intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuốc diệt amip

Xem 1-13 trên 13 kết quả Thuốc diệt amip
  • Bài giảng "Thuốc điều trị ký sinh trùng" được biên soạn với mục tiêu giúp người học trình bày được phân loại thuốc điều trị bệnh do: nấm, amip, trùng roi, ký sinh trùng sốt rét, giun, sán; giải thích được tác dụng, các thuốc điều trị bệnh do: nấm, amip, trùng roi, ký sinh trùng sốt rét, giun sán có trong bài; phát hiện và xử trí được các ADR, TTT của nhóm thuốc điều trị bệnh do: nấm, amip, trùng roi, ký sinh trùng sốt rét, giun, sán;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

    ppt39p phuong3129 07-06-2023 11 3   Download

  • Bài giảng chuyên đề "Dược lý - Thuốc chống và diệt Amíp" giúp người học nắm được những kiến thức có liên quan như: tác dụng, dược động học, tác dụng không mong muốn, áp dụng điều trị của các thuốc diệt amíp ở mô, của các thuốc diệt amíp trong lòng ruột (diệt amíp do tiếp xúc); thuốc diệt trichomonas.

    pdf12p thanhthanh191 22-06-2022 32 6   Download

  • Bài giảng Entamoeba (Trùng chân giả) được biên soạn nhằm cung cấp kiến thức về đặc điểm, hình thể, chu trình phát triển và các loại bệnh do E. histolytica. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bài giảng này.

    pdf24p ageofultron 19-08-2021 37 4   Download

  • "Bài giảng Dược lý học - Bài 20: Thuốc chống Amíp - Trichomonas" thông tin đến các bạn với các nội dung tác dụng, cơ chế tác dụng của các thuốc chống amip; tác dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của các thuốc chống amip.

    pdf8p nguaconbaynhay8 13-10-2020 39 4   Download

  • THÀNH PHẦN cho 1 viên Tiliquinol Tiliquinol laurylsulfate Tilbroquinol Tá dược : monohydrated lactose, tinh bột bắp. Thành phần của vỏ nang : gelatine, titanium dioxide (E71), azorubine (E122), indigotine (E132). DƯỢC LỰC Kháng ký sinh trùng. Diệt amíp tiếp xúc. Thuốc tác động trên dạng thực vật Entamoeba histolytica minuta và dạng nang. DƯỢC ĐỘNG HỌC Khi được uống, do không bị hấp thu nhiều bởi màng nhầy, Intetrix duy trì nồng độ cao tại ruột. 50 mg 50 mg 200 mg...

    pdf4p abcdef_53 23-11-2011 91 6   Download

  • ự kết hợp kháng thể với vi sinh vật là tác nhân mở màn làm vi khuẩn bị tiêu diệt nhanh hơn do thực bào, do hoạt hóa bổ thể hoặc do thuốc... - Các ký sinh trùng đơn bào và một số đa bào (ký sinh trùng sốt rét, amip, giun chỉ…) bị kháng thể diệt trực tiếp như cơ chế diệt vi khuẩn

    pdf0p poseidon04 21-07-2011 254 51   Download

  • Lỵ amip Do amip Entamoeba hystolytica gây ra ở đại tràng. * Vòng đời amip và gây bệnh Thể kén (bên ngoài) Ruột già GAN Thể kén  Magna  Minuta  Bào namg  Ra ngoài Ghi chú: - Tiểu thể (minuta): không ăn hồng cầu, không gây bệnh. - Thể magna: ăn hồng cầu, gây bệnh. Chuyển lên gan. * Triệu chứng bệnh kiết lỵ amip: - Đau quặn bụng, liên tục muốn đi ngoài (5-10 lần/ngày); - Đi nhiều lần, ít phân, chất nhầy có lẫn máu, mũi. Mệt mỏi. ...

    pdf15p truongthiuyen15 16-07-2011 209 17   Download

  • Tên chung quốc tế: Diloxanide. Mã ATC: P01A C01. Loại thuốc: Thuốc diệt amip. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 500 mg diloxanid furoat. Dược lý và cơ chế tác dụng Diloxanid, một dẫn chất dicloroacetanilid, là thuốc có tác dụng chủ yếu diệt amip trong lòng ruột và được dùng để điều trị các bệnh amip ở ruột. Thuốc có hiệu quả cao ở người bị bệnh do amip chuyển sang thể kén không có triệu chứng lâm sàng. Hiện chưa có đủ số liệu về hiệu quả khi dùng đơn độc diloxanid trong lỵ amip cấp...

    pdf5p sapochedam 14-05-2011 81 8   Download

  • Tên chung quốc tế: Dehydroemetine. Mã ATC: Chưa có Loại thuốc: Thuốc diệt vi sinh vật đơn bào Dạng thuốc và hàm lượng Dùng dạng muối dehydroemetin hydroclorid. Cứ 100 mg dạng muối tương đương với 87 mg dạng base Ống tiêm 30 mg/1 ml, 60 mg/2 ml (3%), 20 mg/2 ml (1%) Dược lý và cơ chế tác dụng Dehydroemetin là dẫn chất tổng hợp của emetin và có tác dụng dược lý tương tự, nhưng ít độc hơn. Dehydroemetin có hoạt tính trên amíp (Entamoeba histolytica) ở mô và ít có tác dụng trên amíp ở ruột....

    pdf6p sapochedam 14-05-2011 146 8   Download

  • Tên chung quốc tế: Chloroquine. Mã ATC: P01B A01. Loại thuốc: Thuốc điều trị sốt rét, diệt amip, chống thấp khớp, điều trị luput ban đỏ. Dạng thuốc và hàm lượng 100 mg cloroquin base tương ứng 161 mg cloroquin phosphat, tương ứng 136 mg cloroquin sulfat. Viên nén 100 mg, 150 mg và 250 mg cloroquin base. Viên nén cloroquin sulfat; viên nén cloroquin phosphat; thuốc tiêm cloroquin hydroclorid chứa khoảng 47,5 mg đến 52,5 mg cloroquin dihydroclorid/ml. Thuốc tiêm cloroquin sulfat; thuốc tiêm cloroquin phosphat. ...

    pdf12p sapochedam 13-05-2011 116 4   Download

  • BEAUFOUR IPSEN Viên nang : hộp 20 viên và 40 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Tiliquinol 50 mg 50 mg Tiliquinol laurylsulfate 200 mg Tilbroquinol Tá dược : monohydrated lactose, tinh bột bắp. Thành phần của vỏ nang : gelatine, titanium dioxide (E71), azorubine (E122), indigotine (E132). DƯỢC LỰC Kháng ký sinh trùng. Diệt amíp tiếp xúc. Thuốc tác động trên dạng thực vật Entamoeba histolytica minuta và dạng nang. DƯỢC ĐỘNG HỌC Khi được uống, do không bị hấp thu nhiều bởi màng nhầy, Intetrix duy trì nồng độ cao tại ruột.

    pdf5p tunhayhiphop 05-11-2010 82 4   Download

  • Thuốc diệt amíp trong lòng ruột (diệt amíp do tiếp xúc) Thuốc tập trung ở trong lòng ruột và có tác dụng với thể minuta (sống hoại sinh trong lòng ruột) và bào nang (thể kén). 1.2.1. Diloxanid (Furamid) Diloxanid Furoat là dẫn xuất dicloro acetamid có tác dụn g chủ yếu với amíp trong lòng ruột. 1.2.1.1.Tác dụng Thuốc có tác dụng diệt trực tiếp amíp trong lòng ruột nên được dùng để điều trị các bệnh amíp ở ruột. Diloxanid có hiệu lực cao đối với bào nang amíp. Không có tác dụng đối với amíp ở trong các tổ chức. Cơ...

    pdf7p super_doctor 25-10-2010 115 11   Download

  • Đến nay, chúng ta đã có thuốc diệt amíp minuta (ở lòng ruột) và amíp Histolytica (tại các mô). Các thuốc mới rất ít độc, dẫn xuất của Metronidazole, đã cho phép ngừng sử dụng dẫn chất của Asen và ít dùng các dẫn chất của Iốt hoặc Émétine. Các thuốc diệt amíp minuta (ở lòng ruột): Mixiode: Tên khác: Yatren, Chiniofon. Viên 0,25g. (Có 25 - 26% iốt). Cách dùng: uống, thụt hoặc xen kẽ. Liều dùng: uống 1,5 - 2 g/ngày, chia 2 - 3 lần trong 7 ngày, nghỉ 7 ngày dùng tiếp 1 đến 2 đợt nữa. Thuốc gây...

    pdf6p barbieken 25-09-2010 135 9   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2