Thuốc ức chế men chuyển angiotensin
-
Bài thuyết trình: Thuốc tim mạch trình bày đặc điểm, cơ chế, chỉ định, chống chỉ định và những lưu ý trong quá trình sử dụng các loại thuốc chẹn Calci, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin. Đây là tài liệu tham khảo bổ ích dành cho sinh viên ngành Y.
18p taobien 02-06-2014 205 33 Download
-
Người bị bệnh tăng huyết áp (THA) cần đi khám bệnh để được bác sĩ chẩn đoán và giúp lựa chọn thuốc thích hợp (hiện nay có đến 7 nhóm thuốc được dùng). Đặc biệt, nếu người bệnh được bác sĩ chỉ định cho dùng một trong 3 nhóm thuốc sau đây có thể bị tác dụng phụ (TDP) gọi là ho khan. Ảnh minh họa Thuốc thứ nhất là thuộc nhóm ức chế men chuyển, gồm có: captopril, enalapril, benazepril, lisinopril… Cơ chế của thuốc là ức chế một enzym có tên là men chuyển angiotensin (angiotensin converting enzyme, viết...
5p nkt_bibo27 22-12-2011 113 6 Download
-
DƯỢC LỰC Thuốc ức chế men chuyển angiotensine. cho 1 viên 50 mgCaptopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận. Kết quả là : - giảm bài tiết aldostérone, - tăng hoạt động của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò kiểm tra ngược âm tính, - giảm sự đề kháng ngoại vi toàn phần với tác động chọn lọc trên cơ và trên thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc nhịp tim nhanh phản...
13p abcdef_53 23-11-2011 57 6 Download
-
DƯỢC LỰC Ecazide phối hợp một thuốc ức chế men chuyển là captopril, và một thuốc lợi tiểu là hydrochlorothiazide, do đó tác dụng hạ huyết áp được hiệp đồng. Cơ chế tác động dược lý : - Captopril : Captopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận. Kết quả là : - giảm bài tiết aldostérone, - tăng hoạt động của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò kiểm tra ngược âm tính, - giảm...
17p abcdef_53 23-11-2011 80 7 Download
-
DƯỢC LỰC Thuốc ức chế men chuyển angiotensine. Cơ chế tác động dược lý : Perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận. Kết quả là : - giảm bài tiết aldostérone, - tăng hoạt động của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò kiểm tra ngược âm tính, - giảm tổng kháng ngoại biên với tác động ưu tiên trên cơ và trên thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc nhịp tim...
13p abcdef_53 23-11-2011 95 4 Download
-
DƯỢC LỰC Dược lý : Quinapril là một tiền chất, vào cơ thể sẽ nhanh chóng được thủy phân gốc ester để thành quinaprilat (còn có tên là quinapril diacid, đây là chất chuyển hóa chính của quinapril). Chất này đã được chứng minh qua các công trình nghiên cứu ở người và động vật là một chất ức chế men chuyển angiotensin mạnh. Men chuyển angiotensin (ACE) là một peptidyl dipeptidase. Nó xúc tác sự biến đổi của angiotensin I thành chất gây co thắt mạch là angiotensin II, chất này có liên quan đến việc kiểm soát...
10p abcdef_51 18-11-2011 97 8 Download
-
Angiotensin II là một chất hóa học có khả năng làm co các cơ bao xung quanh mạch máu do đó làm cho các mạch máu hẹp lại. Các mạch máu hẹp lại làm gia tăng áp lực bên trong lòng mạch máu dẫn đến tăng huyết áp.
3p misa00 06-10-2011 157 8 Download
-
Thuốc khoá b cho đến nay vẫn là nhóm thuốc có vai trò hàng đầu trong điều trị các rối loạn của hệ tim mạch. Cùng với Aspirin và thuốc ức chế men chuyển (ACE:Angiotensin converting enzyme)/thuốc khoá thụ thể Angiotensin II, tạo thành một bộ ba đã được chứng minh là rất lý tưởng cho nhiều bệnh lý của hệ tim mạch.
14p quyencubin 10-08-2011 344 71 Download
-
Các thuốc thuộc nhóm này có tác dụng ức chế men có nhiệm vụ chuyển từ Angiotensin I thành Angiotensin II từ đó ức chế sự tổng hợp Angiotensin II, là một chất gây co mạch, đồng thời lại làm tăng Bradykinin, là một chất gây giãn mạch. Kết quả chung là các thuốc ức chế men chuyển này sẽ làm giãn mạch nhiều, làm giảm hậu gánh, từ đó góp phần cải thiện tình trạng suy tim. Trong những năm gần đây, vai trò của thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim đã ngày càng được...
18p buddy6 27-06-2011 71 5 Download
-
UCMC là những chất có khả năng ức chế men chuyển dạng (MC) chất Angiotensin. Men này (MC) có tác dụng kép: 1. MC tăng sự chuyển dạng Angiotensin I (A I) bất hoạt thành Angiotensin II (A II) có hoạt tính CO MẠCH rất mạnh, co động mạch và cả tĩnh mạch nữa. 2. MC lại đồng thời tác động lên một quy trình khác: nó tăng sự thoái hóa Bradykinin là chất giãn mạch quan trọng cơ thể thành những mảnh vụn bất hoạt. Như nêu trên, MC có tác dụng xúc tiến 2 quy trình, vậy thuốc...
7p truongthiuyen7 21-06-2011 126 20 Download
-
Tên chung quốc tế: Enalapril. Mã ATC: C09A A02. Loại thuốc: Thuốc chống tăng huyết áp, nhóm ức chế men chuyển angiotensin. Dạng thuốc và hàm lượng Enalapril maleat: Viên nén 2,5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg. Chế phẩm kết hợp của enalapril maleat: Viên nén 5 mg với 12,5 mg hydroclorothiazid; 10 mg với 25 mg hydroclorothiazid. Dược lý và cơ chế tác dụng Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, có tác dụng nhờ enalaprilat là chất chuyển hóa của enalapril sau khi uống. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường,...
14p sapochedam 14-05-2011 126 10 Download
-
Quinapril là một tiền chất, vào cơ thể sẽ nhanh chóng được thủy phân gốc ester để thành quinaprilat (còn có tên là quinapril diacid, đây là chất chuyển hóa chính của quinapril). Chất này đã được chứng minh qua các công trình nghiên cứu ở người và động vật là một chất ức chế men chuyển angiotensin mạnh. Men chuyển angiotensin (ACE) là một peptidyl dipeptidase.
16p google111 12-05-2011 50 2 Download
-
Chúng tôi đã trình bày trước đây là thuốc tác dụng lên trục ReninAngiotensin-Aldosterone viết tắt là RAAS được nhắm vào nhiều nhất để sáng chế thuốc chống cao huyết áp. Để ngăn không cho angiotensin II gây co mạch, người ta có thể dùng thuốc ức chế renin (Aliskiren), hoặc thuốc chống men chuyển (ACEI) hay thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARB). Một nghiên cứu của đại học y khoa Stanford đăng trên Archive of Internal Medicine số 08.09.2010 cho biết có khuynh hướng giảm dùng thuốc chống cao huyết áp trong điều trị suy tim. ...
4p thiuyen111 11-04-2011 50 4 Download
-
Viên nén dễ bẻ 4 mg : hộp 30 viên - Bảng B THÀNH PHẦN Cho 1 viên: Perindopril tert-butylamine 4 mg (Lactose) DƯỢC LỰC Thuốc ức chế men chuyển angiotensine. Cơ chế tác động dược lý : Perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận. Kết quả l không gây giữ muối nước hoặc nhịp tim nhanh phản xạ trong điều trị lâu dài. ...
16p tuxinhkute 19-01-2011 307 13 Download
-
Trước đây khi điều trị bệnh nhân tăng huyết áp, nhiều thầy thuốc thường bắt đầu bằng một thuốc và tăng liều từ thấp lên đến tối đa nếu vẫn chưa kiểm soát được huyết áp. Bất lợi của cách tiếp cận này là làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Năm 2003 Law và cộng sự thực hiện một phân tích gộp số liệu của 354 thử nghiệm lâm sàng điều trị tăng huyết áp bằng lợi tiểu thiazide, chẹn bêta, ức chế men chuyển, chẹn thụ thể angiotensin và chẹn canxi. Mục tiêu của phân tích gộp...
11p hoacuc1209 18-01-2011 174 27 Download
-
Điều trị suy tim bằng thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin II Nếu trước kia điều trị suy tim thường được khởi sự bằng lợi tiểu, khi bệnh nhân đã có triệu chứng rối loạn chức năng tâm thu và sung huyết thì hiện nay khuynh hướng là sử dụng thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin II (ƯCMC) sớm, khi chưa có triệu chứng suy tim (ví dụ sau nhồi máu cơ tim) hoặc khi mới có rối loạn chức năng tâm trương (dày thất trái ở người tăng huyết áp, người lớn tuổi). Vì sao lại lựa chọn...
3p nauyeuyeu 31-12-2010 140 10 Download
-
Nhóm thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin Thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin-converting (thuốc ƯCMC) lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1977 không chỉ là hòn đá tảng điều trị suy tim mà còn nhanh chóng đóng vai trò quan trọng trong điều trị tăng huyết áp và bảo vệ tim mạch. Cơ chế tác dụng của men chuyển là ức chế sự chuyển đổi từ angiotensin I sang angiotensin II hoạt hoá (gây ra sự co mạch mạnh và làm tăng sản phẩm aldosterone giữ muối và nước). Men chuyển dạng này không chỉ chuyển angiotensin-I...
3p nauyeuyeu 31-12-2010 178 10 Download
-
Thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC): Cơ chế hoạt động của thuốc là gắn ion kẽm (Zn) của men chuyển vào các gốc của ức chế men chuyển (ƯCMC). Những thuốc này ức chế men angiotensin converting không cho angiotensin I chuyển thành angiotensin II, kết quả là angiotensin II giảm, dẫn đến giãn mạch và hạ HA. Angiotensin II còn gây các tác hại lên hệ tim mạch và thay đổi cấu trúc tim, mạch máu và thận trong THA cũng như BTM khác. Đại đa số ƯCMC có thời gian bán hủy dài tới 24 giờ (riêng captopril...
5p aquafresh 25-12-2010 159 30 Download
-
Tên gốc: Losartan Tên thương mại: COZAAR Nhóm thuốc và cơ chế: Losartan và chất chuyển hóa cơ bản của nó ức chế thụ thể angiotensin có trong nhiều loại mô, chủ yếu ở cơ trơn mạch máu. Angiotensin, hình thành nhờ hoạt động của men chuyển angiotensin (ACE), là một chất gây co mạch mạnh có thể gây tǎng huyết áp. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên bao phim COZAAR 25 và 50mg. Bảo quản: Nên bảo quản viên nén ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín tránh ánh sáng. Chỉ định: Losartan được chỉ định để điều trị cao huyết áp. Có...
6p decogel_decogel 16-11-2010 132 4 Download
-
Tên gốc: Lisinopril Tên thương mại: ZESTRIL, PRIVINIL Nhóm thuốc và cơ chế: Lisinopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (chất ức chế ACE). Khi enzym này bị lisinopril ức chế, angiotensin trong cơ thể không chuyển được thành dạng hoạt động. Angiotensin gây co thắt mạch và làm tǎng huyết áp. Lisinopril làm giảm huyết áp. Điều thú vị là thuốc này và các thuốc khác thuộc nhóm này được triển khai từ nọc một loài rắn độc của Braxin. Nhóm thuốc này được dùng để kiểm soát huyết áp và suy tim ứ huyết. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén...
5p decogel_decogel 16-11-2010 110 5 Download