![](images/graphics/blank.gif)
Thuốc kháng Cholinergic
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị sớm COPD: Từ nghiên cứu tới thực hành do Ts. Nguyễn Văn Thành biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Các thành phần tham gia trong bệnh học COPD; Tình hình chẩn đoán COPD ở Việt Nam;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
59p
vimarkzuckerberg
04-11-2021
43
3
Download
-
Bài giảng Những tiến bộ trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do PGS.TS. Tạ Bá Thắng biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Các biện pháp điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; Hướng phát triển các thuốc mới điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; Vai trò của kháng cholinergic trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; Vai trò của chủ vận β adrenergic.
63p
vimarkzuckerberg
04-11-2021
26
3
Download
-
TÍNH CHẤT Meprasac thuộc nhóm hợp chất chống bài tiết dạ dày mới thuộc nhóm benzimidazole, không có tác dụng kháng cholinergic hay kháng H2 . Omeprazole giảm sự bài tiết acid dạ dày qua một cơ chế tác dụng chọn lọc cao. Thuốc tạo ra sự ức chế đặc hiệu tùy thuộc vào liều lượng đối với men H+K+ATPase (bơm proton). Hoạt động này ức chế giai đoạn cuối sự tạo thành
5p
abcdef_53
23-11-2011
67
5
Download
-
DƯỢC LỰC Dimethindene maleate là một dẫn chất của phenindene, là chất kháng histamin H1. Dimethindene maleate cũng có tác dụng kháng kinin, kháng cholinergic nhẹ và an thần, nhưng không có tác dụng chống nôn. Vì vậy, nó làm giảm sự tăng tính thấm mao mạch trong các phản ứng quá mẫn tức thời. Khi được dùng kết hợp với thuốc kháng histamin H2 nó sẽ phong bế tác dụng của histamin tuần hoàn. Nếu dùng dimethindene để phòng ngừa, các phản ứng gây bởi phấn hoa sẽ giảm. ...
5p
abcdef_53
23-11-2011
87
4
Download
-
Điều trị bằng thuốc: Là biện pháp chủ yếu trong điều trị ĐBP của BPTNMT. Các loại thuốc thường dùng là: + Kháng sinh: tác dụng chống nhiễm khuẩn phổi, phế quản, thường dùng kháng sinh phổ rộng, phối hợp trong vòng 7-10 ngày. + Thuốc giãn phế quản: có thể dùng phối hợp giữa nhóm chủ vận õ2 adrenergic và kháng cholinergic. Nhóm xanthine ít sử dụng hơn. Đường dùng các thuốc thường phối hợp đường tại chỗ và đường toàn thân. + Glucocorticoid: thường dùng đường tiêm truyền hoặc đường uống, có thể kết hợp với Glucocorticoid đường tại...
11p
thiuyen8
29-08-2011
66
3
Download
-
Tổng quan + Là cấp cứu hàng đầu của bàng quang không do chấn thương. Các nguyên nhân thường gặp là phì đại hoặc ung thư tiền liệt tuyến, viêm hoặc ap xe tiền liệt tuyến, nhồi máu tiền liệt tuyến, hẹp niệu đạo, máu cục, dùng thuốc, và bệnh thần kinh, tâm thần. II.Chẩn đoán + Bệnh sử phải bao gồm - tình trạng đi tiểu trước khi bí tiểu, - các phẫu thuật niệu khoa trước đây, - các thuốc đã dùng có tác dụng phụ kháng cholinergic, đặc biệt là thuốc cảm có chất chống sung...
4p
mangcaudam
06-06-2011
90
3
Download
-
Tên chung quốc tế: Risperidone. Mã ATC: N05A X08. Loại thuốc: Thuốc chống loạn thần. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 1 mg; 2 mg; 3 mg; 4 mg. Dung dịch để uống: 1 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Risperidon là một thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin typ 2 (5 HT2) và thụ thể dopamin typ 2 (D2). Risperidon cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha1, và với thụ thể histamin H1. Có rất ít tác dụng phụ kháng cholinergic. ...
11p
daudam
16-05-2011
77
4
Download
-
Tên tiếng Anh: Atropine Mã ATC: A03B A01, S01F A01 Loại thuốc: Thuốc kháng Acetyl cholin (ức chế đối giao cảm). Dạng thuốc và Hàm lượng: - Viên nén 0,25 mg; - Thuốc nước để tiêm 0,25 mg/1 ml, 0,50 mg/ml; - Dung dịch nhỏ mắt 1%. Dược lý và Cơ chế tác dụng: Atropin là Alcaloid kháng Muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với Acetylcholin ở các thụ thể Muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch Cholinergic) và ức...
5p
decogel_decogel
15-11-2010
183
9
Download
-
Tác dụng không mong muốn (ADR) Các phản ứng có hại chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giảm liều. Phản ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%). Phản ứng có hại và phản ứng phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim giống kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phản ứng quá mẫn cũng có xảy ra. Thường gặp, ADR...
5p
decogel_decogel
15-11-2010
91
8
Download
-
Các tác dụng không mong muốn ít gặp (1-10%) : Những tác dụng không mong muốn ít gặp liên quan đến dùng olanzapine trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm chóng mặt, tăng cảm giác ngon miệng, phù ngoại biên, hạ huyết áp tư thế đứng, và những tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua gồm khô miệng và táo bón. Đôi khi có tăng bạch cầu ưa eosin không triệu chứng. Đôi khi có tăng thoáng qua và không triệu chứng các enzym transaminase gan, ALT và AST, đặc biệt ở giai đoạn đầu của đợt điều...
5p
decogel_decogel
14-11-2010
76
4
Download
-
HIKMA c/o O.P.V. (OVERSEAS) Viên nén 20 mg : chai 10 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Omeprazole 20 mg TÍNH CHẤT Meprasac thuộc nhóm hợp chất chống bài tiết dạ dày mới thuộc nhóm benzimidazole, không có tác dụng kháng cholinergic hay kháng H2 . Omeprazole giảm sự bài tiết acid dạ dày qua một cơ chế tác dụng chọn lọc cao. Thuốc tạo ra sự ức chế đặc hiệu tùy thuộc vào liều lượng đối với men H+K+ATPase (bơm proton). Hoạt động này ức chế giai đoạn cuối sự tạo thành acid dạ dày, vì vậy ức chế sự bài tiết acid cơ...
5p
tunhayhiphop
05-11-2010
67
4
Download
-
HIKMA c/o O.P.V. (OVERSEAS) Viên nén 10 mg : vỉ 10 viên, hộp 1 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Loratadine 10 mg TÍNH CHẤT Loradil có hoạt chất loratadine là một thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng dài, không làm buồn ngủ và có hiệu ứng kháng cholinergic không đáng kể. Loratadine là chất đối kháng của thụ thể histamin H1 chọn lọc, có ái lực cao với thụ thể histamin ngoại biên hơn là trung ương. Loratadine khởi phát tác dụng nhanh và có hiệu lực kháng histamin kéo dài hơn 24 giờ, do đó chỉ cần dùng thuốc một lần mỗi ngày. CHỈ ĐỊNH Loradil...
6p
tunhayhiphop
05-11-2010
79
4
Download
-
Dùng cùng lúc thuốc kháng cholinergic có thể làm mất tác dụng điều trị ăn không tiêu của Motilium hỗn dịch và Motilium-M. Thuốc kháng axit và kháng tiết axit không được dùng kết hợp với Motilium hỗn dịch vì chúng làm cho khả dụng sinh học đường uống thấp hơn (xem Thận trọng lúc dùng). Con đường chuyển hóa chính của domperidone qua CYP3A4. Các dữ liệu in vitro đề cập đến các thuốc sử dụng phối hợp mà gây ức chế mạnh men này có thể dẫn đến kết quả là tăng nồng độ domperidone trong máu. Ví dụ...
5p
tunhayhiphop
05-11-2010
79
3
Download
-
SANOFI SYNTHELABO VIETNAM viên nén 10 mg : hộp 15 viên - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 viên Mizolastine 10 mg DƯỢC LỰC Mizolastine có tính chất kháng histamine và chống dị ứng nhờ ở tính đối kháng chuyên biệt và chọn lọc trên các thụ thể histamine H1 ngoại vi. Các nghiên cứu ở người cho thấy mizolastine 10 mg có tác dụng kháng histamine nhanh (sau 4 giờ) và kéo dài (24 giờ). Không có hiện tượng miễn dịch nhanh được ghi nhận. Trong các thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng, không ghi nhận có tác dụng kháng cholinergic. DƯỢC ĐỘNG HỌC...
6p
tunhayhiphop
05-11-2010
88
5
Download
-
DEBAT [FOURNIER GROUP VIETNAM] viên nén dễ bẻ 5 mg : hộp 60 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Oxybutynine chlorhydrate 5 mg tương ứng : oxybutynine 4,54 mg (Lactose) DƯỢC LỰC Oxybutynine là chất chống co thắt loại kháng cholinergic. Thuốc làm giảm sự co thắt của cơ détrusor và như thế làm giảm mức độ và tần số co thắt của bàng quang cũng như áp lực trong bàng quang. DƯỢC ĐỘNG HỌC Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được sau khoảng 30 phút. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ thuận với liều sử dụng. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương dưới...
5p
tunhayhiphop
03-11-2010
135
6
Download
-
Scopolamin (scopolaminum; hyoscinum) Độc, bảng A - Là alcaloid của cây Scopolia carniolica. Tác dụng gần giống atropin. Thời gian tác dụng ngắn hơn. Trên thầ n kinh trung ương, atropin kích thích còn scopolamin thì ức chế cho nên được dùng chữa bệnh Parkinson, các cơn co giật của bệnh liệt rung, phối hợp với thuốc kháng histamin để chống nôn khi say tầu, say sóng. Uống hoặc tiêm dưới da 0,25 - 0,5 mg Liều tối đa mỗi lần 0,5mg; 24 giờ: 1,5mg Viên Aeron có scopolamin camphonat 0,1mg và hyoscyamin camphonat 0,4mg; dùng chống say sóng, say tầu: uống 1 viên...
5p
thaythuocvn
26-10-2010
102
9
Download
-
Atropin và đồng loại là alcaloid của lá cây Belladon (Atropa belladona), cà độc dược (Datura stramonium), thiên tiên tử (Hyoscyamus niger)... 2.1.1. Tác dụng Atropin và đồng loại là những chất đối kháng tranh chấp với acetylcholin ở r eceptor của hệ muscarinic (ái lực 0; hiệu lực nội tại = 0). Chỉ với liều rất cao và tiêm vào động mạch thì mới thấy tác dụng đối kháng này trên hạch và ở bản vận động cơ vân. ...
5p
thaythuocvn
26-10-2010
115
13
Download
-
Do tác dụng kháng cholinergic Khô miệng, hầu họng; khạc đờm khó; khó tiểu tiện, bí đái, liệt dương; rối loạn điều tiết thị giác, tăng áp lực trong mắt đặc biệt ở người có glôcôm góc đóng, đánh trống ngực; giảm tiết sữa. 2.4.3. Phản ứng quá mẫn và đặc ứng Có thể gặp quá mẫn nghiêm trọng sau khi dùng thuốc kháng H 1 bôi ngoài, nhất là khi có xước da. Có quá mẫn chéo giữa các loại kháng H 1. Biểu hiện ngoài da (ban đỏ, chàm) ngay cả khi uống hoặc tiêm, một phần được cắt...
5p
super_doctor
25-10-2010
172
25
Download
-
Những người dễ bị nôn, say tàu xe thường tự ý mua dùng thuốc chống nôn để uống khi cần sử dụng các phương tiện giao thông này. Đã có không ít trường hợp tai biến xảy ra, nhất là với trẻ em và người vốn có kèm bệnh khác. Các nhóm thuốc thường dùng gồm: Nhóm kháng cholinergic, kháng histamin Phân nhóm kháng cholinergic: Khi bị cường phó giao cảm, cơ trơn sẽ co thắt, nhu động và vận động tiêu hóa mạnh lên, dịch tiết tiêu hóa tăng gây nôn, say. Thuốc kháng cholinergic chống lại hiện tượng...
6p
xukadethuong
07-07-2010
147
8
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
![](images/graphics/blank.gif)