Vị thuốc sim
-
Quả sim vị ngọt chát, tình bình, có tác dụng dưỡng huyết, chí huyết, cố tinh, dùng chữa các chứng huyết hư, thổ huyết, mũi chảy máu, tiểu tiện ra máu, lỵ, di tinh, băng huyết…
4p thusau1981 02-09-2013 76 6 Download
-
TP - Ở chỗ tôi, cây sim mọc hoang trên khắp các quả đồi và ven đường đi. Tôi rất thích bài thơ “Màu tím hoa sim” của Hữu Loan, cũng như cây sim. Nghe nói, sim cũng là một cây thuốc quý, vậy có thể sử dụng chữa những bệnh gì ? (Lê Duy Thứ, P. Quang Trung, TP Thái Nguyên) + Đáp: Sim là một cây thuốc đã được sử dụng trong Đông y từ rất lâu đời.
5p vanhoangbank 29-08-2013 70 6 Download
-
Đinh hương thuộc họ sim, tên khác là tử hương. Nụ hoa đinh hương (bộ phận dùng chủ yếu của cây) được thu hái vào lúc nụ bắt đầu chuyển từ màu xanh sang màu hồng đỏ, để cả cuống hoặc ngắt bỏ, phơi âm can hoặc sấy nhẹ đến khô. Trong y học cổ truyền, đinh hương có vị cay, tê, mùi thơm mạnh, tính ấm, có tác dụng kích thích, làm thơm, ấm bụng, chống nôn, giảm đau, sát khuẩn, làm săn, tiêu sưng. Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác trong những trường hợp...
4p ngocminh84 04-10-2012 90 4 Download
-
Tên thuốc: Semen Cuscutsae. Tên khoa học: Cuscuta sinensis Lamk. Họ Bìm Bìm (Convolvulaceae) Bộ phận dùng: hạt. Hạt nhỏ, đen như hạt ngò rí, mẩy, phắc không mốc mọt là tốt. Đây là hạt của quả cây dây tơ hồng xanh. Cây này thường mọc bám vào cây Sim trên rừng (Rhodomyrtus tomemtosa wight, Họ Sim). Cây của Trung Quốc có tên là Cuscuta japoniea Choisy, cùng Họ. Còn dùng cây dây tơ hồng vàng Cuscuta hygrophllae P, cùng Họ thường hay bám vào cây cúc tần (Pluchea indica - Họ Cúc) cây này chưa thấy có quả. ...
3p kata_6 26-02-2012 95 4 Download
-
Quả ổi. Cây ổi không chỉ che mát, tạo thêm nét đa dạng cho vườn cây ăn quả của gia đình mà còn là một nguồn dược liệu phong phú. Tất cả các bộ phận của cây như quả, búp non, lá non, búp hoa, vỏ rễ và vỏ thân… đều có tác dụng chữa bệnh. Cây ổi còn được gọi là phan thạch lựu, thu quả, kê thỉ quả, phan nhẫm, bạt tử, lãm bạt… Tên khoa học Psidium guyjava L., thuộc họ Sim - Myrtaceae. Ổi là loại cây nhỡ, cao từ 3 đến 6 mét, cành nhỏ có...
5p nkt_bibo31 06-01-2012 70 4 Download
-
Đinh hương (Syzygium aromaticum (L.) Merr et Perry, thuộc họ sim (Myrtaceae) tên khác là đinh tử hương, kê tử hương, là một cây nhỡ hay cây to, luôn xanh, cao 8-12m, có khi hơn. Thân mọc thẳng, nhẵn, vỏ màu lục hoặc nâu nhạt. Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc hình mác, dài 6-10cm, rộng 2,5-4cm, gốc Cây và hoa đinh thuôn, đầu nhọn, mép nguyên, hai mặt nhẵn, mặt trên màu lục hương sẫm, mặt dưới nhạt; lá non màu hồng đỏ. Hoa màu đỏ tươi. Quả nạc, hình trứng, màu đỏ sẫm bao bọc bởi đài...
5p nkt_bibo29 02-01-2012 82 5 Download
-
Rễ, lá và trái sim được dùng làm dược liệu trong y học cổ truyền Việt Nam và Trung Quốc, có tác dụng bổ huyết, an thai. Cây sim có tên khoa học: Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk., thuộc họ sim (Myrtaceae). Ngoài ra, còn gọi là hồng sim, đào kim nang… Sim mọc hoang tại các vùng đồi trọc khắp nước ta. Cây thích hợp với đất khô cằn, gò đồi… Ở miền Trung, sim thường ra hoa và trái từ tháng 3 đến tháng 8 hằng năm. Dược tính và cách sử dụng Tại Trung Quốc: Sim được ghi chép...
4p nkt_bibo23 15-12-2011 99 7 Download
-
Tên khác: Khuynh diệp. Tên khoa học: Eucalyptus sp., họ Sim (Myrtaceae). Loài thường dùng ở nước ta là Bạch đàn trắng (E. camaldulensis Dehnhardt), Bạch đàn liễu (E. exserta F.V. Muell), Bạch đàn chanh (E. citriodora Hook.f), thuộc họ Sim – Myrtaceae. Mô tả: Cây: Cây Bạch đàn (Eucalyptus camaldulensis Dehn.) là cây gỗ to, vỏ mềm, bần bong thành mảng để lộ vỏ thân màu sáng, cành non có 4 cạnh, lá non mọc đối, không cuống, phiến lá hình trứng, màu lục như phủ sáp. Lá già mọc so le phiến lá hình liềm hẹp và dài hơn...
5p nkt_bibo23 15-12-2011 124 13 Download
-
Các bộ phận của cây ổi như vỏ rễ, vỏ thân, lá non, búp, quả đều được dùng làm thuốc. Dịch chiết từ các bộ phận của cây ổi có tác dụng kháng khuẩn, làm se niêm mạc và cầm đi tiêu chảy. Tuy vậy, những người đang bị táo bón, bị tả lỵ có tích trệ không được dùng. Có rất nhiều vị thuốc hay từ cây ổi. Ảnh: Internet Chữa chứng tiêu chảy: vỏ dộp ổi hoặc búp ổi 20g, búp hoặc nụ sim, búp vối, búp chè, gừng tươi, hạt cau già, mỗi thứ 12g. Rốn chuối tiêu...
5p nkt_bibo21 11-12-2011 61 4 Download
-
Tên thuốc: Frucetus Kochiae Tên khoa học: Kochia scoparia Schrad Họ Rau Muối (Chenopodiaceae) Bộ phận dùng: hạt. Hạt quả khô, nhỏ như hạt mè nhưng đẹp, sắc đen nâu, mùi đặc biệt, không mọt là tốt. Cũng dùng hột cây Chổi xể (Baeckea frutescens L. Họ sim) rang vàng để tiêu thũng thay Địa phu tử là không đúng.. Tính vị: vị ngọt, đắng, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Bàng quang. Tác dụng: lợi tiểu tiện, thông lâm lậu, trừ thấp nhiệt. Chủ trị: trị lâm lậu, trừ khử nhiệt, bổ trung tiêu, ích tinh khí (dùng sống). Trị...
4p nkt_bibo19 07-12-2011 94 4 Download
-
Tên thuốc: Flos caryophylatac. Tên khoa học: Syzygium aromaticum (L.) merr. et Perry. Họ Sim (Myrtaceae) Bộ phận dùng: nụ hoa. Nụ thơm, nhiều tinh dầu, hơi vàng nâu, rắn là tốt. Thứ để lâu, đen, mọt, hết dầu là kém. Thứ đã cất lấy dầu rồi, sắc đen kém thơm là xấu. Không nên nhầm nụ đinh hương với hoa cây nụ đinh (Ludwigia prostrata Roxb) bé hơn, không thơm, khi khô đầu nụ teo lại. Tính vị: vị cay, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Phế, Tỳ, Vị và Thận. Tác dụng: giáng nghịch, ôn trung. Chủ...
7p abcdef_38 20-10-2011 83 4 Download
-
Chè đồng Cành mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Tràm gió (Melaleuca cajeputi Powell), họ Sim (Myrtaceae). Mô tả Cành màu trắng nhạt, có lông mềm, thường có mang hoa quả ở đoạn giữa cành lá. Lá mọc cách, cuống dài 6 - 8 mm, phiến lá hình mác nhọn, màu xanh lục nhạt hoặc xanh xám, hơi cứng, giòn, dài 6 - 12 cm, rộng 2 - 3 cm, thường có 3 - 5 gân hình cung chạy dọc theo lá, vò ra có mùi rất thơm, vị hơi cay. ...
6p truongthiuyen17 19-07-2011 58 5 Download
-
Sim - vị thuốc quý Cây sim có tên khoa học: Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk., thuộc họ sim (Myrtaceae). Ngoài ra, còn gọi là hồng sim, đào kim nang... Sim mọc hoang tại các vùng đồi trọc khắp nước ta. Cây thích hợp với đất khô cằn, gò đồi... Ở miền Trung, sim thường ra hoa và trái từ tháng 3 đến tháng 8 hằng năm. Dược tính và cách sử dụng: Rễ, lá và trái sim được dùng làm dược liệu trong y học cổ truyền Việt Nam và Trung Quốc. Tại Trung Quốc: Sim được ghi chép trong Bản thảo...
5p xmen2525 25-04-2011 117 15 Download
-
ĐINH HƯƠNG (丁香) Flos Caryophylii Tên khác: Công Đinh hương, Hùng tử hương, Đinh tử, Đinh tử hương, Kê tử hương. Tên khoa học: Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry = (Eugenia caryophylata Thunb.), họ Sim (Myrtaceae). Mô tả: Cây: Đinh hương cao 12-15m. Lá mọc đối, hình bầu dục nhọn, phiến lá dài. Hoa mọc thành xim nhỏ chi chít và phân nhánh ở đầu cành. Hoa gồm 4 lá đài dày, khi chín có màu đỏ tươi, 4 cánh tràng màu trắng hồng, khi nở thì rụng sớm, rất nhiều nhị. Quả mọng dài, quanh có các lá đài, thường...
5p quadau_haudau 16-04-2011 181 15 Download
-
CÂY CHỔI XỂ Herba Baeckeae Tên khác: Chổi sể, Thanh cao, Cây chổi trện. Tên khoa học: Baeckea frutescens L., họ Sim (Myrtaceae). Mô tả: Cây bụi, phân nhánh nhiều, cao 50 - 150cm. Lá mọc đối, hình dải hay hình dùi dạng dải, dài 5 - 8mm, rộng 0,4 - 0,6mm, đầu nhọn, không lông, có tuyến mờ nâu, cuống rất ngắn. Hoa mọc đơn độc ở nách lá, lưỡng tính, màu vàng trắng, đường kính cỡ 2 - 3mm; cuống hoa cỡ 1mm, mang ở giữa 2 lá bắc rất nhỏ, sớm rụng. ...
12p meocondoibung 15-04-2011 108 13 Download
-
Tên khác: Khuynh diệp. Tên khoa học: Eucalyptus sp., họ Sim (Myrtaceae). Loài thường dùng ở nước ta là Bạch đàn trắng (E. camaldulensis Dehnhardt), Bạch đàn liễu (E. exserta F.V. Muell), Bạch đàn chanh (E. citriodora Hook.f), thuộc họ Sim - Myrtaceae.
5p meocondoibung 15-04-2011 76 8 Download
-
Hướng dẫn cài đặt và chơi The Sim 3 trên Linux Chắc hẳn đối với những người sử dụng Linux, công cụ Wine đã trở nên khá quen thuộc, với tính năng cho phép người dùng cài đặt và sử dụng các chương trình của Windows trên nền tảng Linux. Và trong bài viết sau, Quản Trị Mạng sẽ giới thiệu với các bạn cách chơi trò The Sim 3 trên Linux. Trong bài thử nghiệm này, chúng tôi sử dụng phần mềm PlayOnLinux, vì ứng dụng cung cấp những đoạn mã cài đặt đặc biệt đối với Sim 3, và...
7p robben1357 08-03-2011 284 13 Download
-
Còn gọi là lấu, bời lời, bồ chát, cây men sứa. Tên khoa học Psychotria reevesii Wall. Thuộc họ Cà phê Rubiaceae. A. Mô tả cây Cây nhỏ hay nhỡ có thể cao tư 1-9m. Thân nhẵn, lá thuôn dài, mọc đối, phía cuống hẹp và nhọn lại, phiến lá dài 8-20cm, rộng 2-7.5cm, mặt trên xanh hay xanh sẫm, hai mặt mặt dưới màu nhạt hơn. Hoa màu trắng nhạt, mọc thành sim ở đầu cành. Quả hình cầu với đầu tồn tại, đường kính 5-7mm, chín có màu đỏ, với hai hạch, mặt hai hạch tiếp giáp với nhau...
4p downy_quyenru 05-01-2011 133 6 Download
-
Cà gai leo thuộc họ gai leo nhỡ, thân dài 0.6-1m hay hơn, rất nhiều gai, cành xoè rộng, trên phủ lông hình sao. Lá hình trứng hay thuôn, phía gốc lá hình rìu hay hơi tròn, mép nguyên hay hơi lượn và khía thuỳ, hai mặt nhất là mặt dưới phủ lông nhạt, phiến dài 3-4cm, rộng 12-20mm, có gai cuống dài 4-5mm. Hoa tím nhạt, nhị vàng, gộp thành sim 2-5 hoa. Quả hình cầu khi chín có màu vàng, bóng nhẵn, đường kính 57mm. Hạt màu vàng hình thận, có mạng dài 4mj, rộng 2mm. ...
5p downy_quyenru 05-01-2011 142 8 Download
-
Còn gọi là cà quính, cà quánh, trap khả (Cămpuchia), Blou xít (Lào). Tên khoa học Solanum procumbens Lour. (Solanum hainanense Hance) Thuộc họ Cà Solanaceae. A. Mô tả cây Cà gai leo thuộc họ gai leo nhỡ, thân dài 0.6-1m hay hơn, rất nhiều gai, cành xoè rộng, trên phủ lông hình sao. Lá hình trứng hay thuôn, phía gốc lá hình rìu hay hơi tròn, mép nguyên hay hơi lượn và khía thuỳ, hai mặt nhất là mặt dưới phủ lông nhạt, phiến dài 3-4cm, rộng 12-20mm, có gai cuống dài 4-5mm. Hoa tím nhạt, nhị vàng, gộp thành sim...
5p downy_quyenru 05-01-2011 226 18 Download