Thành phần loài họ Cúc (Asteraceae)
-
Luận án "Nghiên cứu thành phần hóa học và một số hoạt tính sinh học từ hai loài Wedelia chinensis và Wedelia trilobata, họ Cúc (Asteraceae)" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu xác định thành phần hóa học từ hai loài W. chinensis và W. trilobata thuộc chi Wedelia; Đánh giá hoạt tính kháng viêm, hoạt tính ức chế α-amylase, α-glucosidase và hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất để làm cơ sở cho các nghiên cứu ứng dụng tiếp theo.
230p trankora03 05-08-2023 15 8 Download
-
Bài viết trình bày đa dạng họ cúc (Asteraceae) ở Khu Bảo tồn Thiên nhiên Pù Huống, tỉnh Nghệ An. Kết quả nghiên cứu về đa dạng họ Cúc (Asteraceae) ở Khu Khu Bảo tồn Thiên nhiên (BTTN) Pù Huống, tỉnh Nghệ An, từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 3 năm 2021.
6p vipettigrew 21-03-2023 7 2 Download
-
Mục tiêu của luận án nhằm nghiên cứu thành phần hóa học của cây đại bi -Blumea balsamifera (L.) DC và cây ngải cứu -Artemisia vulgaris L. thuộc họ cúc –Asteraceae; đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được để tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học cho các nghiên cứu tiếp theo để tạo ra các sản phẩm thuốc cũng như giải thích tác dụng chữa bệnh từ các loài nghiên cứu.
146p ruby000 22-09-2021 38 6 Download
-
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định được thành phần loài cây thuộc họ Cúc tại khu vực nghiên cứu. Xác định được hàm lượng hợp chất 20-Hydroxyecdysone (20E) có trong các loài cây họ Cúc tại khu vực nghiên cứu. Đề xuất biện pháp bảo tồn và kỹ thuật gây trồng một số loài thực vật họ Cúc tại khu vực nghiên cứu.
86p tomcangnuongphomai 01-09-2021 43 3 Download
-
Nghiên cứu đã ghi nhận được hệ thực vật họ Cúc tại thành phố Đà Nẵng khá đa dạng với 44 loài phân bố vào 33 chi, 8 tông và 3 phân họ - theo hệ thống phân loại của Armen Takhtajan (2009). Trong đó, phân họ có số chi và loài nhiều nhất là Asteroideae với 5 tông, 29 chi, 39 loài. Các loài thực vật họ Cúc phân bố khá rộng rãi tại cả 3 vùng sinh cảnh gồm đồi núi, đồng bằng và ven biển tại thành phố Đà Nẵng.
6p viv2711 14-10-2020 80 5 Download
-
Bài viết nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá thành phần loài thực vật và tính đa dạng của họ Cúc ở xã Sín Thầu thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Mường Nhé, bằng phương pháp nghiên cứu thực vật học truyền thống được thực hiện từ tháng 9/2018 đến tháng 3/2020.
8p trinhthamhodang1214 05-08-2020 56 2 Download
-
Kim thất láng là một loài thuộc chi Gynura, họ Cúc. Nhiều loài thuộc chi Gynura (G. procumbens, G. bicolor) được sử dụng để điều trị viêm tại chỗ, hạ huyết áp, cải thiện tuần hoàn máu, chứng thống kinh, ho ra máu và trị tiểu đường. Hiện nay, chưa có công bố nghiên cứu về thành phần hóa học và tác dụng dược lý của Kim thất láng. Đề tài bước đầu tiến hành khảo sát hoạt tính chống oxy hóa các cao chiết trên mô hình quét gốc tự do DPPH và nghiên cứu thành phần hóa học của cây Kim thất láng (Gynura nitida DC.) ở Việt Nam.
5p nhadamne 04-02-2020 44 2 Download
-
Cây cỏ lào (Eupatorium odoratum L.; Chromolaena odorata King & Robinson) thuộc họ Cúc (Asteraceae). Cỏ lào còn được gọi là cây cộng sản, yên bạch, bớp bớp, bù xích, chùm hôi, nhả nhật, muồng mung phia, hay tên tiếng Anh là fragrant thoroughwort, bitter bush và tên tiếng Pháp là langue de chat, eupatoire odorante …là loài cây mọc hoang và lan rộng chiếm địa bàn phân bố nhanh ở nhiều vùng trên thế giới.
13p bautroibinhyen27 04-05-2017 96 12 Download
-
Cỏ Lào còn có tên là Yến Bạch, Cỏ hôi, Cỏ Việt Minh, Cây Cộng sản, Cây Lốp bốp, Cây Ba bớp, Cây Phân xanh, Cỏ Nhật. Tên khoa học: Chromolaena odorata (L) King et Robinson hoặc Eupatorium odoratum L. Họ Cúc (ASTERACEAE). Cỏ Lào là một loại cây nhỏ mọc thành bụi, thân hình trụ thẳng cao tới hơn 2 mét, có nhiều cành. Lá mọc đối, lúc non hình tam giác, dài 5 - 10cm, rộng 3 - 6cm; khi cây trưởng thành, lá biến dạng thành hình quả trám lệch. Đầu lá nhọn, mép có răng cưa...
4p thiuyen6 23-08-2011 86 4 Download
-
Thanh hao hoa vàng Lá đã phơi hay sấy khô của cây Thanh cao hoa vàng (Artemisia annua L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Lá màu vàng nâu hoặc nâu sẫm, giòn, dễ vụn nát, mùi thơm hắc đặc biệt, vị đắng. Có thể lẫn một ít cành non hoặc ngọn non. Vi phẫu Phần gân giữa: Biểu bì trên và dưới gồm một lớp tế bào xếp đều đặn có tầng cutin mỏng, mang lông che chở và lông tiết. Đám mô dày xếp sát biều bì trên và dưới. Mô mềm vỏ tế bào thành mỏng nhăn nheo. Một...
5p truongthiuyen16 18-07-2011 116 10 Download
-
Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Thanh Hao (Artemisia apiacea Hance), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Cành hình trụ, nhẵn, có rãnh dọc nông, màu vàng nâu, đường kính 0,2 - 0,6 cm, dài 40 - 60 cm, mang nhiều hoa và lá. Phần trên thân phân nhánh nhiều. Chất nhẹ, dễ bẻ gẫy, ruột trắng. Phiến lá và hoa hay bị rụng. Lá hoàn chỉnh có hình bầu dục dài, xẻ sâu dạng lông chim hai lần, phiến xẻ nhỏ hình bầu dục dài, hoặc dạng răng cưa, hình tam giác nhọn đầu. Cụm hoa...
4p truongthiuyen16 18-07-2011 83 5 Download
-
Hoa đã phơi khô của cây Hồng hoa (Carthamus tinctorius L.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Hoa dài 1-2 cm, mặt ngoài màu vàng đỏ hay đỏ. Tràng hoa hình ống thon, phía trên xẻ làm 5 cánh hẹp, dài 0,5 - 0,8 cm. 5 nhị. Bao phấn dính liền thành ống, màu vàng, núm nhụy hình trụ, hơi phân đôi, nhô ra khỏi cánh hoa. Chất mềm, mùi thơm nhẹ, vị đắng nhẹ.
5p truongthiuyen16 18-07-2011 58 3 Download
-
Còn có tên là cây cỏ mực, hạn liên thảo Tên khoa học Eclipta alba Hassk/ Thuộc họ Cúc Asteraceae Ta dùng toàn cây nhọ nồi tươi hoặc khô. A. Mô tả cây Cỏ nhọ nồi là một loại cỏ thẳng đứng có thể cao tới 80cm, thân có lông cứng. Lá mọc đối có lông ở hai mặt, dài 2-8cm, rộng 5-15mm. Cụm hoa hình đầu màu trắng ở kẽ lá hoặc đầu cành, lá bắc thon dài 5-6mm, cũng có lông. Quả bế 3 cạnh, hoặc dẹt, có cánh, dài 3mm, rộng 1.5mm, đầu cụt. Mọc hoang khắp nơi ở nước ta. B.Thành phần...
5p omo_omo 04-01-2011 175 16 Download
-
THANH CAO (THANH HAO HOA VÀNG) Tên khoa học: Artermisia annua L. Họ cúc Asteraceae. Tên gọi khác: Thanh hao, ngư hoa thảo , hương cao , xú cao . Phân bố: Cây mọc hoang dại ở ruộng, bờ ruộng, dọc theo các làng mạc vùng núi. Hiện nay chúng ta đã gây trồng và tạo được giống tốt. Thu hái và chế biến: Hái lá vào mùa hạ, thu, loại bỏ tạp chất, dùng tươi hay phơi khô. Tính năng: Vị đắng cay tính lạnh, có tác dụng thanh nhiệt, giải thử, triệt ngược, khu phong chỉ dưỡng....
5p concopme 28-12-2010 116 19 Download
-
ĐỊA ĐỞM THẢO (CHỈ THIÊN) Tên khoa học: Elephantopus scaber L. Họ cúc Asteraceae. Tên gọi khác: Thảo hài căn , địa đởm đầu , cúc chỉ thiên, bồ công anh. Phân bố: Mọc hoang ở khắp nơi. Thu hái và chế biến: Hái vào mùa hè thu, loại bỏ tạp chất, phơi khô. Tính năng: Vị đắng tính hàn có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lương huyết, tả hỏa, kháng khuẩn tiêu viêm. Liều dùng: 15 - 30 g. Dùng ngoài lượng vừa đủ. Cấm kỵ: Có thai cấm dùng, người tỳ vị hư hàn thận trọng...
5p concopme 28-12-2010 123 42 Download
-
BẠCH HOA THẢO (CỎ CỨT HEO) Tên khoa học: Ageratum conyzoides L. Họ cúc Asteraceae. Tên gọi khác: Cỏ cứt lợn, cỏ hôi, cỏ cứt heo, bạch hoa xú thảo, thắng hồng kế . Phân bố: Mọc hoang khắp nơi. Thu hái và chế biến: Hái lá vào mùa hạ, thu, loại bỏ tạp chất, dùng tươi hay phơi khô. Tính năng: Vị hơi đắng tính mát, có tác dụng khu phong thanh nhiệt, chỉ huyết, tiêu thũng chỉ dưỡng. Liều dùng: 15 - 30 g. Dùng ngoài lượng vừa đủ. NGHIỆM PHƯƠNG: Chữa nấm ở tay: - Bài...
5p concopme 28-12-2010 162 46 Download