thơm dễ chịu. Có hoa tháng 3, có quả tháng 5-7. Cây chôm chôm được phân bố ở nhiều nước: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Philippinnes, Việt Nam. Ở nước ta cây chôm chôm được trồng nhiều ở miền Nam, chủ yếu ở các tỉnh Nam bộ, ít trồng ở phía Bắc. ...

    pdf2p contuatcon 17-09-2011 187 9   Download

  • Rau là tên gọi chung của các loại thực vật có thể ăn được dưới dạng lá là phổ biến tuy trong thực tế có nhiều loại ăn hoa, củ, quả cũng có thể gộp chung vào các loại rau.Có rất nhiều loại rau ăn lá trong đó có thể kể đến rau ngót Sauropus androgynus, rau dền Amaranthus viridus, rau muống Ipomoea aquatica, rau cần nước Oenanthe javanica, rau lang Ipomoea batatan v.v.

    pdf6p phalinh14 07-08-2011 101 14   Download

  • Bông sứ, Hoa sứ trắng Hoa phơi hoặc sấy nhẹ đến khô của cây Đại (Plumeria rubra L. var. acutifolia (Aiton) Woodson), họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả Hoa dài 4 - 5 cm, 5 cánh mỏng màu trắng ở phía ngoài và vàng chanh ở dưới phía trong. Khi khô chuyển thành màu nâu đất, rất nhẹ, quăn queo, đôi khi cánh hoa xoắn lại. Mùi thơm nhẹ. Bột Bột màu nâu, mùi thơm, vị hơi ngọt. Soi kính hiển vi thấy: Hạt phấn hình cầu, đường kính khoảng 25 m, màu vàng nhạt, có 3 lỗ nảy...

    pdf5p truongthiuyen16 18-07-2011 65 5   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2