intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

[Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 4

Chia sẻ: 3389 Computer | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

139
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với thiết bị chở người Zp,min lấy bằng 9, còn với thang máy ch ở người (TCVN 6395:1998) Z p,min = 16 hoặc 12 tuỳ theo số cáp độc lập treo cabin là 2 hay lớn hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: [Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 4

  1. Bộ phận mang tải khác (tiếp) 2-15
  2. Tóm tắt Phân loại bộ phận mang tải và phạm vi sử  dụng của chúng Các loại móc: Cấu tạo chung, tính móc không  tiêu chuẩn Cặp giữ ma sát: cấu tạo chung, nguyên lý hoạt  động, tính toán điều kiện cặp giữ Gầu ngoạm: cấu tạo chung, nguyên lý làm việc  Các bộ phận mang tải khác  next… 2-16
  3. Tính móc không tiêu chuẩn • Tiết diện cuống móc A-A: A–A A A tính như bulông chịu kéo, không xiết: a    4Q  d1 B B 2 d1 • Ứng suất cho phép lấy 85MPa khi dẫn động tay hoặc 40-50MPa khi y dẫn động bằng động cơ. dA B–B • Tiết diện thân móc: theo lý thuyết thanh cong: a/2 e1 e2 Next  P2-17
  4. Tính móc không tiêu chuẩn A A • Tiết diện B-B:    Q e1 1  • Chịu kéo A.k 0,5a a (thớ trong)    Q e2 2  B B • Chịu nén A.k 0,5a  h (thớ ngoài) Với k – hệ số phụ thuộc dạng tiết diện e2 y y h = e1 + e2 1  r  y dA k dA B–B r = a/2 + e1 A  e1 A – diện tích tiết diện • Ứng suất cho phép lấy 165 MPa khi dẫn động tay hoặc 150 MPa khi dẫn động bằng đ/cơ. a/2 e1 e2  Back P2-18
  5. Chương 3 DÂY TRONG CCN 1
  6. Khái niệm chung Là chi tiết ”mềm” liên kết bộ phận mang tải và  tang hoặc các ròng rọc Trong CCN sử dụng 2 loại dây chính:  Cáp thép bện – bện từ các sợi thép có giới hạn • bền cao qua 2 thao tác bện. Xích – thường chỉ sử dụng 2 loại: xích hàn tinh mắt • ngắn và xích tấm. 3- 2
  7. 3.1. Cáp thép bện Cấu tạo Các sợi thép có độ bền cao  σb = 1400 – 2000 MPa (do thao tác tuốt sợi) bện với nhau thành tao. Các tạo bện với nhau quanh  lõi thành cáp. Các sợi con có thể cùng  hoặc khác đường kính. Lõi cáp có thể là đay, thép  hoặc sợi tổng hợp. Một số loại cáp khác 3- 3
  8. Phân loại và ký hiệu cáp Cáp bện xuôi và cáp bện chéo (cáp  chống xoắn). Theo dạng tiếp xúc giữa các sợi con:  tiếp xúc đường hoặc tiếp xúc điểm. Cáp bện xuôi Ký hiệu cáp thường có dạng như sau:  ЛK-P, 6x19 với ý nghĩa: ЛK-P - loại cáp tiếp xúc đường 6x19 - 6 tao, mỗi tao 19 sợi con. Cáp bện chéo 3- 4
  9. Tính toán chọn cáp  Nhằm đảm bảo độ bền lâu cho cáp. Độ bền lâu của cáp phụ thuộc 2 yếu tố: Smax và tỷ số dc / Do  Tính theo phương pháp thực dụng, quy định bởi tiêu chuẩn. Cáp được chọn cần đảm bảo hệ số an toàn: Zp = Sđ / Smax Zp,min Zp,min – tra bảng theo CĐLV M1---M8 xem TCVN 5864-1995 Lưu ý: * Với thiết bị chở người Zp,min = 9   * Với thang máy chở người Zp,min = 16 hoặc 12 tuỳ số dây độc lập treo cabin là 2 hay lớn hơn 2 3- 5
  10. Cố định đầu cáp Vòng lót cáp 1 >5dc Trục cố định 2 3 a) Cố định bằng khóa cáp 1 - Vòng lót cáp 2 - Cáp 3 - Khoá cáp (số lượng tối thiểu 3) Cần tạo khuyên ở đầu cáp,  sau đó khuyên này sẽ được 1 2 3 >20.dc liên kết với trục cố định. Để tránh cáp chà sát với trục  cố định, cáp được đặt trong b) Cố định bằng cách bện cáp lót cáp. 1 – Vòng lót cáp 2 – Cáp Phương pháp khác… 3 – Dây chống rối  3- 6
  11. Cố định đầu cáp… 1 2 3 1 2 3 d) Cố định bằng ống côn 1. Cáp 2. Ống côn 3. Kim loại nóng chảy (đổ đầy) Chi tiết ống côn hoặc ống chêm bằng c) Cố định bằng  khóa chêm thép đúc, một đầu gia công sẵn lỗ để 1 - Cáp liên kết với trục cố định cáp. 2 - Ống chêm 3 - Chêm 3- 7
  12. Các chú ý khi sử dụng cáp  Cáp phải có chứng chỉ. Dây cáp phải là một đoạn nguyên. Bôi trơn cáp thường xuyên từ ngoài bằng mỡ chuyên dùng. Theo dõi cáp và thay cáp mới khi cáp mòn giảm đường kính 10%, đứt 1 tao hoặc số sợi đứt trên một bước bện lớn hơn giá trị cho phép (TCVN 5744-1993). Tránh cáp chà sát với nhau và với các bộ phận khác. 3- 8
  13. 3.2. Xích hàn và xích tấm Cấu tạo Xích hàn: sử dụng loại  xích mắt ngắn: t≈2,6d; B d B≈3,5d. Loại thô dùng cuốn vào tang trơn, t t còn loại tinh ăn khớp với đĩa xích. Xích tấm: có cấu tạo  gần như xích truyền t t động nhưng các má xích lắp trực tiếp lên chốt, không qua bản lề. Tấm có dạng hoặc dạng 3- 9
  14. Tính toán chọn xích Tương tự cáp thép, xích được tính theo phương pháp  thực dụng, quy định bởi tiêu chuẩn. Xích được chọn cần đảm bảo hệ số an toàn: Zp = Sđ / Smax Zp,min Zp,min – tra bảng tùy theo cách dẫn động CCN. xem TCVN 5864-1995 3-10
  15. 3.3. So sánh cáp và xích Cáp Xích  Nặng  Nhẹ  Mềm  Mềm  Va đập, ồn => vận tốc thấp  Êm => vận tốc bất kỳ  Độ bền lâu tương đối lớn  Độ bền lâu tương đối lớn  Kém an toàn (mức phá hủy không  Làm việc an toàn (phá hủy được báo trước => nguy cơ đứt được báo trước qua số sợi đột ngột) đứt => không đứt đột ngột)  Yêu cầu đường kính tang  Không yêu cầu đường kính tang và ròng rọc lớn hoặc ròng rọc lớn  Phạm vi sử dụng: Đa số các  Phạm vi sử dụng: Khi vận tốc thấp, trường hợp yêu cầu nhỏ gọn hoặc môi trường nhiệt độ cao 3-11
  16. 3.4. Các bước tính chọn cáp và xích Chọn loại cáp và cấp độ bền thích hợp hoặc xích. Tính lực căng dây lớn nhất Smax. Từ CĐLV đã cho, tra bảng (tiêu chuẩn) được Zp,min. Tính lực kéo đứt yêu cầu: Sđ,yc = Smax . Zp,min Tra bảng chọn cáp (hoặc xích) có đường kính (hoặc bước) thích hợp sao cho: Sđ,bảng Sđ,yc 3-12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0